So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1以薩迦的後裔:陀拉普瓦雅述伸崙,共四人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Con trai của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu-a, Gia-súp, và Sim-rôn, bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Các con của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu-va, Gia-súp, và Sim-rôn; tất cả là bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các con của I-sa-ca là Tô-la, Pu-a, Gia-súp, và Sim-rôn, bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các con trai của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu-a, Gia-súp và Sim-rôn, bốn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Y-xa-ca có bốn con trai: Tô-la, Phu-a, Gia-xúp, và Sim-rôn.

和合本修訂版 (RCUV)

2陀拉的後裔:烏西利法雅耶勒雅買易伯散示母利,都是陀拉的族長,在他們世代中是大能的勇士。到大衛年間,他們的人數共有二萬二千六百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Con trai của Thô-la là: U-xi, Rê-pha-gia, Giê-ri-ên, Giác-mai, Díp-sam, và Sa-mu-ên, đều là trưởng trong tông tộc Thô-la, và làm người anh hùng, mạnh dạn trong dòng dõi họ; về đời Đa-vít, số con cháu họ được hai vạn hai ngàn sáu trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con của Thô-la là: U-xi, Rê-pha-gia, Giê-ri-ên, Giác-mai, Díp-sam, và Sa-mu-ên. Họ đều là trưởng gia tộc của dòng họ Thô-la, và là những chiến sĩ dũng cảm trong gia phả của họ. Trong thời vua Đa-vít, tổng số con cháu họ là hai mươi hai nghìn sáu trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các con của Tô-la là U-xi, Rê-pha-gia, Giê-ri-ên, Gia-mai, Íp-sam, và Sê-mu-ên. Họ đều là thủ lãnh của các thị tộc của họ, tức các con cháu của Tô-la. Họ là những dũng tướng chỉ huy các thế hệ con cháu của họ. Quân số của họ trong thời của Ða-vít là hai mươi hai ngàn sáu trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con trai của Thô-la: U-xi, Rê-pha-gia, Giê-ri-ên, Giác-mai, Díp-sam và Sa-mu-ên. Họ đều là trưởng tộc trong dòng họ Thô-la và là những chiến sĩ hùng dũng trong gia phả; vào thời vua Đa-vít số chiến sĩ được ghi trong gia phả là 22.600 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các con trai của Tô-la là U-xi, Rê-phai-gia, Giê-ri-ên, Gia-mai, Íp-xam, và Sa-mu-ên. Họ đều là chủ gia đình. Trong gia phổ về dòng dõi Tô-la có liệt kê hai mươi hai ngàn sáu trăm trai tráng làm chiến sĩ trong thời Đa-vít làm vua.

和合本修訂版 (RCUV)

3烏西的後裔:伊斯拉希伊斯拉希的兒子米迦勒俄巴底亞約珥伊示雅,共五人,全都是族長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Con trai của U-xi là Dít-ra-hia; con trai của Dít-ra-hia là Mi-ca-ên, O-ba-đia, Giô-ên, và Di-si-gia, cả cha con năm người, đều là trưởng tộc

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con của U-xi là Dít-ra-hia. Các con của Dít-ra-hia là Mi-ca-ên, Ô-ba-đia, Giô-ên, và Di-si-gia; cả năm cha con đều là trưởng gia tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con của U-xi là Ít-ra-hi-a.Các con của Ít-ra-hi-a là Mi-chên, Ô-ba-đi-a, Giô-ên, và I-si-a. Năm cha con đều là các thủ lãnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con trai của U-xi là: Dít-ra-hia; các con trai của Dít-ra-hia là Mi-ca-ên, Ô-ba-đia, Giô-ên và Di-si-gia, cả năm người đều là trưởng tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3U-xi con Y-ra-hia. Các con trai của Y-ra-hia là Mi-chên, Áp-đia, Giô-ên, và Ích-xa. Tất cả năm người nầy đều là thủ lãnh.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們所率領的,按着家譜,照着父家,可作戰的軍隊共有三萬六千人,因為他們的妻子和兒子眾多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4với họ có những đạo binh sẵn ra trận, cứ theo tông tộc và thế hệ của chúng, số được ba vạn sáu ngàn quân; bởi vì chúng có nhiều vợ và nhiều con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Theo gia phả, họ có tất cả ba mươi sáu nghìn quân sẵn sàng ra trận, vì họ có nhiều vợ, đông con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Dưới sự chỉ huy của họ là các thế hệ con cháu tổ chức thành những đơn vị sẵn sàng xông pha trận tuyến, tính theo từng gia tộc tổng cộng được ba mươi sáu ngàn người, vì họ có nhiều vợ và con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Theo gia phả của gia đình, họ có 36.000 quân vì họ có nhiều vợ và con.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Gia phổ của họ có ghi ba mươi sáu ngàn trai tráng sẵn sàng nhập quân ngũ vì họ có nhiều vợ và con.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們的弟兄在以薩迦各族中的大能勇士,登記在家譜中的全部共有八萬七千人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Lại anh em chúng trong dòng Y-sa-ca, là những người anh hùng, mạnh dạn, theo gia phổ, số được tám vạn bảy ngàn tên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em của họ trong tất cả các gia tộc thuộc bộ tộc Y-sa-ca là những chiến sĩ dũng cảm, có tám mươi bảy nghìn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tất cả con cháu trong dòng dõi của I-sa-ca được tám mươi bảy ngàn chiến sĩ dũng mãnh, liệt kê theo gia phả của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những người chiến sĩ cùng họ hàng thuộc chi tộc Y-sa-ca tất cả là 87.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Gia phổ của họ hàng Y-xa-ca cho thấy có tám mươi bảy ngàn chiến sĩ.

