So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1大衛希伯崙所生的兒子如下:長子暗嫩耶斯列亞希暖生的。次子但以利迦密亞比該生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là những con trai Đa-vít sanh tại Hếp-rôn: con trưởng nam là Am-nôn bởi A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên; con thứ nhì là Đa-ni-ên bởi A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các con của vua Đa-vít sinh tại Hếp-rôn: Con trưởng nam là Am-nôn con của A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên; con thứ nhì là Đa-ni-ên con của A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là các con của Ða-vít sinh tại Hếp-rôn: Am-nôn con đầu lòng, mẹ là A-hi-nô-am người Giê-rê-ên; Ða-ni-ên con thứ nhì, mẹ là A-bi-ga-in người Cạt-mên;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là các con trai của Đa-vít sinh tại Hếp-rôn: Am-nôn, con trưởng nam, mẹ là A-hi-nô-am, người Gít-rê-ên. Con thứ hai là Đa-ni-ên, mẹ là A-bi-ga-in, người Cạt-mên;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là các con trai của Đa-vít sinh ra ở Hếp-rôn.Con trưởng nam là Am-nôn, mẹ là A-hi-nô-am ở Ghít-rê-ên.Con thứ hai là Đa-niên, mẹ là A-bi-ga-in ở Cạt-mên.

和合本修訂版 (RCUV)

2三子押沙龍基述達買的女兒瑪迦生的。四子亞多尼雅哈及生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thứ ba, Áp-sa-lôm, con trai của Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua đất Ghê-su-rơ; thứ tư, A-đô-ni-gia, con trai của Ha-ghít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2con thứ ba là Áp-sa-lôm, con của Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua xứ Ghê-su-rơ; con thứ tư là A-đô-ni-gia, con của Ha-ghít;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Áp-sa-lôm con thứ ba, mẹ là Ma-a-ca con gái của Tanh-mai, vua của Ghê-sua; A-đô-ni-gia con thứ tư, mẹ là Hắc-ghít;

Bản Dịch Mới (NVB)

2con thứ ba là Áp-sa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái Tan-mai, vua vùng Ghê-su-rơ; con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Ha-ghít;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Con thứ ba là Áp-xa-lôm, mẹ là Ma-a-ca, con gái của Thanh-mai, vua Ghê-sua.Con thứ tư là A-đô-ni-gia, mẹ là Ha-ghít.

和合本修訂版 (RCUV)

3五子示法提雅亞比她生的。六子以特念大衛的妻子以格拉生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3thứ năm, Sê-pha-tia, con trai của A-bi-tanh; thứ sáu, Dít-rê-am, con của Éc-la, vợ Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3con thứ năm là Sê-pha-tia, con của A-bi-tanh; con thứ sáu là Dít-rê-am, con của Éc-la, vợ Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sê-pha-ti-a con thứ năm, mẹ là A-bi-tanh; Ít-rê-am con thứ sáu, do Éc-la vợ của ông sinh cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

3con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tanh; con thứ sáu là Dít-rê-am, mẹ là Éc-la, vợ Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con thứ năm là Sê-pha-tia, mẹ là A-bi-tan.Con thứ sáu là Ít-rê-am, mẹ là Éc-la.

和合本修訂版 (RCUV)

4這六人都是大衛希伯崙生的。大衛希伯崙作王七年六個月,在耶路撒冷作王三十三年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sáu con trai nầy sanh tại Hếp-rôn; ở đó Đa-vít trị vì bảy năm sáu tháng; còn tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít trị vì ba mươi ba năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sáu người con nầy sinh tại Hếp-rôn, nơi Đa-vít trị vì bảy năm sáu tháng. Còn tại Giê-ru-sa-lem, Đa-vít trị vì ba mươi ba năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sáu người con đó đều sinh tại Hếp-rôn, nơi ông đã trị vì bảy năm sáu tháng.Sau đó ông trị vì ba mươi ba năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sáu người con này sinh tại Hếp-rôn; Đa-vít trị vì tại đó bảy năm sáu tháng; người trị vì tại Giê-ru-sa-lem ba mươi ba năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sáu người con trai nầy của Đa-vít sinh ở Hếp-rôn, nơi Đa-vít trị vì trong bảy năm rưỡi.Đa-vít trị vì ở Giê-ru-sa-lem ba mươi ba năm.

