So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1便雅憫生長子比拉,次子亞實別,三子亞哈拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bên-gia-min sanh Bê-la, con trưởng nam, thứ nhì là Ách-bên, thứ ba là Ạc-ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bên-gia-min sinh con đầu lòng là Bê-la, con thứ nhì là Ách-bên, con thứ ba là Ạc-ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bên-gia-min sinh Bê-la con đầu lòng của ông, Ách-bên con thứ hai, A-ha-ra con thứ ba,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bên gia-min sinh Bê-la, con trưởng nam, Ách-bên, con thứ nhì, Ạc-ra, thứ ba,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bên-gia-min sinh Bê-la, con trưởng nam. Con kế là Át-bên, và con thứ ba là A-ha-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

2四子挪哈,五子拉法

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thứ tư là Nô-ha, và thứ năm là Ra-pha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2con thứ tư là Nô-ha, và con thứ năm là Ra-pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nô-ha con thứ tư, và Ra-pha con thứ năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nô-ha, thứ tư và Ra-pha, thứ năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nô-ha là con thứ tư, và Ra-pha là con thứ năm.

和合本修訂版 (RCUV)

3比拉的兒子是亞大基拉亞比忽

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Con trai của Bê-la là Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các con của Bê-la là Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bê-la sinh các con: Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các con trai của Bê-la là: Át-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các con trai Bê-la là A-đa, Ghê-ra, A-bi-hút,

和合本修訂版 (RCUV)

4亞比書乃幔亞何亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4A-bi-sua, Na-a-man, A-hô-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

4A-bi-sua, Na-a-man, A-hô-a,

Bản Phổ Thông (BPT)

4A-bi-sua, Na-a-man, A-hoa,

和合本修訂版 (RCUV)

5基拉示孚汛戶蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ghê-ra, Sê-phu-phan và Hu-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ghê-ra, Sê-phu-phan, và Hu-ram.

和合本修訂版 (RCUV)

6以忽的後裔如下,他們是迦巴居民的族長,曾被擄到瑪拿轄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con của Ê-hút đều là trưởng gia tộc của dân sống ở Ghê-ba, và bắt dân ấy đày sang ở đất Ma-na-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðây là các con của Ê-hút, những thủ lãnh thị tộc của họ, dân cư ở Ghê-ba, và họ đã bị đem đi lưu đày ở Ma-na-hát:

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đây là con cháu của Ê-hút; Những người này đều là trưởng tộc của những người sống ở Gê-ba; họ bị lưu đày sang xứ Ma-na-hát,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Những người nầy là con cháu Ê-hút và là trưởng gia đình của họ ở Ghê-ba. Họ buộc phải dời đến Ma-na-hát.

和合本修訂版 (RCUV)

7乃幔亞希亞基拉;他擄了他們,又生了烏撒亞希忽

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, đều bị bắt làm phu tù, và người sanh ra U-xa và A-hi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các con của Ê-hút đó là Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra; chính Ghê-ra, cha của U-xa và A-hi-hút, là người bắt dân Ghê-ba sang ở đất Ma-na-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra, người đem họ đi lưu đày và là người sinh U-xa và A-hi-hút.

Bản Dịch Mới (NVB)

7tức là Na-a-man, A-hi-gia và Ghê-ra; người đem họ đi và sinh U-xa và A-hi-hút.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các con cháu của Ê-hút là Na-a-man, A-hi-gia, và Ghê-ra. Ghê-ra buộc họ phải dời đi. Ông là cha U-xa và A-hi-hút.

