So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1弟兄們,關於那時候和日期,不用人寫信給你們,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi anh em, về thời và kỳ, thì không cần viết cho anh em;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thưa anh em, về thì giờ và thời điểm, thì không cần phải viết cho anh em;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thưa anh chị em, về thời và kỳ thì tôi không cần viết cho anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thưa anh chị em, về thì giờ và thời kỳ, chúng tôi không cần phải viết cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thưa các anh chị em, hiện chúng tôi không cần viết cho anh chị em biết về ngày và giờ.

和合本修訂版 (RCUV)

2因為你們自己明明知道,主的日子來到會像賊在夜間突然來到一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2vì chính anh em biết rõ lắm rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm trong ban đêm vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2vì chính anh em biết rõ rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm trong ban đêm vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2vì chính anh chị em đã biết rõ rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm đến viếng trong ban đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì chính anh chị em biết rõ rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm lúc đêm khuya.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Anh chị em biết là ngày Chúa đến bất thần như kẻ trộm lúc ban đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

3人正說平安穩定的時候,災禍忽然臨到他們,如同陣痛臨到懷胎的婦人一樣,他們絕逃脫不了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi người ta sẽ nói rằng: Bình hòa và yên ổn, thì tai họa thình lình vụt đến, như sự đau đớn xảy đến cho người đàn bà có nghén, và người ta chắc không tránh khỏi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì sự hủy diệt bất thần ập đến, như cơn đau chuyển dạ xảy đến cho người phụ nữ mang thai, họ không sao tránh khỏi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi người ta nói, “Hòa Bình và An Ninh,” thì tai họa sẽ thình lình xảy đến, như cơn đau quặn thắt của người phụ nữ sắp sinh, và người ta sẽ không tránh được.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi người ta tuyên bố: Hòa bình và an ninh thì tai họa sẽ thình lình xảy đến cho họ như cơn đau chuyển bụng sanh xảy đến cho người đàn bà có thai và họ sẽ không trốn thoát được.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trong khi người ta tuyên bố, “Chúng ta đang hưởng hòa bình và an ninh,” thì họ bị tiêu diệt nhanh chóng. Giống như đàn bà đang đau đẻ, họ không thoát được đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

4弟兄們,你們並不在黑暗裏,那日子不會像賊一樣臨到你們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng, hỡi anh em, anh em chẳng phải ở nơi tối tăm, nên nỗi ngày đó đến thình lình cho anh em như kẻ trộm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng thưa anh em, anh em không ở trong bóng tối đến nỗi Ngày ấy đến bất ngờ cho anh em như kẻ trộm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng thưa anh chị em, anh chị em không ở trong bóng tối, đến nỗi ngày ấy xảy đến thình lình với anh chị em như kẻ trộm ra tay,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng thưa anh chị em, anh chị em không ở trong bóng tối đến nỗi ngày ấy bất ngờ đến với anh chị em như kẻ trộm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng anh chị em không nên sống trong bóng tối để ngày ấy bất chợt đến với anh chị em như kẻ trộm.

和合本修訂版 (RCUV)

5你們都是光明之子,都是白晝之子;我們不屬黑夜,也不屬幽暗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Anh em đều là con của sự sáng và con của ban ngày. Chúng ta không phải thuộc về ban đêm, cũng không phải thuộc về sự mờ tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì tất cả anh em đều là con của ánh sáng và con của ban ngày. Chúng ta không thuộc về ban đêm, cũng không phải thuộc về bóng tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì tất cả anh chị em là con của ánh sáng và con của ban ngày. Chúng ta không phải là con của ban đêm hoặc bóng tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì tất cả anh chị em đều là con cái của ánh sáng, con cái của ban ngày. Chúng ta không thuộc về ban đêm hay bóng tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Anh chị em là những người thuộc về ánh sáng và ban ngày. Chúng ta không phải thuộc về ban đêm hay bóng tối.

和合本修訂版 (RCUV)

6所以,我們不要沉睡,像別人一樣,總要警醒謹慎。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, chúng ta chớ ngủ như kẻ khác, nhưng phải tỉnh thức và dè giữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, chúng ta không ngủ như người khác mà phải tỉnh thức và tiết độ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy chúng ta đừng ngủ mê như những người khác, nhưng hãy tỉnh thức và tỉnh táo.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, chúng ta không nên ngủ mê như những người khác nhưng hãy cảnh giác và tỉnh thức.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng ta không nên ngủ mê như kẻ khác mà phải sáng suốt và tiết độ.

