So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1末了,弟兄們,我們靠着主耶穌求你們,勸你們,既然你們領受了我們的教導,知道該怎樣行事為人,討上帝的喜悅,其實你們也正這樣行,我勸你們要更加努力。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả lại, hỡi anh em, anh em đã học nơi chúng tôi phải ăn ở cách nào cho đẹp ý Đức Chúa Trời, và điều đó anh em đã làm rồi, thì chúng tôi nhân Đức Chúa Jêsus xin và cầu anh em phải đi luôn theo đường ấy càng ngày càng tới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Cuối cùng, thưa anh em, trong Chúa là Đức Chúa Jêsus, chúng tôi nài xin và khuyến giục anh em rằng anh em đã học nơi chúng tôi phải sống thế nào cho vui lòng Đức Chúa Trời, và anh em đang sống như thế thì hãy tiếp tục sống ngày càng tốt hơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Cuối cùng, thưa anh chị em, anh chị em đã học nơi chúng tôi cách sống thể nào để đẹp lòng Ðức Chúa Trời, và anh chị em đã sống theo như thế bấy lâu nay, bây giờ chúng tôi nài xin và khuyên anh chị em hãy gia tăng nhiều hơn nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy, sau cùng, thưa anh chị em, trong Chúa Giê-su chúng tôi kêu gọi và khuyên anh chị em rằng: Như anh chị em đã học từ chúng tôi thể nào để sống đẹp lòng Đức Chúa Trời và anh chị em đang sống như thế, thì hãy càng tấn tới hơn nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thưa anh chị em, chúng tôi đã khuyên bảo anh chị em phải sống thế nào để đẹp lòng Thượng Đế và anh chị em hiện đang sống như thế. Trong Chúa Giê-xu chúng tôi khuyên anh chị em nên sống đẹp lòng Ngài hơn nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

2你們原知道,我們憑主耶穌傳給你們甚麼命令。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Anh em biết rõ chúng tôi đã bởi Đức Chúa Jêsus mà truyền cho anh em những điều răn nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì anh em biết những giáo huấn nào mà chúng tôi đã nhân danh Chúa là Đức Chúa Jêsus truyền cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì anh chị em đã biết rõ, bởi thẩm quyền của Ðức Chúa Jesus ban cho, chúng tôi đã truyền cho anh chị em những mạng lịnh nào rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì anh chị em biết chúng tôi, bởi Chúa Giê-su, đã truyền cho anh chị em những huấn thị nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Anh chị em biết những gì chúng tôi dặn bảo anh chị em là nhân danh thẩm quyền của Chúa Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

3上帝的旨意就是要你們成為聖潔,遠避淫行;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì ý muốn Đức Chúa Trời, ấy là khiến anh em nên thánh: tức là phải lánh sự ô uế,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì ý muốn của Đức Chúa Trời là anh em phải được thánh hóa, tức là phải lánh xa sự gian dâm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì đây là ý muốn của Ðức Chúa Trời: anh chị em phải nên thánh, tức anh chị em phải tránh gian dâm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, ý muốn của Đức Chúa Trời là anh chị em phải thánh khiết, tránh gian dâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế muốn anh chị em thánh hóa và tránh tội nhục dục.

和合本修訂版 (RCUV)

4要你們各人知道怎樣用聖潔、尊貴控制自己的身體,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4mỗi người phải biết giữ thân mình cho thánh sạch và tôn trọng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4mỗi người phải biết gìn giữ thân thể mình cho thánh sạch và tôn trọng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Mỗi người trong anh chị em phải biết cách giữ thân thể mình cho thánh sạch và được tôn trọng,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Mỗi người phải biết giữ gìn thân thể mình thánh khiết và tôn trọng,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài muốn mỗi người trong anh chị em biết tự kìm hãm thân thể mình trong đường lối thánh khiết và đáng trọng.