和合本修訂版 (RCUV)

6便雅憫比拉比結耶疊,共三人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên, ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên; tất cả là ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các con của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-a-ên – ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ba con trai của Bên-gia-min là: Bê-la, Bê-ka và Giê-đi-a-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Bên-gia-min có ba con trai: Bê-la, Bê-ke, và Giê-đi-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

7比拉的兒子:以斯本烏西烏薛耶利末以利,共五人,都是族長,是大能的勇士。登記在家譜中的人共有二萬二千零三十四人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Con trai của Bê-la là Ét-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, và Y-ri, năm người; thảy đều là trưởng tộc, người mạnh dạn; số con cháu họ, theo gia phổ, được hai vạn hai ngàn ba mươi bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các con của Bê-la là Ét-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, và Y-ri; tất cả là năm người, đều là trưởng gia tộc và là dũng sĩ. Theo gia phả, tổng số con cháu họ được hai mươi hai nghìn không trăm ba mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các con của Bê-la là Ê-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, và I-ri – năm người. Tất cả đều là thủ lãnh và là dũng tướng. Quân số của họ tính theo gia phả họ đã đăng bộ là hai mươi hai ngàn ba mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các con trai của Bê-la: Ét-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt và Y-ri; năm người đều là trưởng tộc. Họ có 22.034 chiến sĩ được ghi trong gia phả.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bê-la có năm con trai: Ếch-bôn, U-xi, U-xi-ên, Giê-ri-mốt, và Y-ri. Tất cả đều là trưởng gia đình. Gia phổ cho thấy họ có hai mươi hai ngàn ba mươi bốn chiến sĩ.

和合本修訂版 (RCUV)

8比結的兒子:細米拉約阿施以利以謝以利約乃暗利耶利末亞比雅亞拿突亞拉篾;這些全都是比結的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Con trai của Bê-ke là Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-se, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-tốt, và A-lê-mết. Những kẻ ấy là con trai Bê-ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các con của Bê-ke là Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-se, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-tốt, và A-lê-mết. Tất cả những người nầy đều là con của Bê-ke,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các con của Bê-ke là Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-xe, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-thốt, và A-lê-mết. Tất cả những người ấy là con của Bê-ke.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các con trai của Bê-ka là: Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-se, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-tốt và A-lê-mết; tất cả đều là con Bê-ka.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các con trai của Bê-ke là Xê-mi-ra, Giô-ách, Ê-li-ê-xe, Ê-li-ô-ê-nai, Ôm-ri, Giê-rê-mốt, A-bi-gia, A-na-thốt, và A-lê-mết. Tất cả đều là con của Bê-ke.

和合本修訂版 (RCUV)

9登記在家譜中,按家譜的族長,大能的勇士,共有二萬零二百人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Họ đều là trưởng tộc, và người mạnh dạn; số con cháu họ, theo gia phổ của chúng, được hai vạn hai trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9họ đều là trưởng gia tộc và là dũng sĩ. Theo gia phả, tổng số con cháu họ được hai mươi nghìn hai trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Họ ghi danh theo gia phả và theo từng thế hệ, dưới sự chỉ huy của các thủ lãnh trong dòng họ của họ, tất cả đều là những chiến sĩ dũng mãnh, tổng cộng được hai mươi ngàn hai trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Họ là những trưởng tộc được ghi trong gia phả; có 20.200 chiến sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Gia phổ họ liệt kê các trưởng gia đình và hai mươi ngàn hai trăm chiến sĩ.