和合本修訂版 (RCUV)

7因為睡了的人是在夜間睡,醉了的人是在夜間醉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì kẻ ngủ thì ngủ ban đêm, kẻ say thì say ban đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì người ngủ thì ngủ ban đêm, kẻ say thì say ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì ai ngủ thì ngủ ban đêm, và ai say thì say ban đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì ai ngủ thì ngủ ban đêm và ai say sưa thì say sưa ban đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ai ngủ thì ngủ ban đêm, say thì say ban đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

8但既然我們屬於白晝,就應當謹慎,把信和愛當作護心鏡遮胸,把得救的盼望當作頭盔戴上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày, nên hãy dè giữ, mặc áo giáp bằng đức tin và lòng yêu thương, lấy sự trông cậy về sự cứu rỗi làm mão trụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày nên hãy tiết độ, mặc áo giáp bằng đức tin và tình yêu thương, lấy hi vọng về sự cứu rỗi làm mũ trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày, nên hãy tỉnh táo, mặc áo giáp của đức tin và tình yêu, đội mũ an toàn của hy vọng hưởng ơn cứu rỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày, hãy tỉnh thức, mặc áo giáp bằng đức tin và tình yêu thương, đội mão bằng hy vọng cứu rỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Còn chúng ta thuộc ban ngày nên phải tiết độ. Chúng ta hãy lấy đức tin và tình yêu thương mà tự vệ. Đội mũ sắt bằng hi vọng về sự cứu rỗi chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

9因為上帝不是預定我們受懲罰,而是預定我們藉着我們的主耶穌基督得救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Đức Chúa Trời chẳng định sẵn cho chúng ta bị cơn thạnh nộ, nhưng cho được sự giải cứu bởi Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Chúa Trời không định cho chúng ta chịu cơn thịnh nộ, nhưng cho hưởng sự cứu rỗi trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì Ðức Chúa Trời đã không định cho chúng ta chịu cơn thịnh nộ, nhưng để được hưởng ơn cứu rỗi, qua Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì Đức Chúa Trời đã không định cho chúng ta bị cơn thịnh nộ nhưng được hưởng ơn cứu rỗi bởi Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thượng Đế không định cho chúng ta gánh chịu cơn giận của Ngài mà cho chúng ta nhận được sự cứu rỗi qua Giê-xu, Chúa Cứu Thế chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

10他替我們死,讓我們無論醒着、睡着,都與他同活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10là Đấng đã chết vì chúng ta, hầu cho chúng ta hoặc thức hoặc ngủ, đều được đồng sống với Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10là Đấng đã chết vì chúng ta để chúng ta hoặc thức hoặc ngủ đều được sống với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðấng đã chết vì chúng ta, để bất cứ thức hay ngủ, chúng ta có thể sống với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đấng đã chết vì chúng ta để chúng ta dù thức hay ngủ đều được sống với Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài chịu chết vì chúng ta để chúng ta có thể cùng sống với Ngài dù chúng ta còn sống hay qua đời lúc Ngài trở lại.

和合本修訂版 (RCUV)

11所以,你們該彼此勸勉,互相造就,正如你們素常做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy thì anh em hãy khuyên bảo nhau, gây dựng cho nhau, như anh em vẫn thường làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, anh em hãy khích lệ nhau và xây dựng nhau, như anh em vẫn làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy anh chị em hãy khuyến khích nhau và xây dựng nhau, như anh chị em vẫn thường làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, anh chị em hãy khuyến khích lẫn nhau và xây dựng cho nhau như anh chị em vẫn đang làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên hãy khích lệ và nâng đỡ nhau như anh chị em hiện đang làm.

和合本修訂版 (RCUV)

12弟兄們,我們勸你們要敬重那些在你們中間勞苦的,就是在主裏面督導你們、勸戒你們的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi anh em, xin anh em kính trọng kẻ có công khó trong vòng anh em, là kẻ tuân theo Chúa mà chỉ dẫn và dạy bảo anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thưa anh em, chúng tôi xin anh em hãy kính trọng những người đang làm việc vất vả giữa anh em, là những người vì Chúa mà hướng dẫn và khuyên bảo anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em nghĩ đến những người làm việc khó nhọc giữa anh chị em, tức những người lãnh đạo anh chị em trong Chúa và khuyên bảo anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thưa anh chị em, xin anh chị em quý trọng những người làm việc khó nhọc giữa anh chị em, là những người nhân danh Chúa lãnh đạo và khuyên bảo anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em hãy biết ơn những người có công khó giữa vòng mình là những người hướng dẫn trong Chúa và dạy dỗ anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