和合本修訂版 (RCUV)

5大衛耶路撒冷所生的兒子是示米亞朔罷拿單所羅門。這四人是亞米利的女兒拔‧書亞生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đây là những con trai Đa-vít sanh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn, cộng được bốn người, đều là con của Bát-sua, con gái của A-mi-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đây là các con của Đa-vít sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn; bốn người con nầy đều do bà Bát Sê-ba, con gái của A-mi-ên, sinh cho Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðây là các con của ông sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than, và Sa-lô-môn. Mẹ của bốn người nầy là Bát Su-a, con gái của Am-mi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đây là những người con sinh tại Giê-ru-sa-lem: Si-mê-a, Sô-báp, Na-than và Sa-lô-môn; bốn người có mẹ là Bát-sua, con gái của A-mi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sau đây là những người con sinh ở Giê-ru-sa-lem:Sam-mua, Sô-báp, Na-than, và Sô-lô-môn, tức bốn người con của Đa-vít và Bát-sê-ba, con gái A-miên.

和合本修訂版 (RCUV)

6還有益轄以利沙瑪以利法列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lại có Gi-ba, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngoài ra Đa-vít còn có các con trai khác là Díp-kha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các con khác là Íp-ha, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cũng có Gi-ba, Ê-li-sa-ma, Ê-li-phê-lết,

Bản Phổ Thông (BPT)

6-8Chín người con trai khác của Đa-vít là Íp-ha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết, Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia, Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.

和合本修訂版 (RCUV)

7挪迦尼斐雅非亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nô-ga, Nê-phết, Gia-phia,

和合本修訂版 (RCUV)

8以利沙瑪以利雅大以利法列,共九人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa, và Ê-li-phê-lết, cộng được chín người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa, và Ê-li-phê-lết; tất cả là chín người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết – chín người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ê-li-sa-ma, Ê-li-gia-đa và Ê-li-phê-lết,

和合本修訂版 (RCUV)

9這些全都是大衛的兒子,妃嬪的兒子不在其內;她瑪是他們的妹妹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ấy là những con trai của Đa-vít, Chẳng kể các con trai của những cung phi; và Ta-ma là chị em của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đó là các con trai của Đa-vít, chưa kể các con trai của những cung phi; và Ta-ma là chị em của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tất cả những người đó là con của Ða-vít, không kể các con do các cung phi của ông sinh cho ông, và Ta-ma là em gái của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9tất cả chín người đều là các con trai của Đa-vít không kể những người con của các cung phi và Ta-ma là chị em của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đó là các con trai của Đa-vít, ngoại trừ các con do các vợ lẽ sinh ra. Đa-vít cũng có một con gái tên Ta-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

10所羅門的後裔如下:羅波安,他的兒子亞比雅,他的兒子亞撒,他的兒子約沙法

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Con trai Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con trai Rô-bô-am là A-bi-gia, con trai A-bi-gia là A-sa, con trai A-sa là Giô-sa-phát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con của Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con của Rô-bô-am là A-bi-gia, con của A-bi-gia là A-sa, con của A-sa là Giô-sa-phát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con trai của Sa-lô-môn là Rê-hô-bô-am; con của Rê-hô-bô-am là A-bi-gia; con của A-bi-gia là A-sa; con của A-sa là Giê-hô-sa-phát;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con trai của Sa-lô-môn là Rô-bô-am, con Rô-bô-am là A-bi-gia, con trai A-bi-gia là A-sa, con trai A-sa là Giô-sa-phát,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con trai của Sô-lô-môn là Rô-bô-am. Con trai Rô-bô-am là A-bi-gia. Con trai A-bi-gia là A-sa. Con trai A-sa là Giô-sa-phát.

和合本修訂版 (RCUV)

11他的兒子約蘭,他的兒子亞哈謝,他的兒子約阿施

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11con trai Giô-sa-phát là Giô-ram, con trai Giô-ram là A-cha-xia, con trai A-cha-xia là Giô-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11con của Giô-sa-phát là Giô-ram, con của Giô-ram là A-cha-xia, con của A-cha-xia là Giô-ách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11con của Giê-hô-sa-phát là Giô-ram; con của Giô-ram là A-ha-xi-a; con của A-ha-xi-a là Giô-ách;

Bản Dịch Mới (NVB)

11con trai Giô-sa-phát là Giô-ram, con trai Giô-ram là A-cha-xia, con trai A-cha-xia là Giô-ách,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con trai Giô-sa-phát là Giê-hô-ram. Con trai Giê-hô-ram là A-cha-xia. Con trai A-cha-xia là Giô-ách.

和合本修訂版 (RCUV)

12他的兒子亞瑪謝,他的兒子亞撒利雅,他的兒子約坦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12con trai Giô-ách là A-ma-xia, con trai A-ma-xia là A-xa-ria, con trai A-xa-ria là Giô-tham,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12con của Giô-ách là A-ma-xia, con của A-ma-xia là A-xa-ria, con của A-xa-ria là Giô-tham,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12con của Giô-ách là A-ma-xi-a; con của A-ma-xi-a là A-xa-ri-a; con của A-xa-ri-a là Giô-tham;

Bản Dịch Mới (NVB)

12con trai Giô-ách là A-ma-xia, con trai A-ma-xia là A-xa-ria, con trai A-xa-ria là Giô-tham,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Con trai Giô-ách là A-ma-xia. Con trai A-ma-xia là A-xa-ria. Con trai A-xa-ria là Giô-tham.