和合本修訂版 (RCUV)

10耶疊的後裔:比勒罕比勒罕的兒子耶烏施便雅憫以笏基拿拿細坦他施亞希沙哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Con trai của Giê-đi-a-ên là Binh-han; con trai của Binh-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con của Giê-đi-a-ên là Binh-han; các con của Binh-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con của Giê-đi-a-ên là Bin-han.Các con của Bin-han là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-a-na, Xê-than, Tạt-si, và A-hi-sa-ha.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con trai của Giê-đi-a-ên là: Binh-han; các con trai của Binh-han là: Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-nia, Xê-than, Ta-rê-xi và A-hi-sa-ha.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con trai của Giê-đi-a-ên là Binh-hanh. Các con trai của Binh-hanh là Giê-úc, Bên-gia-min, Ê-hút, Kê-na-a-na, Xê-than, Ta-rê-si, và A-hi-sa-ha.

和合本修訂版 (RCUV)

11這些全都是耶疊的後裔,都是族長,是大能的勇士,能上陣打仗的共有一萬七千二百人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những kẻ nầy là con trai của Giê-đi-a-ên, đều là trưởng tộc, vốn người mạnh dạn; trong con cháu chúng kẻ được ra trận, số là một vạn bảy ngàn hai trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tất cả những người nầy là con cháu của Giê-đi-a-ên; họ đều là trưởng gia tộc và dũng sĩ. Tổng số con cháu của họ sẵn sàng ứng chiến là mười bảy nghìn hai trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Tất cả những người ấy là các con của Giê-đi-a-ên. Họ là những dũng tướng và những thủ lãnh trong dòng họ của họ. Họ chỉ huy mười bảy ngàn hai trăm người sẵn sàng xông ra trận tuyến.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Những người này là con cháu của Giê-đi-a-ên, đều là trưởng tộc, và số chiến sĩ sẵn sàng ra trận là 17.200 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tất cả các con trai nầy của Giê-đi-a-ên đều là trưởng gia đình. Họ có mười bảy ngàn hai trăm chiến sĩ sẵn sàng gia nhập quân ngũ.

和合本修訂版 (RCUV)

12還有以珥的兒子書品戶品,以及亞黑的兒子戶伸

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Lại có Súp-bim và Hốp-bim, con trai của Y-rơ; Hu-sim con trai của A-he.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngoài ra còn có Súp-bim và Hốp-bim là con của Y-rơ; Hu-sim là con của A-he.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngoài ra còn có Súp-pim và Húp-pim là các con của I-rơ, và cũng có Hu-sim là con của A-he.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Cũng có Súp-bim và Hốp-bim là con trai của Y-rơ và Hu-sim, con trai của A-he.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Những người Súp-bít và Húp-bít là dòng dõi của Y-ra, và người Hu-sít là dòng dõi của A-he.

和合本修訂版 (RCUV)

13拿弗他利的後裔:雅薛沽尼耶色沙龍,都是辟拉的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Con trai của Nép-ta-li là Gia-si-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Sa-lum, đều là con của bà Bi-la.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con của Nép-ta-li là Gia-si-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Sa-lum; họ đều là cháu của bà Bi-la.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các con cháu của Náp-ta-li là Gia-xi-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Sanh-lum, tức các con cháu của bà Bin-ha.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các con trai của Nép-ta-li: Gia-si-ên, Gu-ni, Giê-se và Sa-lum; chúng đều là con của bà Bi-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các con trai của Nép-ta-li là Gia-xi-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Sa-lum. Họ là cháu của Bi-la.

和合本修訂版 (RCUV)

14瑪拿西的兒子亞斯烈是他的妾亞蘭女子所生的;她又生了瑪吉,是基列的父親。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Con trai của Ma-na-se là Ách-ri-ên, mà hầu A-ram của người sanh; nàng cũng sanh Ma-ki, là tổ phụ của Ga-la-át.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con của Ma-na-se là Ách-ri-ên, do vợ lẽ người A-ram sinh ra; bà cũng sinh Ma-ki, là cha của Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các con cháu của Ma-na-se là Át-ri-ên, đứa con do dòng dõi của tỳ thiếp người A-ram sinh cho ông; bà sinh Ma-khia cha của Ghi-lê-át.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con cháu Ma-na-se là: Ách-ri-ên do cô hầu người A-ram sinh; người cũng sinh Ma-ki, là tổ phụ của Ga-la-át.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau đây là dòng dõi Ma-na-xe.Ma-na-xe có một vợ lẽ người A-ram sinh ra Át-ri-ên và Ma-kia. Ma-kia sinh Ghi-lê-át.

