So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou (IUMINR)

1Naaiv se Ndaawitv yiem He^mbo^lon wuov zanc duqv daaih nyei dorn.Dorn-hlo nyei mbuox heuc Amnon. Se Yitv^le^en Mienh, Aa^hi^no^am, yungz nyei dorn.Da'nyeic dauh dorn, Ndaa^ni^en, se Kaanmen Mienh, Aa^mbi^gaa^yin, yungz nyei dorn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là những con trai Đa-vít sanh tại Hếp-rôn: con trưởng nam là Am-nôn bởi A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên; con thứ nhì là Đa-ni-ên bởi A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các con của vua Đa-vít sinh tại Hếp-rôn: Con trưởng nam là Am-nôn con của A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên; con thứ nhì là Đa-ni-ên con của A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là các con của Ða-vít sinh tại Hếp-rôn: Am-nôn con đầu lòng, mẹ là A-hi-nô-am người Giê-rê-ên; Ða-ni-ên con thứ nhì, mẹ là A-bi-ga-in người Cạt-mên;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là các con trai của Đa-vít sinh tại Hếp-rôn: Am-nôn, con trưởng nam, mẹ là A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên. Con thứ hai là Đa-ni-ên, mẹ là A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là các con trai của Đa-vít sinh ra ở Hếp-rôn.Con trưởng nam là Am-nôn, mẹ là A-hi-nô-am ở Ghít-rê-ên.Con thứ hai là Đa-niên, mẹ là A-bi-ga-in ở Cạt-mên.

Ging-Sou (IUMINR)

2Da'faam dauh dorn, Apc^saa^lom, se Gesu nyei hungh, Tanmai, nyei sieqv, Maa^aa^kaa, yungz nyei dorn.Da'feix dauh dorn, Aa^ndo^ni^yaa, se Hakv^gitc yungz nyei dorn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thứ ba, Áp-sa-lôm, con trai của Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua đất Ghê-su-rơ; thứ tư, A-đô-ni-gia, con trai của Ha-ghít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2con thứ ba là Áp-sa-lôm, con của Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua xứ Ghê-su-rơ; con thứ tư là A-đô-ni-gia, con của Ha-ghít;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Áp-sa-lôm con thứ ba, mẹ là Ma-a-ca con gái của Tanh-mai, vua của Ghê-sua; A-đô-ni-gia con thứ tư, mẹ là Hắc-ghít;

Bản Dịch Mới (NVB)

2con thứ ba là Áp-sa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái Tan-mai, vua vùng Ghê-su-rơ; con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Ha-ghít;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Con thứ ba là Áp-xa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua Ghê-sua.Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Ha-ghít.

Ging-Sou (IUMINR)

3Da'hmz dauh dorn, Se^faa^ti^yaa, se Aa^mbi^tan yungz nyei dorn.Da'luoqc dauh dorn, Itc^le^am, se Ndaawitv nyei auv, Ekc^laa, yungz nyei dorn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3thứ năm, Sê-pha-tia, con trai của A-bi-tanh; thứ sáu, Dít-rê-am, con của Éc-la, vợ Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3con thứ năm là Sê-pha-tia, con của A-bi-tanh; con thứ sáu là Dít-rê-am, con của Éc-la, vợ Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sê-pha-ti-a con thứ năm, mẹ là A-bi-tanh; Ít-rê-am con thứ sáu, do Éc-la vợ của ông sinh cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

3con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tanh; con thứ sáu là Dít-rê-am, mẹ là Éc-la, vợ Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.Con thứ sáu là Ít-rê-am, mẹ là Éc-la.