13又因他們所做的工作,要以愛心格外尊重他們。你們也要彼此和睦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy lấy lòng rất yêu thương đối với họ vì cớ công việc họ làm. Hãy ở cho hòa thuận với nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy lấy lòng yêu thương mà tôn kính họ vì công việc họ làm. Hãy sống hòa thuận với nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy lấy tình thương mà hết mực kính trọng họ vì công việc họ làm. Anh chị em hãy sống hòa thuận với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy lấy tình thương mà tôn kính họ vì công việc họ làm. Anh chị em hãy sống hòa thuận với nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy tôn trọng họ bằng một tình yêu đặc biệt vì công tác họ làm.Hãy sống hòa thuận với mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

14弟兄們,我們勸你們,要警戒不守規矩的人,勉勵灰心的人,扶助軟弱的人,對眾人要有耐心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng, hỡi anh em, xin anh em hãy răn bảo những kẻ ăn ở bậy bạ, yên ủi những kẻ ngã lòng, nâng đỡ những kẻ yếu đuối, phải nhịn nhục đối với mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thưa anh em, xin anh em hãy khuyên nhủ kẻ lười biếng, khích lệ người ngã lòng, nâng đỡ kẻ yếu đuối, kiên nhẫn với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em hãy khuyên bảo những người lười biếng, khích lệ những người ngã lòng, nâng đỡ những người yếu đuối, và kiên nhẫn với mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em hãy khuyên bảo những người vô trách nhiệm, khuyến khích những người nhút nhát, nâng đỡ kẻ yếu đuối và kiên nhẫn với mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy cảnh cáo những kẻ không chịu làm việc. Hãy khuyến khích những kẻ sợ sệt, giúp đỡ kẻ yếu đuối, kiên nhẫn với mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

15你們要謹慎,無論是誰都不要以惡報惡,彼此間和對眾人都要追求做好事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy giữ, đừng có ai lấy ác báo ác cho kẻ khác; nhưng hãy tìm điều thiện luôn luôn, hoặc trong vòng anh em, hoặc đối với thiên hạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy cẩn trọng, đừng lấy ác báo ác, nhưng luôn tìm dịp làm điều tốt đẹp cho nhau cũng như cho mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy coi chừng, đừng ai lấy ác trả ác cho ai, nhưng ai nấy phải tìm cách làm điều tốt cho nhau và cho mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy cẩn thận, đừng lấy ác báo ác nhưng luôn luôn cố gắng làm điều thiện cho nhau và cho mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đừng ai lấy ác trả ác nhưng bao giờ cũng cư xử tốt với nhau và với tất cả mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

16要常常喜樂,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy vui mừng mãi mãi;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy vui mừng luôn luôn,

和合本修訂版 (RCUV)

17不住地禱告,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17cầu nguyện không thôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17cầu nguyện không thôi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17cầu nguyện không ngừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17cầu nguyện không ngừng;

Bản Phổ Thông (BPT)

17thường xuyên khẩn nguyện.

和合本修訂版 (RCUV)

18凡事謝恩,因為這是上帝在基督耶穌裏向你們所定的旨意。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18phàm việc gì cũng phải tạ ơn Chúa; vì ý muốn của Đức Chúa Trời trong Đức Chúa Jêsus Christ đối với anh em là như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18hãy cảm tạ Chúa trong mọi hoàn cảnh, vì đó là ý muốn của Đức Chúa Trời đối với anh em trong Đấng Christ Jêsus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và cảm tạ Chúa trong mọi cảnh ngộ, vì đó là ý muốn của Ðức Chúa Trời cho anh chị em trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18trong mọi hoàn cảnh, hãy cảm tạ vì đây là ý muốn Đức Chúa Trời cho anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Dù trong hoàn cảnh nào cũng hãy dâng lời tạ ơn. Đó là ý muốn của Thượng Đế đối với anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

19不要熄滅聖靈;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chớ dập tắt Thánh Linh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chớ dập tắt Thánh Linh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðừng dập tắt Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chớ dập tắt Thánh Linh,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đừng cản trở công tác của Thánh Linh.