和合本修訂版 (RCUV)

15瑪吉戶品書品各娶了一妻,他的姊妹名叫瑪迦。第二個名叫西羅非哈西羅非哈只有女兒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ma-ki cưới em gái của Hốp-bim và Súp-bim, tên là Ma-a-ca mà làm vợ. Tên của con thứ là Xê-lô-phát; Xê-lô-phát sanh ra mấy con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ma-ki cưới vợ cho Hốp-bim và Súp-bim. Em gái của Ma-ki là Ma-a-ca. Tên của người con thứ là Xê-lô-phát; Xê-lô-phát chỉ sinh được con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ma-khia cưới em gái của Húp-pim và Súp-pim làm vợ; tên của người em gái đó là Ma-a-ca. Tên người con thứ của bà là Xê-lô-phê-hát. Xê-lô-phê-hát chỉ có các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ma-ki cưới vợ cho Hốp-bim và Súp-bim; tên của em gái người là Ma-a-ca, tên của người con thứ là Xê-lô-phát; Xê-lô-phát chỉ có con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ma-kia lấy một người vợ thuộc dân Hu-bít và Su-bít. Chị ông tên Ma-a-ca. Con thứ hai của ông tên Xê-lô-phê-hát. Người nầy chỉ có con gái thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

16瑪吉的妻子瑪迦生了一個兒子,瑪迦給他起名叫毗利施毗利施的弟弟名叫示利施示利施的兒子是烏蘭利金

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ma-a-ca, vợ của Ma-ki, sanh được một đứa con trai, đặt tên là Phê-rết; tên của người em là Sê-rết. Sê-rết sanh ra U-lam và Ra-kem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ma-a-ca, vợ của Ma-ki, sinh được một đứa con trai, đặt tên là Phê-rết; tên của người em là Sê-rết. Sê-rết sinh U-lam và Ra-kem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ma-a-ca vợ của Ma-khia sinh một con trai, bà đặt tên cho nó là Pê-rết; tên em trai của nó là Sê-rết. Các con của Pê-rết là U-lam và Rê-kem.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ma-a-ca, vợ của Ma-ki sinh một đứa con trai, đặt tên là Phê-rết; em người là Sê-rết. Sê-rết sinh U-lam và Ra-kem.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ma-a-ca vợ Ma-kia có một con trai đặt tên Phê-rết. Em trai Phê-rết là Sê-rết. Các con trai của Sê-rết là U-lam và Ra-kem.

和合本修訂版 (RCUV)

17烏蘭的兒子是比但。這些都是基列的子孫;基列瑪吉的兒子,瑪吉瑪拿西的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Con trai của U-lam là Bê-đan. Ấy là con trai của Ga-la-át, cháu của Ma-ki, chắt của Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con của U-lam là Bê-đan. Đó là con cháu của Ga-la-át, con của Ma-ki, cháu của Ma-na-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con của U-lam là Bê-đan.Ðó là những người trong gia tộc của Ghi-lê-át con của Ma-khia, con của Ma-na-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Con trai của U-lam là: Bê-đan; Những người này là con cháu của Ga-la-át, Ma-ki và Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Con trai U-lam là Bê-đan.Đó là các con trai của Ghi-lê-át, con Ma-kia. Ma-kia là con Ma-na-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

18基列的妹妹哈摩利吉生了伊施荷亞比以謝瑪拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Em gái của Ga-la-át, là Ha-mô-lê-kết, sanh Y-sốt, A-bi-ê-xe, và Mác-la.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Em gái của Ga-la-át là Ha-mô-lê-kết sinh Y-sốt, A-bi-ê-xe, và Mác-la.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Em gái của Ma-khia là Ham-mô-lê-kết. Bà sinh Ích-hốt, A-bi-ê-xe, và Ma-la.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Em gái của người là Ha-mô-lê-kết sinh Y-sốt, A-bi-ê-se và Mác-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ham-mô-lê-kết, chị Ma-kia sinh Ích-hốt, A-bi-ê-xe, và Ma-la.

和合本修訂版 (RCUV)

19示米大的兒子是亞現示劍利克希阿尼安

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con trai của Sê-mi-đa là A-hi-an, Sê-kem, Li-khi, và A-ni-am.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của Sê-mi-đa là A-hi-an, Sê-kem, Li-khi, và A-ni-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các con của Sê-mi-đa là A-hi-an, Sê-chem, Li-khi, và A-ni-am.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Sê-mi-đa là: A-hi-an, Sê-kem, Li-khi và A-ni-am.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai của Sê-mi-đa là A-hi-an, Sê-chem, Li-khi, và A-ni-am.