Ging-Sou (IUMINR)

4Naaiv deix juqv dauh dorn se Ndaawitv yiem He^mbo^lon duqv daaih nyei dorn. Yiem naaic ninh gunv siec hnyangx caux juqv hlaax nyieqc.Ndaawitv yiem Ye^lu^saa^lem gunv faah ziepc faam hnyangx

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sáu con trai nầy sanh tại Hếp-rôn; ở đó Đa-vít trị vì bảy năm sáu tháng; còn tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít trị vì ba mươi ba năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sáu người con nầy sinh tại Hếp-rôn, nơi Đa-vít trị vì bảy năm sáu tháng. Còn tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít trị vì ba mươi ba năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sáu người con đó đều sinh tại Hếp-rôn, nơi ông đã trị vì bảy năm sáu tháng.Sau đó ông trị vì ba mươi ba năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sáu người con này sinh tại Hếp-rôn; Đa-vít trị vì tại đó bảy năm sáu tháng; người trị vì tại Giê-ru-sa-lem ba mươi ba năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sáu người con trai nầy của Đa-vít sinh ở Hếp-rôn, nơi Đa-vít trị vì trong bảy năm rưỡi.Đa-vít trị vì ở Giê-ru-sa-lem ba mươi ba năm.

Ging-Sou (IUMINR)

5yaac yiem naaic duqv naaiv deix fu'jueiv.Maaih Si^me^aa, So^mbapc, Naatan, caux Saa^lo^morn. Naaiv deix biei dauh se Am^mi^en Mienh, Mbatc^qe^mbaa, yungz nyei dorn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đây là những con trai Đa-vít sanh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn, cộng được bốn người, đều là con của Bát-sua, con gái của A-mi-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đây là các con của Đa-vít sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn; bốn người con nầy đều do bà Bát Sê-ba, con gái của A-mi-ên, sinh cho Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðây là các con của ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn. Mẹ của bốn người nầy là Bát Su-a, con gái của Am-mi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đây là những người con sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than và Sa-lô-môn; bốn người có mẹ là Bát-sua, con gái của A-mi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sau đây là những người con sinh ở Giê-ru-sa-lem:Sam-mua, Sô-báp, Na-than, và Sô-lô-môn, tức bốn người con của Đa-vít và Bát-sê-ba, con gái A-miên.

Ging-Sou (IUMINR)

6Aengx maaih Ipc^haa, E^li^su^waa, En^be^letv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lại có Gi-ba, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngoài ra Đa-vít còn có các con trai khác là Díp-kha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các con khác là Íp-ha, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cũng có Gi-ba, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Bản Phổ Thông (BPT)

6-8Chín người con trai khác của Đa-vít là Íp-ha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết, Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia, Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.

Ging-Sou (IUMINR)

7Nogaa, Nefekv, Yaafie,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Ging-Sou (IUMINR)

8E^li^saa^maa, E^li^yaa^ndaa caux E^li^fe^letv. Yietc zungv maaih nduoh dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa, và Ê-li-phê-lết, cộng được chín người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa, và Ê-li-phê-lết; tất cả là chín người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết – chín người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa và Ê-li-phê-lết,

Ging-Sou (IUMINR)

9Naaiv deix yietc zungv se Ndaawitv nyei dorn. Cuotv liuz naaiv aengx maaih ninh nyei jaav-zeih auv nyei dorn mbuo. Taamaa zoux ninh mbuo nyei muoc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ấy là những con trai của Đa-vít, Chẳng kể các con trai của những cung phi; và Ta-ma là chị em của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đó là các con trai của Đa-vít, chưa kể các con trai của những cung phi; và Ta-ma là chị em của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tất cả những người đó là con của Ða-vít, không kể các con do các cung phi của ông sinh cho ông, và Ta-ma là em gái của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9tất cả chín người đều là các con trai của Đa-vít không kể những người con của các cung phi và Ta-ma là chị em của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đó là các con trai của Đa-vít, ngoại trừ các con do các vợ lẽ sinh ra. Đa-vít cũng có một con gái tên Ta-ma.

Ging-Sou (IUMINR)

