So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1圣灵明说,在末后的时期必有人离弃信仰,去听信那诱惑人的邪灵和鬼魔的教训。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, Đức Thánh Linh phán tỏ tường rằng, trong đời sau rốt, có mấy kẻ sẽ bội đạo mà theo các thần lừa dối, và đạo lý của quỉ dữ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thánh Linh phán rõ ràng rằng trong thời kỳ cuối cùng sẽ có một số người chối bỏ đức tin, chạy theo các thần lừa dối và giáo lý của ma quỷ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Thánh Linh đã phán rõ ràng rằng trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những người lìa bỏ đức tin để theo các tà linh lừa dối và các giáo lý của các quỷ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Thánh Linh phán rõ ràng: Vào thời đại cuối cùng, sẽ có một số người chối bỏ đức tin, chú tâm vào các thần lừa dối và đạo lý của ác quỷ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thánh Linh nói rõ ràng rằng trong tương lai một số người sẽ không còn niềm tin. Họ đi theo các thần nói dối và lời dạy dỗ của ma quỉ.

和合本修订版 (RCUVSS)

2这是出于撒谎者的假冒;这些人的良心如同被热铁烙了一般。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2bị lầm lạc bởi sự giả hình của giáo sư dối, là kẻ có lương tâm đã lì,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2bởi luận điệu đạo đức giả của những kẻ nói dối mà lương tâm đã chai lì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Họ theo thói đạo đức giả của bọn dối trá, là những kẻ có lương tâm chai lỳ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ đi theo những người giả nhân, giả nghĩa, nói dối, có lương tâm chai lì,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Những lời dạy ấy phát xuất từ những lời xảo trá của các kẻ nói dối có lương tâm đã bị chai lì như bị thanh sắt đỏ nung đốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们禁止嫁娶,又禁戒食物—就是上帝所造、让那信而明白真理的人存感谢的心领受的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3họ sẽ cấm cưới gả, và biểu kiêng các thức ăn Đức Chúa Trời đã dựng nên cho kẻ có lòng tin và biết lẽ thật, tạ ơn mà dùng lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ cấm cưới gả, và bắt kiêng cữ các thức ăn mà Đức Chúa Trời đã tạo ra cho những ai tin và hiểu biết chân lý nhận lãnh với lòng biết ơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Họ cấm cưới gả và bắt kiêng cữ các thức ăn Ðức Chúa Trời đã dựng nên, để những người có lòng tin và hiểu biết chân lý cảm tạ và dùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3những người này cấm cưới gả, bắt phải kiêng cữ các thức ăn mà Đức Chúa Trời đã tạo ra cho người tin và hiểu biết chân lý có thể tạ ơn mà nhận lãnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ sẽ cấm cưới gả và bắt kiêng cữ một số thức ăn mà Thượng Đế đã dựng nên cho chúng ta là những người tin và biết chân lý, để dùng trong tinh thần cảm tạ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4上帝所造之物样样都是好的,若存感谢的心领受,没有一样是不可吃的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, mọi vật Đức Chúa Trời đã dựng nên đều là tốt lành cả, không một vật chi đáng bỏ, miễn là mình cảm ơn mà ăn lấy thì được;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì mọi vật do Đức Chúa Trời tạo dựng đều tốt đẹp, không có vật gì đáng loại bỏ, miễn là được tiếp nhận với lòng biết ơn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì mọi vật do Ðức Chúa Trời dựng nên đều tốt cả, không vật gì đáng bỏ, miễn là được nhận lấy với lòng biết ơn,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tất cả những gì Đức Chúa Trời tạo ra đều tốt đẹp, không có gì đáng bỏ cả, nhưng chúng ta phải biết nhận lãnh với lòng biết ơn,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mọi vật Thượng Đế dựng nên đều tốt lành, không có vật gì phải kiêng cữ nếu cảm tạ mà dùng lấy,

和合本修订版 (RCUVSS)

5都因上帝的话和人的祈祷而成为圣洁了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì nhờ lời Đức Chúa Trời và lời cầu nguyện mà vật đó được nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5vì nhờ lời Đức Chúa Trời và lời cầu nguyện mà vật đó được thánh hóa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì nhờ lời Ðức Chúa Trời và lời cầu nguyện mà vật đó được thánh hóa.