和合本修訂版 (RCUV)

20以法蓮的後裔:書提拉,他的兒子比列,他的兒子他哈,他的兒子以拉大,他的兒子他哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Con trai của Ép-ra-im là Su-tê-la; con trai của Su-tê-la là Bê-re, con trai của Bê-re là Ta-hát, con trai của Ta-hát là Ê-lê-a-đa, con trai của Ê-lê-a-đa là Ta-hát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con của Ép-ra-im là Su-tê-la; con của Su-tê-la là Bê-re, con của Bê-re là Ta-hát, con của Ta-hát là Ê-lê-a-đa, con của Ê-lê-a-đa là Ta-hát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Các con cháu của Ép-ra-im là Su-thê-la. Con của Su-thê-la là Bê-rết; con của Bê-rết là Ta-hát; con của Ta-hát là Ê-lê-a-đa; con của Ê-lê-a-đa là Ta-hát;

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con trai của Ép-ra-im là: Su-tê-la; con Su-tê-la là Bê-re, con của Bê-re là Ta-hát, con của Ta-hát là Ê-lê-a-đa, con trai của Ê-lê-a-đa là Ta-hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau đây là tên tuổi của con cháu Ép-ra-im. Con trai Ép-ra-im là Su-thê-la. Con Su-thê-la là Bê-rết. Con Bê-rết là Ta-hát. Con Ta-hát là Ê-lê-a-đa. Con Ê-lê-a-đa là Ta-hát.

和合本修訂版 (RCUV)

21他的兒子撒拔,他的兒子書提拉以法蓮又生以謝以列;這二人因為下去奪取迦特人的牲畜,被本地的迦特人殺了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21con trai của Ta-hát là Xa-bát, con trai của Xa-bát là Su-tê-la, Ê-xe, và Ê-lê-át; chúng nó bị người đất Gát giết, vì có xuống Gát đặng cướp súc vật của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21con của Ta-hát là Xa-bát, con của Xa-bát là Su-tê-la, Ê-xe, và Ê-lê-át; họ bị người địa phương ở đất Gát giết chết vì họ xuống Gát cướp bầy súc vật của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21con của Ta-hát là Xa-bát; con của Xa-bát là Su-thê-la. Còn Ê-xe và Ê-lê-át đã bị dân Gát, những người sinh trưởng trong xứ, giết vì họ đã xuống đánh cướp súc vật của người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con trai của Ta-hát là Xa-bát, các con trai của Xa-bát là Su-tê-la, Ê-xe và Ê-lê-át. Hai người sau bị những người bản xứ Gát giết vì chúng nó xuống cướp súc vật của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con Ta-hát là Xa-bách. Con Xa-bách là Su-thê-la.Ê-xe và Ê-li-át đến Gát để ăn cắp bò và chiên nên bị dân thành đó giết chết.

和合本修訂版 (RCUV)

22他們的父親以法蓮為他們悲哀了多日,他的兄弟都來安慰他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ép-ra-im, cha chúng nó, để tang lâu ngày, và anh em người đều tới an ủi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ép-ra-im, cha của họ, để tang lâu ngày, và anh em ông đều đến an ủi ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Cha của họ là Ép-ra-im đã than khóc họ nhiều ngày. Các anh em của ông đã đến an ủi ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ép-ra-im, cha chúng nó khóc thương chúng nó nhiều ngày; các anh em người đến an ủi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cha họ là Ép-ra-im than khóc các con mình trong nhiều ngày. Gia đình ông đến an ủi ông.

和合本修訂版 (RCUV)

23以法蓮與妻子同房,妻子懷孕生了一子,以法蓮因為家裏遭禍,就給這兒子起名叫比利亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đoạn, người ăn ở cùng vợ mình, nàng có thai, sanh được một đứa trai, đặt tên là Bê-ri-a, vì nhà người đã bị tai họa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sau đó, ông ăn ở với vợ. Bà mang thai và sinh được một đứa trai, đặt tên là Bê-ri-a, vì gia đình ông lúc ấy gặp điều bất hạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ép-ra-im đến với vợ ông và bà sinh cho ông một con trai; ông đặt tên nó là Bê-ri-a, bởi vì điều không may đã xảy đến cho gia đình ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người ăn ở với vợ, bà mang thai và sinh một đứa con trai; người đặt tên là Bê-ri-a vì nhà người bị tai họa.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rồi ông ăn nằm với vợ mình, nàng thụ thai và sinh một con trai mà Ép-ra-im đặt tên là Bê-ria vì chuyện lôi thôi xảy ra cho gia đình ông.