10Saa^lo^morn nyei dorn se Le^hox^mbo^am,Le^hox^mbo^am nyei dorn se Aa^mbi^yaa, Aa^mbi^yaa nyei dorn se Aasaax, Aasaax nyei dorn se Ye^ho^saa^fatv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Con trai Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con trai Rô-bô-am là A-bi-gia, con trai A-bi-gia là A-sa, con trai A-sa là Giô-sa-phát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con của Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con của Rô-bô-am là A-bi-gia, con của A-bi-gia là A-sa, con của A-sa là Giô-sa-phát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con trai của Sa-lô-môn là Rê-hô-bô-am; con của Rê-hô-bô-am là A-bi-gia; con của A-bi-gia là A-sa; con của A-sa là Giê-hô-sa-phát;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con trai của Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con Rô-bô-am là A-bi-gia, con trai A-bi-gia là A-sa, con trai A-sa là Giô-sa-phát,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con trai của Sô-lô-môn là Rô-bô-am. Con trai Rô-bô-am là A-bi-gia. Con trai A-bi-gia là A-sa. Con trai A-sa là Giô-sa-phát.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ye^ho^saa^fatv nyei dorn se Ye^ho^lam, Ye^ho^lam nyei dorn se Aa^hatc^yaa, Aa^hatc^yaa nyei dorn se Yo^aatc,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11con trai Giô-sa-phát là Giô-ram, con trai Giô-ram là A-cha-xia, con trai A-cha-xia là Giô-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11con của Giô-sa-phát là Giô-ram, con của Giô-ram là A-cha-xia, con của A-cha-xia là Giô-ách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11con của Giê-hô-sa-phát là Giô-ram; con của Giô-ram là A-ha-xi-a; con của A-ha-xi-a là Giô-ách;

Bản Dịch Mới (NVB)

11con trai Giô-sa-phát là Giô-ram, con trai Giô-ram là A-cha-xia, con trai A-cha-xia là Giô-ách,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con trai Giô-sa-phát là Giê-hô-ram. Con trai Giê-hô-ram là A-cha-xia. Con trai A-cha-xia là Giô-ách.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yo^aatc nyei dorn se Aa^maa^si^yaa, Aa^maa^si^yaa nyei dorn se Aa^saa^li^yaa, Aa^saa^li^yaa nyei dorn se Yotaam,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12con trai Giô-ách là A-ma-xia, con trai A-ma-xia là A-xa-ria, con trai A-xa-ria là Giô-tham,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12con của Giô-ách là A-ma-xia, con của A-ma-xia là A-xa-ria, con của A-xa-ria là Giô-tham,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12con của Giô-ách là A-ma-xi-a; con của A-ma-xi-a là A-xa-ri-a; con của A-xa-ri-a là Giô-tham;

Bản Dịch Mới (NVB)

12con trai Giô-ách là A-ma-xia, con trai A-ma-xia là A-xa-ria, con trai A-xa-ria là Giô-tham,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Con trai Giô-ách là A-ma-xia. Con trai A-ma-xia là A-xa-ria. Con trai A-xa-ria là Giô-tham.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yotaam nyei dorn se Aa^hatc, Aa^hatc nyei dorn se He^se^ki^yaa, He^se^ki^yaa nyei dorn se Maa^natv^se,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13con trai Giô-tham là A-cha, con trai A-cha là Ê-xê-chia, con trai Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13con của Giô-tham là A-cha, con của A-cha là Ê-xê-chia, con của Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13con của Giô-tham là A-kha; con của A-kha là Hê-xê-ki-a; con của Hê-xê-ki-a là Ma-na-se;

Bản Dịch Mới (NVB)

13con trai Giô-tham là A-cha, con trai A-cha là Ê-xê-chia, con trai Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con trai Giô-tham là A-cha. Con trai A-cha là Ê-xê-chia. Con trai Ê-xê-chia là Ma-na-xe.

Ging-Sou (IUMINR)

14Maa^natv^se nyei dorn se Ammon, Ammon nyei dorn se Yo^si^yaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14con trai Ma-na-se là A-môn, con trai A-môn là Giô-si-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14con của Ma-na-se là A-môn, con của A-môn là Giô-si-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14con của Ma-na-se là A-môn; con của A-môn là Giô-si-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