和合本修訂版 (RCUV)

20不要藐視先知的講論。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20chớ khinh dể các lời tiên tri;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20chớ khinh dể các lời tiên tri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðừng coi thường các lời tiên tri.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đừng khinh rẻ lời tiên tri.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chớ xem thường các lời tiên tri

和合本修訂版 (RCUV)

21但凡事要察驗:美善的事要持守,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21hãy xem xét mọi việc, điều chi lành thì giữ lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hãy xem xét mọi việc. Điều gì tốt đẹp thì giữ lấy;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng hãy tra xét mọi sự, những gì tốt thì giữ lấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hãy xem xét mọi sự, điều gì lành thì hãy giữ lấy,

Bản Phổ Thông (BPT)

21nhưng hãy trắc nghiệm mọi điều. Điều gì tốt thì giữ lấy,

和合本修訂版 (RCUV)

22各樣惡事要禁戒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bất cứ việc gì tựa như điều ác, thì phải tránh đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22mọi hình thức gian ác thì phải tránh xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22những gì gian tà dù dưới bất cứ hình thức nào, hãy tránh xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

22mọi hình thức gian ác thì hãy tránh xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

22còn điều ác thì hãy tránh xa.

和合本修訂版 (RCUV)

23願賜平安的上帝親自使你們完全成聖!願你們的靈、魂、體得蒙保守,在我們的主耶穌基督來臨的時候,完全無可指責。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nguyền xin chính Đức Chúa Trời bình an khiến anh em nên thánh trọn vẹn, và nguyền xin tâm thần, linh hồn, và thân thể của anh em đều được giữ vẹn, không chỗ trách được, khi Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta đến!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cầu xin chính Đức Chúa Trời bình an thánh hóa anh em một cách toàn diện. Cầu xin tâm linh, linh hồn, và thân thể anh em được giữ vẹn toàn, không chỗ trách được khi Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ quang lâm!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nguyện xin chính Ðức Chúa Trời bình an thánh hóa anh chị em hoàn toàn.Nguyện xin toàn thể tâm linh, linh hồn, và thân thể anh chị em được gìn giữ trọn vẹn, không chỗ trách được, cho đến khi Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, hiện đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nguyện xin chính Đức Chúa Trời bình an thánh hóa anh chị em hoàn toàn. Nguyện tâm linh, tâm hồn và thân thể anh chị em được gìn giữ trọn vẹn, không có gì đáng trách trong ngày Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta quang lâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nguyền Thượng Đế, Chúa của hòa bình, khiến anh chị em trở nên thánh sạch để thuộc về một mình Ngài. Nguyện toàn thể con người anh chị em từ tinh thần, linh hồn đến thể xác đều được bình an, không chỗ chê trách khi Chúa Cứu Thế Giê-xu của chúng ta trở lại.

和合本修訂版 (RCUV)

24那召你們的本是信實的,他必成就這事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đấng đã gọi anh em là thành tín, chính Ngài sẽ làm việc đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đấng đã kêu gọi anh em là thành tín, chính Ngài sẽ làm việc đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðấng đã gọi anh chị em là thành tín, và chính Ngài sẽ thực hiện điều đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đấng kêu gọi anh chị em là thành tín, chính Ngài sẽ thực hiện điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Anh chị em có thể tin cậy Đấng đã kêu gọi mình vì Ngài làm được mọi điều ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

25弟兄們,請也為我們禱告。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Hỡi anh em, hãy cầu nguyện cho chúng tôi với.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thưa anh em, xin cầu nguyện cho chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thưa anh chị em, xin nhớ cầu nguyện cho chúng tôi với.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thưa anh chị em, xin anh chị em hãy cầu nguyện cho chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thưa anh chị em, hãy cầu nguyện cho chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

26用聖潔的吻向眾弟兄問安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy lấy cái hôn thánh mà chào hết thảy anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy chào tất cả anh em bằng cái hôn thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Xin kính chào tất cả anh chị em bằng một nụ hôn thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hãy chào tất cả anh chị em trong tình thân ái.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hãy lấy cái hôn thánh chào nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

27我指着主囑咐你們,要把這信宣讀給眾弟兄聽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Tôi nhân Chúa nài xin anh em hãy đọc thơ nầy cho hết thảy anh em đều nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhân danh Chúa, tôi yêu cầu anh em hãy đọc thư nầy cho tất cả anh em được nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Tôi nhân danh Chúa xin anh chị em hãy đọc bức thư nầy, để tất cả anh chị em được nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhân danh Chúa, tôi xin anh chị em hãy đọc thư này cho tất cả anh chị em nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhân danh thẩm quyền của Chúa, tôi xin anh chị em đọc thư nầy cho tất cả các tín hữu.

和合本修訂版 (RCUV)

28願我們的主耶穌基督的恩惠與你們同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta, ở với anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Cầu xin ân điển của Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ, ở với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ở cùng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nguyện xin Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta ban ân sủng cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nguyền xin ân phúc của Chúa Cứu Thế Giê-xu ở với anh chị em.