和合本修訂版 (RCUV)

8沙哈連休了兩個妻子戶伸巴拉之後,在摩押地生了兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Sa-ha-ra-im sanh con ở trong xứ Mô-áp, sau khi để Hu-sim và Ba-ra, hai vợ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sa-ha-ra-im sinh các con trong xứ Mô-áp sau khi bỏ hai người vợ là Hu-sim và Ba-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Sa-ha-ra-im đã sinh được các con trong đồng bằng Mô-áp sau khi ông ly hôn với hai người vợ của ông là Hu-sim và Ba-a-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các con của Sa-ha-ra-im được sinh ra trong xứ Mô-áp sau khi người bỏ các vợ mình là Hu-sim và Ba-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

8-11Sa-ha-ra-im và vợ là Hu-sim sinh các con trai tên A-bi-túp và Ên-ba-anh. Ở Mô-áp, Sa-ha-ra-im ly dị các vợ mình là Hu-sim và Ba-a-ra. Sa-ha-ra-im và vợ là Hô-đết sinh ra các con trai sau đây: Giô-áp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam, Giê-u, Xa-kia, và Miệt-ma. Tất cả đều là trưởng gia đình.

和合本修訂版 (RCUV)

9他與妻子賀得生了約巴洗比雅米沙瑪拉干

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bởi Hô-đe, vợ người, thì sanh được Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ông cưới bà Hô-đe và sinh được Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông cưới bà Hô-đét. Các con bà ấy sinh cho ông là Giô-báp, Xi-bi-a, Mê-sa, Manh-cam,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai do Hô-đe sinh là Giô-báp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam,

和合本修訂版 (RCUV)

10耶烏斯沙迦米瑪;這些是他的兒子,都是族長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người nầy là con trai của người và đều làm trưởng tộc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Giê-út, Sô-kia, và Mịt-ma. Những người con nầy của ông đều làm trưởng gia tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Giê-u, Sa-khia, và Mia-ma. Ðó là các con của ông, những thủ lãnh của thị tộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Giê-út, Sô-kia và Mít-ma. Đây là các con trai người và là trưởng tộc.

和合本修訂版 (RCUV)

11戶伸為他生了亞比突以利巴力

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bởi bà Hu-sim, người sanh A-bi-túp và Ên-ba-anh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bà Hu-sim cũng sinh cho ông: A-bi-túp và Ên-ba-anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngoài ra, bà Hu-sim cũng đã sinh cho ông A-bi-túp và Ên-pa-anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người cũng có con trai do bà Hu-sim sinh: A-bi-túp và Ên-ba-anh.

和合本修訂版 (RCUV)

12以利巴力的兒子是希伯米珊沙麥沙麥建立阿挪羅德和所屬的鄉鎮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Con trai của Ên-ba-anh là Ê-be, Mi-sê-am, và Sê-mết; người ấy xây thành Ô-nô, và Lót với các hương thôn nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các con của Ên-ba-anh là Ê-be, Mi-sê-am, Sê-mết (ông nầy xây thành Ô-nô và Lót cùng các làng chung quanh),

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các con của Ên-pa-anh là Ê-be, Mi-sam, và Sê-mết, người xây dựng Thành Ô-nô và Thành Lốt cùng các thị trấn trực thuộc thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các con trai của Ên-ba-anh là: Ê-be, Mi-sê-am và Sê-mết; người xây thành Ô-nô và Lót cùng các làng nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

12-13Các con Ên-ba-anh là Ê-be, Mi-sam, Sê-mết, Bê-ria, và Sê-ma. Sê-mết xây các thị trấn Ô-nô và Lót cùng các làng mạc xung quanh. Bê-ria và Sê-ma là trưởng các gia đình cư ngụ tại Ai-gia-lôn. Họ đuổi dân sống ở Gát-đi.

和合本修訂版 (RCUV)

13比利亞示瑪亞雅崙居民的族長,他們驅逐了迦特的居民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13lại sanh Bê-ri-a và Sê-ma; hai người làm trưởng tộc của dân cư A-gia-lôn, và đã đuổi dân thành Gát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bê-ri-a và Sê-ma (hai người nầy làm trưởng gia tộc của dân A-gia-lôn, và đã đuổi dân thành Gát).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bê-ri-a và Sê-ma là các thủ lãnh thị tộc của họ, dân cư ở Ai-gia-lôn, những người đã làm cho dân Gát phải bỏ chạy để cứu mạng,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bê-ri-a và Sê-ma; họ là trưởng tộc của những người sống ở A-gia-lôn và đã đánh đuổi dân thành Gát.