和合本修訂版 (RCUV)

24他的女兒名叫舍伊拉舍伊拉建築了上伯‧和崙下伯‧和崙烏羨‧舍伊拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Con gái người là Sê-ê-ra; nàng xây Bết-Hô-rôn trên và dưới, cùng U-xên-Sê-ê-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con gái ông là Sê-ê-ra; người đã xây thành Bết Hô-rôn Thượng, Bết Hô-rôn Hạ, và thành U-xên Sê-ê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Con gái của ông là Sê-ê-ra, người đã xây Hạ và Thượng Bết Hô-rôn và U-xên Sê-ê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Con gái người là Sê-ê-ra, nàng xây dựng Bết Hô-rôn Hạ và Thượng cùng với U-xên Sê-ê-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Con gái Ép-ra-im là Sê-ê-ra. Nàng xây vùng Hạ-Bết Hô-rôn, vùng Thượng Bết-Hô-rôn, và U-xen Sê-ê-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

25他的兒子利法利悉,他的兒子他拉,他的兒子他罕

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lại người sanh Rê-pha; Rê-pha sanh Rê-sép và Tê-la; Tê-la sanh Ta-han;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ông còn có một người con nữa là Rê-pha; Rê-pha sinh Rê-sép và Tê-la; Tê-la sinh Tha-han;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Rê-pha là con cháu của ông; con của Rê-pha là Rê-sép; con của Rê-sép là Tê-la; con của Tê-la là Ta-han;

Bản Dịch Mới (NVB)

25Người cũng sinh Rê-pha; Rê-pha sinh Rê-sép và Tê-la; Tê-la sinh Ta-han;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rê-pha là con trai Ép-ra-im. Rê-sếp con Rê-pha. Tê-la con Rê-sếp. Ta-han con Tê-la.

和合本修訂版 (RCUV)

26他的兒子拉但,他的兒子亞米忽,他的兒子以利沙瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ta-han sanh La-ê-đan; La-ê-đan sanh Am-mi-hút; Am-mi-hút sanh Ê-li-sa-ma;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ta-han sinh La-ê-đan; La-ê-đan sinh Am-mi-hút; Am-mi-hút sinh Ê-li-sa-ma;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26con của Ta-han là La-đan; con của La-đan là Am-mi-hút; con của Am-mi-hút là Ê-li-sa-ma;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ta-han sinh La-ê-đan, La-ê-đan sinh Am-mi-hút; Am-mi-hút sinh Ê-li-sa-ma;

Bản Phổ Thông (BPT)

26La-đan con Ta-han. Am-mi-hút con La-đa. Ê-li-sa-ma con Am-mi-hút.

和合本修訂版 (RCUV)

27他的兒子,他的兒子約書亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ê-li-sa-ma sanh Nun; và Nun sanh Giô-suê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ê-li-sa-ma sinh Nun; và Nun sinh Giô-suê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27con của Ê-li-sa-ma là Nun; con của Nun là Giô-sua.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ê-li-a-ma sinh Nun, Nun sinh Giô-suê.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nun con Ê-li-sa-ma, và Giô-suê con trai của Nun.

和合本修訂版 (RCUV)

28以法蓮人的地業和住處是伯特利和所屬的鄉鎮,東邊拿蘭,西邊基色和所屬的鄉鎮,示劍和所屬的鄉鎮,直到艾雅和所屬的鄉鎮;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Sản nghiệp và nơi ở của chúng là Bê-tên và các hương thôn nó; về phía đông là Na-a-ran, và về phía tây là Ghê-xe với các hương thôn nó; lại có Si-chem và các hương thôn nó cho đến Ga-xa và các hương thôn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Sản nghiệp và nơi ở của họ là Bê-tên và các vùng phụ cận; về phía đông là Na-a-ran, và về phía tây là Ghê-xe và các vùng phụ cận; cũng có Si-chem và các vùng phụ cận, cho đến A-da và các vùng phụ cận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Sản nghiệp của họ và vùng định cư của họ là Bê-tên và các thị trấn trực thuộc thành ấy chạy dài đến Ay-gia và các thị trấn trực thuộc thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Sản nghiệp và những nơi định cư của họ là Bê-tên và các làng; về phía đông là Na-a-ran và phía tây là Ghê-xe và các làng; Si-chem và các làng của nó cho đến Ga-xa và các làng của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Dòng dõi Ép-ra-im cư ngụ trong các vùng đất và thị trấn sau đây: Bê-tên và các làng gần đó, Na-a-ran về phía đông, Ghê-xe và các làng về phía tây gần đó, Sê-chem và các làng gần đó. Các làng nầy chạy dài đến Ai-gia và các làng ở đó.