14con trai Ma-na-se là A-môn, con trai A-môn là Giô-si-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con trai Ma-na-xe là A-môn, và con trai A-môn là Giô-xia.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yo^si^yaa nyei dorn maaihYo^haa^nan zoux dorn-hlo,Ye^ho^yaa^kim zoux da'nyeic dauh,Se^nde^ki^yaa zoux da'faam dauh,Sanlum zoux da'feix dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Con trai của Giô-si-a: con trưởng nam là Giô-ha-nan; con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, thứ ba là Sê-đê-kia, thứ tư là Sa-lum.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các con của Giô-si-a: Con trưởng nam là Giô-ha-nan, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Sê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các con của Giô-si-a là Giô-ha-nan con đầu lòng, Giê-hô-gia-kim con thứ nhì, Xê-đê-ki-a con thứ ba, Sanh-lum con thứ tư.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các con trai của Giô-si-a là: Giô-ha-nan, con trưởng nam, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Sê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là các con trai Giô-xia: Con trưởng nam là Giô-ha-nan, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Xê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ye^ho^yaa^kim nyei dorn maaih Ye^ho^yaa^kin, Ye^ho^yaa^kin nyei dorn maaih Se^nde^ki^yaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Con trai của Giê-hô-gia-kim là Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con của Giê-hô-gia-kim là Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các con của Giê-hô-gia-kim là Giê-cô-ni-a con của ông, và Xê-đê-ki-a con của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các con trai của Giê-hô-gia-kim là: Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Con của Giê-hô-gia-kim là Giê-hô-gia-kin, và con của Giê-hô-gia-kin là Xê-đê-kia.

Ging-Sou (IUMINR)

17Naaiv se zuqc caangv mingh Mbaa^mbi^lon wuov dauh Ye^ho^yaa^kin nyei zeiv-fun.Maaih ninh nyei dorn, Se^an^ti^en,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Con trai của Giê-chô-nia, tức người bị lưu đày, là Sa-la-thi-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con của Giê-chô-nia, người bị lưu đày, là: Sa-anh-thi-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Các con của Giê-cô-ni-a, người bị bắt đi lưu đày, là Sê-anh-ti-ên con của ông,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con trai của Giê-chô-nia, người bị lưu đày là: Sa-la-thi-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giê-hô-gia-kin bị bắt làm tù binh. Các con trai ông là Sê-anh-tiên,

Ging-Sou (IUMINR)

18aengx maaih Man^ki^laam, Be^ndaa^yaa, Se^naatv^saa, Ye^kaa^mi^yaa, Ho^saa^maa caux Ne^ndaa^mbi^yaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Manh-ki-ram, Pê-đai-a, Sê-na-xa, Giê-ca-mi-a, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma và Nê-đa-mia.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Manh-ki-ram, Bê-đai-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

Ging-Sou (IUMINR)

19Be^ndaa^yaa nyei dorn maaih Se^lupv^mbaa^mben caux Si^me^i.Se^lupv^mbaa^mben nyei dorn maaih Me^sun^laam caux Haa^nan^yaa. Ninh mbuo nyei muoc heuc Se^lo^mitv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con trai của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Con trai của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia; còn Sê-lô-mít là chị em của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Các con của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia; còn Sê-lô-mít là chị em của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các con của Pê-đai-a là Xê-ru-ba-bên và Si-mê-i.Các con của Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-ni-a. Em gái của họ là Sê-lô-mít.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Phê-đa-gia là: Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Các con trai của Xô-rô-ba-bên là: Mê-su-lam và Ha-na-nia; và Sê-lô-mi là chị em của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai của Bê-đai-gia là Xê-ru-ba-bên và Si-mê-i. Các con trai Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia cùng em gái họ là Sê-lô-mít.

Ging-Sou (IUMINR)

20Aengx maaih biaa dauh dorn, mbuox heuc Haa^su^mbaa, O^hen, Mbe^le^ki^yaa, Haa^saax^ndi^yaa caux Yusapv Hesetc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại có Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia, Du-sáp-Hê-sết, cộng là năm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cũng có các người con khác là Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia, Du-sáp Hê-sết; tất cả là năm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngoài ra ông còn có năm người con nữa là Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-ki-a, Ha-sa-đi-a, và Giu-sáp Hê-sết.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Năm người con khác là: Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia và Du-sáp Hê-sết.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Xê-ru-ba-bên cũng có năm con trai khác; Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-xa-đia, và Giu-sáp Hê-sết.