Bản Phổ Thông (BPT)

12-13Các con Ên-ba-anh là Ê-be, Mi-sam, Sê-mết, Bê-ria, và Sê-ma. Sê-mết xây các thị trấn Ô-nô và Lót cùng các làng mạc xung quanh. Bê-ria và Sê-ma là trưởng các gia đình cư ngụ tại Ai-gia-lôn. Họ đuổi dân sống ở Gát-đi.

和合本修訂版 (RCUV)

14亞希約沙煞耶利末

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các con của Bê-ri-a là A-hi-ô, Sa-sác, Giê-rê-mốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14và A-hi-ô, Sa-sác, và Giê-rê-mốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các con trai của Bê-ri-a là: A-hi-ô, Sa-sác, Giê-rê-mốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các con trai Bê-ria là A-hi-ô, Sa-sắc, Giê-rê-mốt,

和合本修訂版 (RCUV)

15西巴第雅亞拉得亞得

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Xê-ba-đia, A-rát, Ê-đe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xê-ba-đi-a, A-rát, Ê-đe,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xê-ba-đia, A-rát, Ê-đe,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Xê-ba-đia, A-rát, Ê-đe,

和合本修訂版 (RCUV)

16米迦勒伊施巴約哈都是比利亞的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Con trai của Bê-ria là A-hi-ô, Sa-sác, Giê-rê-mốt, Xê-ba-đia, A-rát, Ê-đe, Mi-ca-ên, Dít-pha, và Giô-ha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mi-ca-ên, Dít-pha, và Giô-ha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mi-chên, Ích-pa, và Giô-ha là các con của Bê-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mi-ca-ên, Dít-pha và Giô-ha.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mi-chên, Ích-ba, và Giô-ha.

和合本修訂版 (RCUV)

17西巴第雅米書蘭希西基希伯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con của Ên-pa-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xê-ba-đi-a, Mê-su-lam, Hi-xơ-ki, Hê-be,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con trai của Ên-ba-anh là: Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các con trai của Ên-ba-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be,

和合本修訂版 (RCUV)

18伊施米萊伊斯利亞約巴都是以利巴力的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Con trai của Ên-ba-anh là Xê-ba-đia, Mê-su-lam, Hi-ki, Hê-be, Gít-mê-rai, Gít-lia, và Giô-báp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Gít-mê-rai, Gít-lia, và Giô-báp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ích-mê-rai, Ít-li-a, và Giô-báp là các con của Ên-pa-anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Gít-mê-rai, Gít-lia và Giô-báp.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ích-mê-rai, Y-lai, và Giô-báp.

和合本修訂版 (RCUV)

19雅金細基利撒底

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của Si-mê-i là Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Gia-kim, Xích-ri, Xáp-đi,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Si-mê-i là: Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai của Si-mê-i là Gia-kim, Xích-ri, Xáp-đi,

和合本修訂版 (RCUV)

20以利乃洗勒太以利業

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ê-li-ê-nai, Xi-lê-tai, Ê-li-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ê-li-ê-nai, Xinh-lê-thai, Ê-li-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ê-li-ê-nai, Xi-lê-thai, Ê-li-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ê-li-ê-nai, Xi-lê-thai, Ê-li-ên,

和合本修訂版 (RCUV)

21亞大雅比拉雅申拉都是示每的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con trai của Si-mê-i là Gia-kim, Xiếc-ri, Xáp-đi, Ê-li-ê-nai, Xi-lê-tai, Ê-li-ên, A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21A-đa-gia, Bê-ra-gia, và Sim-rát là các con của Si-mê-i.

Bản Dịch Mới (NVB)

21A-đa-gia, Bê-ra-gia và Sim-rát.

Bản Phổ Thông (BPT)

21A-đai-gia, Bê-rai-gia, và Sim-rát.