和合本修訂版 (RCUV)

13他的兒子亞哈斯,他的兒子希西家,他的兒子瑪拿西

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13con trai Giô-tham là A-cha, con trai A-cha là Ê-xê-chia, con trai Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13con của Giô-tham là A-cha, con của A-cha là Ê-xê-chia, con của Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13con của Giô-tham là A-kha; con của A-kha là Hê-xê-ki-a; con của Hê-xê-ki-a là Ma-na-se;

Bản Dịch Mới (NVB)

13con trai Giô-tham là A-cha, con trai A-cha là Ê-xê-chia, con trai Ê-xê-chia là Ma-na-se,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con trai Giô-tham là A-cha. Con trai A-cha là Ê-xê-chia. Con trai Ê-xê-chia là Ma-na-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

14他的兒子亞們,他的兒子約西亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14con trai Ma-na-se là A-môn, con trai A-môn là Giô-si-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14con của Ma-na-se là A-môn, con của A-môn là Giô-si-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14con của Ma-na-se là A-môn; con của A-môn là Giô-si-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

14con trai Ma-na-se là A-môn, con trai A-môn là Giô-si-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con trai Ma-na-xe là A-môn, và con trai A-môn là Giô-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

15他的長子約哈難,次子約雅敬,三子西底家,四子沙龍

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Con trai của Giô-si-a: con trưởng nam là Giô-ha-nan; con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, thứ ba là Sê-đê-kia, thứ tư là Sa-lum.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các con của Giô-si-a: Con trưởng nam là Giô-ha-nan, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Sê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các con của Giô-si-a là Giô-ha-nan con đầu lòng, Giê-hô-gia-kim con thứ nhì, Xê-đê-ki-a con thứ ba, Sanh-lum con thứ tư.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các con trai của Giô-si-a là: Giô-ha-nan, con trưởng nam, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Sê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là các con trai Giô-xia: Con trưởng nam là Giô-ha-nan, con thứ nhì là Giê-hô-gia-kim, con thứ ba là Xê-đê-kia, con thứ tư là Sa-lum.

和合本修訂版 (RCUV)

16約雅敬的後裔:他的兒子耶哥尼雅,他的兒子西底家

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Con trai của Giê-hô-gia-kim là Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con của Giê-hô-gia-kim là Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các con của Giê-hô-gia-kim là Giê-cô-ni-a con của ông, và Xê-đê-ki-a con của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các con trai của Giê-hô-gia-kim là: Giê-chô-nia và Sê-đê-kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Con của Giê-hô-gia-kim là Giê-hô-gia-kin, và con của Giê-hô-gia-kin là Xê-đê-kia.

和合本修訂版 (RCUV)

17被擄的耶哥尼雅的後裔如下:他的兒子撒拉鐵

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Con trai của Giê-chô-nia, tức người bị lưu đày, là Sa-la-thi-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con của Giê-chô-nia, người bị lưu đày, là: Sa-anh-thi-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Các con của Giê-cô-ni-a, người bị bắt đi lưu đày, là Sê-anh-ti-ên con của ông,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con trai của Giê-chô-nia, người bị lưu đày là: Sa-la-thi-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giê-hô-gia-kin bị bắt làm tù binh. Các con trai ông là Sê-anh-tiên,

和合本修訂版 (RCUV)

18瑪基蘭毗大雅示拿薩耶加米何沙瑪尼大比雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Manh-ki-ram, Pê-đai-a, Sê-na-xa, Giê-ca-mi-a, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma và Nê-đa-mia.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Manh-ki-ram, Bê-đai-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-bia.

和合本修訂版 (RCUV)

19毗大雅的兒子是所羅巴伯示每所羅巴伯的兒子是米書蘭哈拿尼雅示羅密是他們的妹妹;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con trai của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Con trai của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia; còn Sê-lô-mít là chị em của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Các con của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia; còn Sê-lô-mít là chị em của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các con của Pê-đai-a là Xê-ru-ba-bên và Si-mê-i.Các con của Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-ni-a. Em gái của họ là Sê-lô-mít.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Phê-đa-gia là: Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Các con trai của Xô-rô-ba-bên là: Mê-su-lam và Ha-na-nia; và Sê-lô-mi là chị em của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai của Bê-đai-gia là Xê-ru-ba-bên và Si-mê-i. Các con trai Xê-ru-ba-bên là Mê-su-lam và Ha-na-nia cùng em gái họ là Sê-lô-mít.