和合本修訂版 (RCUV)

5不放縱私慾的邪情,像不認識上帝的外邦人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5chẳng bao giờ sa vào tình dục luông tuồng như người ngoại đạo, là kẻ không nhìn biết Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5đừng sa vào tình dục phóng đãng như người ngoại, là những kẻ không nhận biết Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5không chiều theo những thèm muốn của dục vọng như các dân ngoại không biết Ðức Chúa Trời vẫn thường làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

5chớ chiều theo đam mê dục vọng như những người ngoại đạo không biết Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đừng dùng thân thể mình cho tội nhục dục như những kẻ không biết Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

6不准有人在這事上越軌,佔他弟兄的便宜;因為這一類的事,主必報應,正如我預先對你們說過,又切切警告過你們的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chớ có ai phỉnh phờ anh em mình, hay là làm hại anh em bất kỳ việc gì, vì Chúa là Đấng báo oán những sự đó, như chúng tôi đã nói trước cùng anh em và đã làm chứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trong vấn đề nầy, chớ có ai vi phạm, hay lợi dụng anh em mình; vì Chúa là Đấng trừng phạt tất cả những điều đó, như chúng tôi đã nói trước và khuyến cáo anh em rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Không người nào trong anh chị em được vượt qua giới hạn của mình để làm tổn hại anh chị em mình điều gì, vì Chúa sẽ báo trả mọi việc ấy, như chúng tôi đã nói trước với anh chị em và đã nghiêm túc cảnh cáo anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đừng ai vi phạm hay lừa gạt anh chị em mình về vấn đề này vì Chúa là Đấng trừng phạt tất cả những điều đó như chúng tôi đã nói trước và cảnh cáo anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngoài ra, không nên làm hại hoặc lường gạt anh em tín hữu khác theo lối ấy. Chúa sẽ trừng phạt những kẻ hành động như thế, như tôi đã thường răn bảo anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

7上帝召我們本不是要我們沾染污穢,而是要我們聖潔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bởi chưng Đức Chúa Trời chẳng gọi chúng ta đến sự ô uế đâu, bèn là sự nên thánh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì Đức Chúa Trời không gọi chúng ta đến sự ô uế đâu, nhưng đến sự thánh hóa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì Ðức Chúa Trời không kêu gọi chúng ta đến sự ô uế, nhưng đến sự thánh khiết.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì Đức Chúa Trời đã không kêu gọi chúng ta sống ô uế nhưng sống thánh khiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thượng Đế đã gọi chúng ta để được thánh hóa. Ngài không muốn chúng ta sống trong tội lỗi.

和合本修訂版 (RCUV)

8所以,那棄絕這教導的不是棄絕人,而是棄絕那把自己的聖靈賜給你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Cho nên ai khinh bỏ điều chúng tôi nói, thì không phải khinh bỏ người ta đâu, bèn là khinh bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban Thánh Linh của Ngài trong anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Cho nên, ai từ chối điều chúng tôi nói thì không phải là từ chối con người đâu, nhưng là từ chối Đức Chúa Trời, Đấng đã ban Đức Thánh Linh của Ngài cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì thế ai khước từ mạng lịnh nầy không phải khước từ mạng lịnh của loài người nhưng khước từ mạng lịnh của Ðức Chúa Trời, Ðấng ban Ðức Thánh Linh của Ngài cho chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cho nên ai bác bỏ lời huấn thị trên thì không phải bác bỏ loài người nhưng khước từ Đức Chúa Trời, Đấng ban Đức Thánh Linh của Ngài cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cho nên ai không vâng theo lời dạy dỗ nầy tức không vâng phục Thượng Đế chứ chẳng phải không vâng lời dạy của loài người. Thượng Đế là Đấng ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

9有關弟兄間的手足之情,不用人寫信給你們,因為你們自己蒙了上帝的教導要彼此相愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Còn như sự anh em yêu thương nhau, về điều đó, không cần viết cho anh em, vì chính anh em đã học nơi Đức Chúa Trời, phải yêu thương nhau;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Về tình huynh đệ thì chẳng cần ai viết cho anh em, vì chính anh em đã được Đức Chúa Trời dạy phải yêu thương nhau;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Còn về tình yêu giữa anh chị em với nhau, anh chị em không cần ai viết cho mình, vì chính anh chị em đã được Ðức Chúa Trời dạy rằng chúng ta phải yêu nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Còn về tình huynh đệ, anh chị em không cần chúng tôi viết cho anh chị em vì chính anh chị em đã được Đức Chúa Trời dạy hãy yêu thương nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng tôi không cần viết cho anh chị em về vấn đề yêu thương gia đình con cái Chúa vì Thượng Đế đã dạy anh chị em phải yêu thương nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