和合本修訂版 (RCUV)

22伊施班希伯以利業

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các con của Sa-sác là Gít-pan, Ê-be, Ê-li-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ích-pan, Ê-be, Ê-li-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Các con trai của Sa-sác là: Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các con trai của Sa-sắc là Ích-ban, Ê-be, Ê-li-ên,

和合本修訂版 (RCUV)

23亞伯頓細基利哈難

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Áp-đôn, Xích-ri, Ha-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Áp-đôn, Xích-ri, Ha-nan,

和合本修訂版 (RCUV)

24哈拿尼雅以攔安陀提雅

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ha-na-ni-a, Ê-lam, An-thô-thi-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ha-na-nia, Ê-lam, An-thô-thi-gia,

和合本修訂版 (RCUV)

25伊弗底雅毗努伊勒都是沙煞的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Con trai của Sa-sác là Gít-ban, Ê-be, Ê-li-ên, Áp-đôn, Xiếc-ri, Ha-nan, Ha-na-nia, Ê-lam, An-tô-ti-gia, Gíp-đê-gia, và Phê-nu-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Gíp-đê-gia, và Phê-nu-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25I-phơ-đê-gia, và Pê-nu-ên là các con của Sa-sác.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Gíp-đê-gia và Phê-nu-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Íp-đê-gia, và Phê-nu-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

26珊示萊示哈利亞他利雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các con của Giê-rô-ham là Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-lia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sam-sê-rai, Sê-ha-ri-a, A-tha-li-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Các con trai của Giê-rô-ham là: Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-li,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Các con trai của Giê-hô-ram là Sam-sê-rai, Sê-rai-gia, A-tha-lia,

和合本修訂版 (RCUV)

27雅利西以利亞細基利都是耶羅罕的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Con trai của Giê-rô-ham là Sam-sê-rai, Sê-ha-ria, A-ta-lia, Gia-rê-sia, Ê-li-gia, và Xiếc-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Gia-rê-sia, Ê-li-gia, và Xiếc-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Gia-a-rê-si-a, Ê-li-gia, và Xích-ri là các con của Giê-hô-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Gia-rê-sia, Ê-li-gia và Xiếc-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Gia-a-rê-sai, Ê-li, và Xích-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

28這些人按照他們的家譜都是族長,是領袖,都住在耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Những kẻ ấy làm trưởng tộc, đứng đầu trong dòng dõi của họ, và ở tại thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Những người nầy làm trưởng gia tộc, đứng đầu trong dòng dõi họ, và ở tại thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðó là những thủ lãnh các thị tộc của họ, theo gia phả của họ. Họ là những người chỉ huy và sống tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đây là các trưởng tộc theo gia phả, những thủ lãnh; họ sống tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Gia phổ cho thấy các người nầy đều là trưởng gia đình và cư ngụ ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

29基遍住的有基遍的父親耶利,他的妻子名叫瑪迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Tổ phụ của Ga-ba-ôn ở tại Ga-ba-ôn; tên vợ người là Ma-a-ca.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Giê-i-ên, người sáng lập thành Ga-ba-ôn, ở tại Ga-ba-ôn, có vợ tên là Ma-a-ca.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ở Ghi-bê-ôn có Giê-i-ên. Cha của Ghi-bê-ôn sống tại đó; vợ ông tên là Ma-a-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Cha của Ga-ba-ôn sống tại Ga-ba-ôn; vợ người tên là Ma-a-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Giê-i-ên cư ngụ ở thị trấn Ghi-bê-ôn, nơi ông làm thủ lãnh. Vợ ông tên Ma-a-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

30他的長子是亞伯頓,還有蘇珥基士巴力拿答

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Con trưởng nam người là Áp-đôn; lại có sanh Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con trưởng nam của ông là Áp-đôn. Ngoài ra, ông còn sinh Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Con đầu lòng của ông là Áp-đôn, kế đến là Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Con trưởng nam của người là Áp-đôn, rồi đến Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Na-đáp,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Con trưởng nam của Giê-i-ên là Áp-đôn. Các con trai khác là Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Nê-rơ, Na-đáp,

和合本修訂版 (RCUV)

31基多亞希約撒迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ghê-đô, A-hi-ô, và Xê-ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ghê-đô, A-hi-ô, và Xê-ke.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ghê-đô, A-hi-ô, Xê-ke,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ghê-đô, A-hi-ô, Xê-ke,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ghê-đo, A-hi-ô, Xê-ke,

和合本修訂版 (RCUV)