Ging-Sou (IUMINR)

21Haa^nan^yaa nyei dorn maaih Be^laa^ti^yaa caux Ye^saa^yaa. Yaac maaih Ye^saa^yaa nyei dorn, Le^fai^yaa, caux Le^fai^yaa nyei dorn, Aannan, caux Aannan nyei dorn, O^mbaa^ndi, caux O^mbaa^ndi nyei dorn, Se^kaa^ni^yaa, caux Se^kaa^ni^yaa nyei dorn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con trai của Ha-na-nia là Phê-la-tia và Ê-sai; lại có con cháu Rê-pha-gia, con cháu Ạc-nan, con cháu Ô-ba-đia, và con cháu Sê-ca-nia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các con của Ha-na-nia là Phê-la-tia và Ê-sai; cũng có các con của Rê-pha-gia, Ạc-nan, Ô-ba-đia, và Sê-ca-nia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các con của Ha-na-ni-a là Pê-la-ti-a và Giê-sa-gia. Con của Giê-sa-gia là Rê-pha-gia. Con của Rê-pha-gia là Ạc-nan. Con của Ạc-nan là Ô-ba-đi-a. Con của Ô-ba-đi-a là Sê-ca-ni-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các con trai của Ha-na-nia là: Phê-la-tia và I-sa; cũng có các con trai của Rê-pha-gia, của Ạc-nan, của Ô-ba-đia và của Sê-ca-nia.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Dòng dõi của Ha-na-nia là Bê-la-tia và Giê-sai-gia, và các con trai của Rê-phai-a, Ác-nan, Áp-đia, và Sê-ca-nia.

Ging-Sou (IUMINR)

22Se^kaa^ni^yaa maaih nduqc dauh dorn, mbuox heuc Se^mai^aa. Se^mai^aa nyei dorn, maaih Hatv^tatv, I^gaan, Mbaa^li^yaa, Ne^aa^li^yaa, caux Saafatv. Yietc zungv maaih juqv dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con trai của Sê-ca-nia là Sê-ma-gia. Những con trai của Sê-ma-gia là Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria, và Sa-phát, cộng được sáu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con của Sê-ca-nia là Sê-ma-gia. Các con của Sê-ma-gia là: Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria, và Sa-phát; tất cả là sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con cháu của Sê-ca-ni-a gồm Sê-ma-gia và các con của Sê-ma-gia, đó là Hát-túc, I-ganh, Ba-ri-a, Nê-a-ri-a, và Sa-phát, sáu người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con trai của Sê-ca-nia là: Sê-ma-gia; các con trai của Sê-ma-gia là: Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria và Sa-phát, gồm sáu người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các con trai của Sê-ca-nia là Sê-mai-gia. Các con trai của Sê-mai-gia là Hát-túc, Y-ganh, Ba-ria, Nê-a-nia, và Sa-phát. Tất cả là sáu người.

Ging-Sou (IUMINR)

23Ne^aa^li^yaa maaih buo dauh dorn. Maaih E^li^o^nai, He^se^ki^yaa caux Atc^li^kam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con của Nê-a-ria là Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham, cộng được ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các con của Nê-a-ria là: Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham; tất cả là ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các con của Nê-a-ri-a là Ê-li-ô-ê-nai, Hi-ki-a, A-xơ-ri-cam, ba người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các con trai của Nê-a-ria là: Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham, gồm ba người.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nê-a-ria có ba con trai: Ê-li-ô-ê-nai, Hi-kia, và A-ri-cam.

Ging-Sou (IUMINR)

24E^li^o^nai maaih siec dauh dorn. Maaih Ho^ndaa^wi^yaa, E^li^yaa^sipv, Be^lai^yaa, Akc^kupc, Yo^haa^nan, Nde^lai^yaa caux Aa^naa^ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Con trai của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni, cộng được bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con của Ê-li-ô-ê-nai là: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni; tất cả là bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Ðê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các con trai của Ê-li-ô-ê-nai là: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia và A-na-ni, gồm bảy người.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ê-li-ô-ê-nai có bảy con trai: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Bê-lai-gia, Ác-cúp, Giô-ha-nan, Đê-lai-gia, và A-na-ni.

Bản Phổ Thông (BPT)

6-8Chín người con trai khác của Đa-vít là Íp-ha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết, Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia, Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.