和合本修訂版 (RCUV)

29還有靠近瑪拿西人的邊界,伯‧善和所屬的鄉鎮,他納和所屬的鄉鎮,米吉多和所屬的鄉鎮,多珥和所屬的鄉鎮。以色列兒子約瑟的子孫住在這些地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Gần bờ cõi chi phái Ma-na-se có Bết-Sê-an và các hương thôn nó, Ta-nác và các hương thôn nó, Mê-ghi-đô và các hương thôn nó, Đô-rơ và các hương thôn nó. Con cháu Giô-sép, con trai Y-sơ-ra-ên, đều ở tại những chỗ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Dọc theo biên giới bộ tộc Ma-na-se có Bết Sê-an và các vùng phụ cận, Ta-nác và các vùng phụ cận, Mê-ghi-đô và các vùng phụ cận, Đô-rơ và các vùng phụ cận. Con cháu Giô-sép, con trai Y-sơ-ra-ên, cư ngụ tại những nơi ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Họ cũng sống dọc theo ranh giới của lãnh thổ thuộc chi tộc Ma-na-se. Họ sống ở Bết Sê-an và các thị trấn trực thuộc thành ấy, Ta-a-nách và các thị trấn trực thuộc thành ấy, Mê-ghi-đô và các thị trấn trực thuộc thành ấy, Ðô-rơ và các thị trấn trực thuộc thành ấy. Ðó là những nơi con cháu của Giô-sép con của I-sơ-ra-ên đã sinh sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Dọc theo ranh giới của Ma-na-se là Bết-sê-an và các làng, Ta-nác và các làng, Mê-ghi-đô và các làng, Đô-rơ và các làng nó. Con cháu Giô-sép, con trai của Y-sơ-ra-ên sống tại những nơi này.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Dọc theo ranh giới đất Ma-na-xe có các thị trấn Bết-San, Ta-a-nách, Mê-ghi-đô, và Đô-rơ cùng các làng gần đó. Con cháu Giô-xép, con trai Ít-ra-en, cư ngụ trong các thị trấn nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

30亞設的後裔:音拿亦施瓦亦施韋比利亞,還有他們的妹妹西拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Con trai của A-se là Dim-na, Dích-và, Dích-vi, Bê-ri-a và Sê-ra, là em gái chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các con của A-se là Dim-na, Dích-va, Dích-vi, Bê-ri-a và Sê-ra, là em gái của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Các con cháu của A-se là Im-na, Ích-va, Ích-vi, Bê-ri-a, và em gái của họ là Sê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Các con trai của A-se: Dim-na, Dích-va, Dích-vi, Bê-ri-a. Em gái của chúng là Sê-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Các con trai A-xe là Im-na, Ích-va, Ích-vi, và Bê-ria. Chị của họ là Sê-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

31比利亞的兒子是希別瑪結瑪結比撒威的父親。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Con trai của Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên; Manh-ki-ên là tổ phụ của Biếc-xa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con của Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên; Manh-ki-ên là người sáng lập Biếc-xa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Các con của Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên, tổ phụ của Bích-xa-ít.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các con trai của Bê-ri-a là: Hê-be và Manh-ki-ên, người này là tổ của Biếc-xa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các con trai Bê-ria là Hê-be và Manh-kiên. Manh-kiên sinh Biết-xa-ít.

和合本修訂版 (RCUV)

32希別雅弗勒朔默何坦和他們的妹妹書雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Hê-be sanh Giáp-phơ-lết, Sô-mê, Hô-tham, và Su-a, là em gái của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Hê-be sinh Giáp-phơ-lết, Sê-me, Hô-tham, và Su-a là em gái của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Hê-be sinh Giáp-lết, Sô-me, Hô-tham, và Su-a em gái của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Hê-be là cha của Giáp-phơ-lết, Sô-mê, Hô-tham. Em gái của chúng là Su-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Hê-be sinh Giáp-lết, Sô-me, Hốt-tham, và chị của họ là Sua.

和合本修訂版 (RCUV)

33雅弗勒的兒子是巴薩賓哈亞施法;這些都是雅弗勒的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Con trai của Giáp-phơ-lết là Pha-sác, Bim-hanh, và A-vát. Đó là những con trai của Giáp-phơ-lết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Các con của Giáp-phơ-lết là Pha-sác, Bim-hanh, và A-vát. Đó là những con trai của Giáp-phơ-lết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Các con của Giáp-lết là Pa-sách, Bim-hanh, và Ách-va. Những người ấy là các con của Giáp-lết.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Các con trai của Giáp-phơ-lết là: Pha-sác, Bim-hanh và A-vát. Đó là các con trai của Giáp-phơ-lết.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Các con trai Giáp-lết là Ba-sách, Bim-hanh, và Át-vát. Tất cả đều là con Giáp-lết.

和合本修訂版 (RCUV)

34朔默的兒子是亞希羅迦耶戶巴亞蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Con trai của Sê-me là A-hi, Rô-hê-ga, Hu-ba, và A-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Các con của Sê-me là A-hi, Rô-hê-ga, Hu-ba, và A-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Các con của Sê-me là A-hi, Rô-ga, Húp-ba, và A-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Các con trai của Sô-mê là: A-hi, Rô-hê-ga, Hu-ba và A-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Em của Giáp-lết là Sô-me. Các con trai Sô-me là Rô-ga, Húp-ba, và A-ram.