32米基羅示米暗。這些人在他們弟兄的對面,和他們的弟兄同住在耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Mích-lô sanh Si-mê-a; chúng cũng đồng ở cùng anh em mình tại Giê-ru-sa-lem đối mặt nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Mích-lô sinh Si-mê-a; họ cùng sinh sống với anh em mình tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32và Mít-lốt, người sinh Si-mê-a. Lúc ấy, những người đó, tức những người trong bà con của họ, sống cận kề với nhau ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

32và Mích-lô, người này sinh Si-mê-a. Họ sống gần và đối diện với họ hàng mình tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

32và Mích-lốt. Mích-lốt sinh Si-mê-a. Các con trai nầy sống gần thân nhân của họ ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

33尼珥基士基士掃羅掃羅約拿單麥基‧舒亞亞比拿達伊施巴力

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nê-rơ sanh Kích; Kích sanh Sau-lơ; Sau-lơ sanh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nê-rơ sinh Kích; Kích sinh Sau-lơ; Sau-lơ sinh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nê-rơ sinh Kích. Kích sinh Sau-lơ. Sau-lơ sinh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nê-rơ sinh Kích; Kích sinh Sau-lơ; Sau-lơ sinh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp và Ếch-ba-anh.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nê-rơ sinh Kích. Kích sinh Sau-lơ, Sau-lơ sinh Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ết-Ba-anh.

和合本修訂版 (RCUV)

34約拿單的兒子是米力‧巴力米力‧巴力米迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Con trai của Giô-na-than là Mê-ri-Ba-anh; Mê-ri-Ba-anh sanh Mi-ca.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Con của Giô-na-than là Mê-ri Ba-anh; Mê-ri Ba-anh sinh Mi-ca.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Con của Giô-na-than là Mê-ríp Ba-anh. Mê-ríp Ba-anh sinh Mi-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Con trai của Giô-na-than là: Mê-ri Ba-anh; Mê-ri Ba-anh sinh Mi-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Con trai của Giô-na-than là Mê-ríp Ba-anh, Mê-ríp Ba-anh sinh Mi-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

35米迦的兒子是毗敦米勒他利亞亞哈斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các con của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Các con của Mi-ca là Pi-thôn, Mê-lếch, Ta-rê-a, và A-kha.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Các con trai của Mi-ca là: Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a và A-cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Các con trai của Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.

和合本修訂版 (RCUV)

36亞哈斯耶何阿達耶何阿達亞拉篾亞斯瑪威心利心利摩撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36A-cha sanh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sanh A-lê-mết, Át-ma-vết, và Xim-ri; Xim-ri sanh Một-sa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36A-cha sinh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sinh A-lê-mết, Ách-ma-vết, và Xim-ri; Xim-ri sinh Một-sa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36A-kha sinh Giê-hô-a-đa. Giê-hô-a-đa sinh A-lê-mết, A-ma-vết, và Xim-ri. Xim-ri sinh Mô-xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

36A-cha sinh Giê-hô-a-đa; Giê-hô-a-đa sinh A-lê-mết, Át-ma-vết và Xim-ri; Xim-ri sinh Một-sa;

Bản Phổ Thông (BPT)

36A-cha sinh Giê-hô-a-đa. Giê-hô-a-đa sinh A-mê-lết, Ạc-ma-vết, và Xim-ri. Xim-ri sinh Mô-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

37摩撒比尼亞比尼亞的兒子是拉法拉法的兒子是以利亞薩以利亞薩的兒子是亞悉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Một-sa sanh Bi-nê-a; con trai của Bi-nê-a là Ra-pha; Ra-pha sanh Ê-lê-a-sa, Ê-lê-a-sa sanh A-xên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Một-sa sinh Bi-nê-a; con của Bi-nê-a là Ra-pha; Ra-pha sinh Ê-lê-a-sa; Ê-lê-a-sa sinh A-xên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Mô-xa sinh Bi-nê-a. Rê-phát là con của Bi-nê-a. Ê-lê-a-sa là con của Rê-phát. A-xên là con của Ê-lê-a-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Một-sa sinh Bi-nê-a; con trai của Bi-nê-a là Ra-pha; Ra-pha sinh Ê-lê-a-sa; Ê-lê-a-sa sinh A-xên.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Mô-xa sinh Bi-nê-a. Ra-pha là con Bi-nê-a. Ê-lê-a-sa là con Ra-pha, và A-xên là con Ê-lê-a-sa.