10你們向全馬其頓的眾弟兄固然是這樣行,但我勸弟兄們要更加努力。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và đối với mọi anh em khác, trong cả xứ Ma-xê-đoan, cũng làm như vậy. Nhưng, hỡi anh em, chúng tôi khuyên anh em hằng tỏ lòng yêu thương đó thêm mãi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thật sự anh em cũng đang làm như vậy với tất cả anh em khắp miền Ma-xê-đô-ni-a. Nhưng thưa anh em, chúng tôi khuyên anh em càng yêu thương hơn nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thật vậy, anh chị em đang làm như thế đối với tất cả anh chị em trong toàn vùng Ma-xê-đô-ni-a. Nhưng thưa anh chị em, chúng tôi khuyên anh chị em hãy gia tăng hơn nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thật ra anh chị em đang làm điều đó cho tất cả anh chị em trong khắp miền Ma-xê-đoan. Tuy nhiên, thưa anh chị em, chúng tôi khuyên anh chị em hãy tấn tới hơn nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Và anh chị em đã yêu thương các tín hữu thuộc khắp miền Ma-xê-đoan. Anh chị em yêu dấu, tôi khuyên anh chị em phải yêu thương họ hơn nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

11要立志過安靜的生活,管自己的事,親手做工,正如我們從前吩咐你們的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11ráng tập ăn ở cho yên lặng, săn sóc việc riêng mình, lấy chính tay mình làm lụng, như chúng tôi đã dặn bảo anh em,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy tập sống trầm lặng, chăm lo công việc riêng của mình và lao động bằng chính tay mình, như chúng tôi đã dặn bảo anh em;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy khao khát cuộc sống thầm lặng, việc ai nấy lo, và dùng chính đôi tay mình làm ăn sinh sống, như chúng tôi đã truyền cho anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy cố sống yên lành, chăm lo công việc riêng của mình và tự tay làm việc như chúng tôi đã truyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy cố gắng sống trong hòa bình. Lo chuyện mình và tự mình kiếm sống theo như chúng tôi đã dặn bảo anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

12好使你們的行為能得外人的尊敬,同時也不依賴任何人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12hầu cho ăn ở với người ngoại cách ngay thẳng, và không thiếu chi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12như vậy, nếp sống anh em được người ngoại cảm phục, và anh em không lệ thuộc vào ai cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12để nếp sống của anh chị em được người ngoài kính trọng, và anh chị em không thiếu thốn gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như thế, đời sống anh chị em được người ngoài kính trọng và không thiếu thốn gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Làm như thế thì những người không phải tín hữu sẽ kính nể anh chị em và anh chị em sẽ không phải sống lệ thuộc vào người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

13弟兄們,至於已睡了的人,我們不願意你們不知道,恐怕你們憂傷,像那些沒有指望的人一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi anh em, chúng tôi chẳng muốn anh em không biết về phần người đã ngủ, hầu cho anh em chớ buồn rầu như người khác không có sự trông cậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thưa anh em, chúng tôi không muốn anh em không biết về những người đã ngủ, để anh em không đau buồn như người khác không có hi vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thưa anh chị em, chúng tôi không muốn anh chị em không biết gì về những người đã ngủ, kẻo anh chị em sẽ buồn thảm như những người khác, là những người không có hy vọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thưa anh chị em, về những người đã ngủ chúng tôi không muốn để anh chị em không biết và đau buồn như những người khác không có hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thưa anh chị em, chúng tôi muốn anh chị em biết về các tín hữu đã qua đời để anh chị em không quá buồn rầu như những người không có niềm hi vọng.

和合本修訂版 (RCUV)

14既然我們信耶穌死了,復活了,那些已經在耶穌裏睡了的人,上帝也必將他們與耶穌一同帶來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì nếu chúng ta tin Đức Chúa Jêsus đã chết và sống lại, thì cũng vậy, Đức Chúa Trời sẽ đem những kẻ ngủ trong Đức Chúa Jêsus cùng đến với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì nếu chúng ta tin Đức Chúa Jêsus đã chết và sống lại, thì cũng vậy, Đức Chúa Trời sẽ đem những người ngủ trong Đức Chúa Jêsus đến với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì nếu chúng ta tin rằng Ðức Chúa Jesus đã chết và đã sống lại, thì Ðức Chúa Trời cũng sẽ đem những người đã ngủ trong Ðức Chúa Jesus đến với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì nếu chúng ta tin rằng Đức Giê-su đã chết và đã sống lại, thì cũng vậy, Đức Chúa Trời sẽ đem những người đã ngủ trong Đức Giê-su về cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúng ta biết Chúa Giê-xu đã chết và sống lại. Cho nên vì Ngài, Thượng Đế cũng sẽ khiến những người trong Chúa Giê-xu đã qua đời được sống lại.