和合本修訂版 (RCUV)

35朔默的兄弟希連的兒子是瑣法音那示利斯亞抹

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Con trai của Hê-lem, anh em Sê-me, là Xô-pha, Dim-na, Sê-lết, và A-manh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các con của Hê-lem, em Sê-me, là Xô-pha, Dim-na, Sê-lết, và A-manh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Các con của Hê-lem em trai ông là Xô-pha, Im-na, Sê-lết, và A-manh.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Các con trai của Hê-lem, em người, là: Xô-pha, Dim-na, Sê-lết và A-manh.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Em của Sô-me là Hô-tham. Các con trai Hô-tham là Xô-pha, Im-na, Sê-lết và A-manh.

和合本修訂版 (RCUV)

36瑣法的兒子是書亞哈尼弗書阿勒比利音拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Con trai của Xô-pha là Su-a, Hạt-nê-phê, Su-anh, Bê-ri, Dim-ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các con của Xô-pha là Su-a, Hạt-nê-phê, Su-anh, Bê-ri, Dim-ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Các con của Xô-pha là Su-a, Hạc-nê-phe, Su-anh, Bê-ri, Im-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Các con trai của Xô-pha là: Su-a, Hạt-nê-phe, Su-anh, Bê-ri, Dim-ra,

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các con trai của Xô-pha là Su-a, Ha-nê-phe, Su-anh, Bê-ri, Im-ra,

和合本修訂版 (RCUV)

37比悉河得珊瑪施沙益蘭比拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Bết-se, Hốt, Sa-ma, Sinh-sa, Dít-ran, và Bê-ê-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Bết-se, Hốt, Sa-ma, Sinh-sa, Dít-ran, và Bê-ê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bê-xe, Hốt, Sam-ma, Sinh-sa, Ít-ran, và Bê-ê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Bết-se, Hốt, Sa-ma, Sinh-sa, Dít-ran và Bê-ê-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Bê-xe, Hốt, Sam-ma, Sinh-sa, Ít-ran, và Bê-e-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

38益帖的兒子是耶孚尼毗斯巴亞拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Con trai của Giê-the là Giê-phu-nê, Phít-ba, và A-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các con của Giê-the là Giê-phu-nê, Phít-ba, và A-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Các con của Giê-the là Giê-phu-nê, Pít-pa, và A-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Các con trai của Giê-the là: Giê-phu-nê, Phít-ba, và A-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Các con trai Gie-thê là Giê-phu-nê, Bích-ba, và A-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

39烏拉的兒子是亞拉漢尼業利寫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Con trai của U-la là A-ra, Ha-ni-ên, và Ri-xi-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Các con của U-la là A-ra, Ha-ni-ên, và Ri-xi-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Các con của Un-la là A-ra, Han-ni-ên, và Ri-xi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Các con trai của U-la là: A-ra-a, Ha-ni-ên và Ri-xi-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Các con trai Un-la là A-ra, Han-niên, và Ri-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

40這些全都是亞設的子孫,都是族長,是精壯大能的勇士,也是領袖中的領袖。登記在家譜中,能上陣打仗的共有二萬六千人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Những kẻ ấy đều là con cháu của A-se, làm trưởng tộc, vốn là tinh binh và mạnh dạn, đứng đầu các quan tướng. Các người trong chúng hay chinh chiến, theo gia phổ, số được hai vạn sáu ngàn tên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Tất cả những người nầy đều là con cháu của A-se, làm trưởng gia tộc, vốn là những chiến sĩ dũng cảm được tuyển chọn, đứng đầu các quan tướng. Theo gia phả, tổng số người sẵn sàng chiến đấu là hai mươi sáu nghìn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Tất cả những người ấy là con cháu của A-se, các thủ lãnh thị tộc của họ, những dũng tướng được tuyển chọn để chỉ huy các sĩ quan. Quân số của họ đăng bộ theo gia phả để sẵn sàng xông pha trận tuyến là hai mươi sáu ngàn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Tất cả những người này là con cháu A-se, trưởng tộc, những người chọn lọc, các chiến sĩ can đảm và là những người lãnh đạo hàng đầu. Số người sẵn sàng chiến đấu được ghi trong gia phả là 26.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Tất cả những người đó là con cháu A-xe và là trưởng gia đình. Họ đều là những chiến sĩ anh dũng và lãnh tụ tài ba. Gia phổ họ ghi hai mươi sáu ngàn binh sĩ sẵn sàng gia nhập quân ngũ.