和合本修訂版 (RCUV)

20還有哈舒巴阿黑比利家哈撒底于沙.希悉,共五人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại có Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia, Du-sáp-Hê-sết, cộng là năm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cũng có các người con khác là Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia, Du-sáp Hê-sết; tất cả là năm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngoài ra ông còn có năm người con nữa là Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-ki-a, Ha-sa-đi-a, và Giu-sáp Hê-sết.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Năm người con khác là: Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-sa-đia và Du-sáp Hê-sết.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Xê-ru-ba-bên cũng có năm con trai khác; Ha-su-ba, Ô-hên, Bê-rê-kia, Ha-xa-đia, và Giu-sáp Hê-sết.

和合本修訂版 (RCUV)

21哈拿尼雅的兒子是毗拉提耶篩亞。還有利法雅的眾兒子,亞珥難的眾兒子,俄巴底亞的眾兒子,示迦尼的眾兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con trai của Ha-na-nia là Phê-la-tia và Ê-sai; lại có con cháu Rê-pha-gia, con cháu Ạc-nan, con cháu Ô-ba-đia, và con cháu Sê-ca-nia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các con của Ha-na-nia là Phê-la-tia và Ê-sai; cũng có các con của Rê-pha-gia, Ạc-nan, Ô-ba-đia, và Sê-ca-nia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các con của Ha-na-ni-a là Pê-la-ti-a và Giê-sa-gia. Con của Giê-sa-gia là Rê-pha-gia. Con của Rê-pha-gia là Ạc-nan. Con của Ạc-nan là Ô-ba-đi-a. Con của Ô-ba-đi-a là Sê-ca-ni-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các con trai của Ha-na-nia là: Phê-la-tia và I-sa; cũng có các con trai của Rê-pha-gia, của Ạc-nan, của Ô-ba-đia và của Sê-ca-nia.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Dòng dõi của Ha-na-nia là Bê-la-tia và Giê-sai-gia, và các con trai của Rê-phai-a, Ác-nan, Áp-đia, và Sê-ca-nia.

和合本修訂版 (RCUV)

22示迦尼的後裔:示瑪雅示瑪雅的兒子哈突以甲巴利亞尼利雅沙法,共六人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con trai của Sê-ca-nia là Sê-ma-gia. Những con trai của Sê-ma-gia là Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria, và Sa-phát, cộng được sáu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con của Sê-ca-nia là Sê-ma-gia. Các con của Sê-ma-gia là: Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria, và Sa-phát; tất cả là sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con cháu của Sê-ca-ni-a gồm Sê-ma-gia và các con của Sê-ma-gia, đó là Hát-túc, I-ganh, Ba-ri-a, Nê-a-ri-a, và Sa-phát, sáu người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con trai của Sê-ca-nia là: Sê-ma-gia; các con trai của Sê-ma-gia là: Hát-túc, Di-ganh, Ba-ria, Nê-a-ria và Sa-phát, gồm sáu người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các con trai của Sê-ca-nia là Sê-mai-gia. Các con trai của Sê-mai-gia là Hát-túc, Y-ganh, Ba-ria, Nê-a-nia, và Sa-phát. Tất cả là sáu người.

和合本修訂版 (RCUV)

23尼利雅的兒子是以利約乃希西家亞斯利干,共三人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con của Nê-a-ria là Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham, cộng được ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các con của Nê-a-ria là: Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham; tất cả là ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các con của Nê-a-ri-a là Ê-li-ô-ê-nai, Hi-ki-a, A-xơ-ri-cam, ba người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các con trai của Nê-a-ria là: Ê-li-ô-ê-nai, Ê-xê-chia, và A-ri-kham, gồm ba người.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nê-a-ria có ba con trai: Ê-li-ô-ê-nai, Hi-kia, và A-ri-cam.

和合本修訂版 (RCUV)

24以利約乃的兒子是何大雅以利亞實毗萊雅阿谷約哈難第萊雅阿拿尼,共七人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Con trai của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni, cộng được bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con của Ê-li-ô-ê-nai là: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia, và A-na-ni; tất cả là bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Các con của Ê-li-ô-ê-nai là Hô-đa-vi-a, Ê-li-a-síp, Pê-la-gia, Ạc-cúp, Giô-ha-nan, Ðê-la-gia, và A-na-ni – bảy người cả thảy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các con trai của Ê-li-ô-ê-nai là: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Phê-la-gia, A-cúp, Giô-ha-nan, Đê-la-gia và A-na-ni, gồm bảy người.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ê-li-ô-ê-nai có bảy con trai: Hô-đa-via, Ê-li-a-síp, Bê-lai-gia, Ác-cúp, Giô-ha-nan, Đê-lai-gia, và A-na-ni.

Bản Phổ Thông (BPT)

6-8Chín người con trai khác của Đa-vít là Íp-ha, Ê-li-sua, Ê-li-phê-lết, Nô-ga, Nê-phéc, Gia-phia, Ê-li-sa-ma, Ê-li-a-đa, và Ê-li-phê-lết.