Bản Dịch Mới (NVB)

5vì lời Đức Chúa Trời và lời cầu nguyện thánh hóa các thứ ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5vì nhờ lời phán của Thượng Đế và lời cầu nguyện mà vật đó được thánh hóa.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你若把这些事提醒弟兄们,就是基督耶稣的好执事,在信仰的话语和你向来所服从的正确教义上得到了栽培。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Con giãi tỏ các việc đó cho anh em, thì con sẽ nên kẻ giúp việc ngay lành của Đức Chúa Jêsus Christ, được nuôi bởi các lời của đức tin và đạo lý lành mà con đã theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nếu con giãi bày những điều nầy cho anh em, thì con sẽ là đầy tớ tốt của Đấng Christ Jêsus, được nuôi dưỡng bằng lời của đức tin và giáo lý chân chính mà con đã tin theo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nếu con giãi bày những điều ấy cho anh chị em, con sẽ là một đầy tớ tốt của Ðức Chúa Jesus Christ, được nuôi dưỡng trong lời của đức tin và trong tín lý chân chính mà con đã tin theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con hãy truyền dạy những điều này cho anh chị em, làm như vậy con mới là một đầy tớ trung tín của Chúa Cứu Thế Giê-su, và chứng tỏ con là người được nuôi dưỡng bằng lời Kinh Thánh, của đức tin và đạo lý chân chính con đã noi theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Con dạy dỗ những điều ấy cho anh chị em thì con sẽ là đầy tớ tốt của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Những lời của đức tin và những sự dạy dỗ tốt lành mà con vâng theo sẽ làm con thêm vững mạnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7要弃绝那世俗的言语和老妇的无稽传说。要在敬虔上操练自己:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những lời hư ngụy phàm tục giống như chuyện bịa các bà già, thì hãy bỏ đi, và tập tành sự tin kính.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy tránh xa những chuyện hoang đường phàm tục, chuyện bịa của các bà già, nhưng hãy tự luyện tập lòng tin kính;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðừng để con dính líu gì đến những chuyện báng bổ và những chuyện nhảm nhí của các bà già; thay vào đó hãy luyện tập cho con thành một người tin kính đạo đức,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy tránh những chuyện huyền hoặc, làm ngược với đức tin, nhưng phải luyện tập lòng tin kính.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng con đừng nghe theo những chuyện nhảm không xứng hợp với chân lý của Thượng Đế, mà hãy tự luyện tập để phục vụ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

8因操练身体有些益处;但敬虔在各方面都有益,它有现今和未来的生命的应许。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì sự tập tành thân thể ích lợi chẳng bao lăm, còn như sự tin kính là ích cho mọi việc, vì có lời hứa về đời nầy và về đời sau nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vì sự luyện tập thân thể chỉ ích lợi đôi phần, còn sự tin kính ích lợi mọi mặt, vì có lời hứa cho đời nầy và cả đời sau nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8vì sự luyện tập cơ thể ích lợi chẳng bao nhiêu, nhưng sự tin kính đạo đức ích lợi đủ mọi mặt, bởi trong đó có lời hứa cho cuộc sống hiện tại và đời sống hầu đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Thật vậy, sự luyện tập thân thể chỉ ích lợi chút đỉnh còn luyện tập lòng tin kính lại ích lợi mọi bề, vì có lời hứa cho cả đời này lẫn đời sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Việc tập luyện thân thể có ích một phần, nhưng phục vụ Thượng Đế giúp ích mọi đường vì con nhận được ân phúc trong đời nầy và cả đời sau nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9这话可信,值得完全接受。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ấy đó là một lời nói chắc chắn, đáng đem lòng tin trọn vẹn mà nhận lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đó là lời chắc chắn, hoàn toàn đáng tin nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðó là những lời đáng tin cậy và đáng chấp nhận hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đây là lời đáng tin cậy và đáng được mọi người chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Điều ta nói đây là thật, con nên nhận lấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我们劳苦,努力正是为此,因为我们的指望在乎永生的上帝。他是人人的救主,更是信徒的救主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vả, nếu chúng ta khó nhọc và đánh trận, ấy là đã để sự trông cậy ta trong Đức Chúa Trời hằng sống, Ngài là Cứu Chúa của mọi người, mà nhứt là của tín đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúng ta khổ nhọc và tranh đấu cho điều nầy, vì chúng ta đã đặt hi vọng nơi Đức Chúa Trời hằng sống, là Cứu Chúa của mọi người, đặc biệt là của những người tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì mục đích ấy, chúng ta lao động vất vả và phấn đấu, bởi chúng ta đặt hy vọng nơi Ðức Chúa Trời hằng sống, Ðấng Giải Cứu của mọi người, đặc biệt những người có lòng tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chính vì điều này mà chúng ta lao khổ và chiến đấu, vì chúng ta hy vọng vào Đức Chúa Trời hằng sống, Đấng Cứu Rỗi của toàn thể nhân loại, nhất là các tín hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lý do chúng ta làm việc và chiến đấu là vì chúng ta hi vọng nơi Thượng Đế hằng sống, Cứu Chúa của mọi người và nhất là của các tín hữu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11你要嘱咐和教导这些事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kìa là điều con phải rao truyền và dạy dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đó là những điều con phải khuyên bảo và dạy dỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðó là những điều con hãy truyền và dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con hãy khuyên bảo và dạy dỗ những điều đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy khuyên răn và dạy bảo những điều ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