和合本修訂版 (RCUV)

38亞悉有六個兒子,他們的名字是亞斯利干波基路以實瑪利示亞利雅俄巴底雅哈難;這些全都是亞悉的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38A-xên có sáu con trai, tên là A-ri-kham, Bốc-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. Hết thảy những người ấy đều là con trai của A-xên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38A-xên có sáu con trai tên là: A-ri-kham, Bốc-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. Tất cả những người nầy đều là con trai của A-xên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38A-xên có sáu con, và đây là tên của họ: A-xơ-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ri-a, Ô-ba-đi-a, và Ha-nan. Tất cả những người ấy là con của A-xên.

Bản Dịch Mới (NVB)

38A-xên có sáu con trai là: A-ri-kham, Bốc-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia và Ha-nan. Tất cả những người này đều là con của A-xên.

Bản Phổ Thông (BPT)

38A-xên có sáu con trai: A-ri-cam, Bô-kê-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ra-gia, Áp-đia, và Ha-nan. Tất cả những người đó là con trai A-xên.

和合本修訂版 (RCUV)

39亞悉兄弟以設的兒子:長子是烏蘭,次子是耶烏施,三子是以利法列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Con trai Ê-sết, anh em của A-xên, là U-lam, con trưởng nam, Giê-úc thứ nhì, và thứ ba là Ê-li-phê-lết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Con trưởng nam của Ê-sết, em của A-xên, là U-lam, con thứ nhì là Giê-úc, và con thứ ba là Ê-li-phê-lết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Các con của Ê-sết em ông là U-lam con đầu lòng, Giê-út con thứ nhì, và Ê-li-phê-lết con thứ ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Các con trai của Ê-sết, anh em của A-xên, là: U-lam, con trưởng nam, Giê-úc, thứ nhì, và Ê-li-phê-lết, thứ ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Em của A-xên là Ê-séc. Con trưởng nam của Ê-séc là U-lam, con thứ nhì là Giê-úc, và Ê-li-phê-lết là con thứ ba.

和合本修訂版 (RCUV)

40烏蘭的兒子都是大能的勇士,是弓箭手,他們有許多的子孫,共一百五十名,都是便雅憫人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Con trai của U-lam đều là anh hùng, mạnh dạn, có tài bắn giỏi; chúng có con và cháu rất đông, số là một trăm năm mươi người. Hết thảy người nầy đều là con cháu của Bên-gia-min.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Các con của U-lam đều là những chiến sĩ can đảm, có tài bắn cung. Họ có con cháu rất đông, tổng số là một trăm năm mươi người. Tất cả những người nầy đều là con cháu của Bên-gia-min.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Các con của U-lam đều là những chiến sĩ dũng mãnh, những xạ thủ tài tình, và họ có nhiều con cháu – một trăm năm mươi người cả thảy.Tất cả những người đó là con cháu của Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Các con trai của U-lam đều là những chiến sĩ can đảm, giỏi về cung tên; chúng có đông con cháu, tất cả là 150 người. Tất cả những người này là con cháu của Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Các con trai của U-lam đều là các chiến sĩ gan dạ và có tài bắn cung. Họ có rất đông con trai và cháu trai: tất cả một trăm năm mươi người. Những người trên đây là con cháu Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

8-11Sa-ha-ra-im và vợ là Hu-sim sinh các con trai tên A-bi-túp và Ên-ba-anh. Ở Mô-áp, Sa-ha-ra-im ly dị các vợ mình là Hu-sim và Ba-a-ra. Sa-ha-ra-im và vợ là Hô-đết sinh ra các con trai sau đây: Giô-áp, Xi-bia, Mê-sa, Manh-cam, Giê-u, Xa-kia, và Miệt-ma. Tất cả đều là trưởng gia đình.