和合本修訂版 (RCUV)

15我們照主的話告訴你們一件事:我們這活着還存留到主來臨的人,絕不會在那已經睡了的人之先。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, nầy là điều chúng tôi nhờ lời Chúa mà rao bảo cho anh em: chúng ta là kẻ sống, còn ở lại cho đến kỳ Chúa đến, thì không lên trước những người đã ngủ rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đây là điều chúng tôi nhờ lời Chúa mà nói với anh em: Chúng ta là những người đang sống mà còn ở lại cho đến ngày Chúa quang lâm, thì sẽ không đi trước những người đã ngủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì đây là lời Chúa chúng tôi nói cho anh chị em: chúng ta, những người đang sống, những người còn lại cho đến khi Chúa đến, sẽ không lên trước những người đã ngủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vậy, theo lời Chúa dạy, chúng tôi nói cho anh chị em biết điều này: Chúng ta là những người đang sống mà còn lại khi Chúa quang lâm, chúng ta sẽ không đi trước những người đã ngủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Điều chúng tôi sắp nói với anh chị em đây là lời của chính Chúa. Chúng ta là những người còn sống khi Chúa trở lại sẽ không đi trước những người đã chết.

和合本修訂版 (RCUV)

16因為,召集令一發,天使長的呼聲一叫,上帝的號角一吹,主必親自從天降臨;那在基督裏死了的人必先復活,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì sẽ có tiếng kêu lớn và tiếng của thiên sứ lớn cùng tiếng kèn của Đức Chúa Trời, thì chính mình Chúa ở trên trời giáng xuống; bấy giờ những kẻ chết trong Đấng Christ, sẽ sống lại trước hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì khi có hiệu lệnh ban ra, với tiếng gọi của thiên sứ trưởng, cùng tiếng kèn của Đức Chúa Trời thì chính Chúa từ trên trời sẽ giáng lâm. Bấy giờ, những người chết trong Đấng Christ sẽ sống lại trước tiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì sẽ có một tiếng hô lớn, với tiếng của vị thiên sứ trưởng, và với tiếng kèn của Ðức Chúa Trời trỗi lên, thì chính Chúa sẽ từ trời giáng lâm, và những người đã chết trong Ðấng Christ sẽ sống lại trước.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì khi mệnh lệnh ban ra cùng với tiếng gọi của thiên sứ trưởng và tiếng kèn của Đức Chúa Trời vang lên thì chính Chúa sẽ từ trời giáng xuống. Bấy giờ những người chết trong Chúa Cứu Thế sẽ sống lại trước hết,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sẽ có tiếng kêu lớn khi Chúa từ thiên đàng trở lại, cùng với tiếng thiên sứ trưởng và tiếng kèn vang dội của Thượng Đế. Lúc ấy những tín hữu đã qua đời sẽ sống lại trước hết.

和合本修訂版 (RCUV)

17然後我們這些活着還存留的人必和他們一同被提到雲裏,在空中與主相會。這樣,我們就要和主永遠同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kế đến chúng ta là kẻ sống, mà còn ở lại, sẽ cùng nhau đều được cất lên với những người ấy giữa đám mây, tại nơi không trung mà gặp Chúa, như vậy chúng ta sẽ ở cùng Chúa luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kế đến, chúng ta là người đang sống mà còn ở lại sẽ cùng được cất lên với những người ấy trong đám mây để gặp Chúa tại không trung, và chúng ta sẽ ở với Chúa mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Kế đó chúng ta, những người đang sống, những người còn lại, sẽ được cất lên cùng những người ấy vào trong mây để gặp Chúa trên không trung, và như thế chúng ta sẽ ở với Chúa luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17rồi đến chúng ta là những người đang sống mà còn lại sẽ cùng họ được cất lên trong đám mây để nghênh tiếp Chúa trên không trung. Như vậy, chúng ta sẽ ở cùng Chúa mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau đó, chúng ta, là những người còn sống, sẽ được tiếp lên cùng với họ trong đám mây để gặp Chúa giữa không trung. Rồi chúng ta sẽ ở với Chúa mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

18所以,你們當用這些話彼此勸勉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Thế thì, anh em hãy dùng lời đó mà yên ủi nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vậy, anh em hãy dùng những lời nầy mà an ủi nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Thế thì anh chị em hãy dùng những lời ấy mà an ủi nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thế thì, anh chị em hãy dùng những lời ấy mà an ủi nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên hãy dùng những điều nầy mà khích lệ nhau.