12不可叫人小看你年轻,总要在言语、行为、爱心、信心、清洁上,都作信徒的榜样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chớ để người ta khinh con vì trẻ tuổi; nhưng phải lấy lời nói, nết làm, sự yêu thương, đức tin và sự tinh sạch mà làm gương cho các tín đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đừng để người ta khinh con vì trẻ tuổi, nhưng phải lấy lời nói, cách cư xử, lòng yêu thương, đức tin và sự trong sạch mà làm gương cho các tín hữu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðừng để ai khinh con vì trẻ tuổi, nhưng hãy lấy lời nói, cách cư xử, tình thương, đức tin, và sự trong sạch làm gương cho các tín hữu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đừng để ai khinh con vì trẻ tuổi, nhưng hãy làm gương cho các tín hữu bằng lời nói, cách xử thế, tình yêu thương, đức tin và nếp sống trong sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Đừng để ai xem thường con vì trẻ tuổi, nhưng hãy làm gương cho các tín hữu qua lời nói, việc làm, lòng yêu thương, đức tin và đời sống thanh sạch.

和合本修订版 (RCUVSS)

13要以宣读圣经,劝勉,教导为念,直等到我来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy chăm chỉ đọc sách, khuyên bảo, dạy dỗ, cho đến chừng ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con hãy chú trọng đến việc đọc Kinh Thánh trong các buổi nhóm, việc khuyên bảo và dạy dỗ cho đến khi ta đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cho đến khi ta đến, con hãy chú trọng vào việc đọc Kinh Thánh, khuyên bảo, và giảng dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Trong khi chờ ta đến, con hãy chuyên tâm đọc Kinh Thánh trong các buổi học, khuyến khích và dạy dỗ các tín hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy chăm chỉ đọc Thánh Kinh cho mọi người nghe, khích lệ và dạy dỗ họ tới khi ta đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

14不要忽略你所得的恩赐,就是从前藉着预言、在众长老按手的时候赐给你的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đừng bỏ quên ơn ban trong lòng con, là ơn bởi lời tiên tri, nhân hội trưởng lão đặt tay mà đã ban cho con vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đừng xao lãng ân tứ trong con, là ân tứ đã ban cho con qua lời tiên tri khi hội đồng trưởng lão đặt tay trên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðừng quên ân tứ ở trong con, tức ân tứ đã ban cho con qua lời tiên tri khi Hội Ðồng Trưởng Lão đặt tay trên con.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng quên, cũng đừng coi thường ân tứ con đang có, là ân tứ Chúa ban cho con qua lời tiên tri, khi các trưởng lão đặt tay trên con.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy dùng ân tứ con có qua lời tiên tri được ban cho con khi nhóm trưởng lão đặt tay lên con.

和合本修订版 (RCUVSS)

15这些事你要殷勤去做,并要在这些事上专心,让众人看出你的长进来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy săn sóc chuyên lo những việc đó, hầu cho thiên hạ thấy sự tấn tới của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy thực hành và chú tâm vào những việc nầy, để mọi người thấy sự tiến bộ của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy đem những điều ta nói ở trên ra áp dụng, hãy tận tụy làm theo những điều ấy, để mọi người có thể thấy sự tiến bộ của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy chú tâm, cẩn thận thực hành những điều ta dạy, để mọi người đều thấy con tiến bộ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy cố gắng làm cho xong mọi điều ấy; hãy hết lòng mà làm để mọi người nhìn thấy sự tiến bộ của con.

和合本修订版 (RCUVSS)

16要谨慎自己和自己的教导,要在这些事上恒心,因为这样做,既能救自己,又能救听你的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hãy giữ chính mình con và sự dạy dỗ của con; phải bền đỗ trong mọi sự đó, vì làm như vậy thì con và kẻ nghe con sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy cẩn trọng với chính con và sự giảng dạy của con; phải kiên trì trong mọi việc đó, vì làm như vậy, thì con và những người nghe con đều được cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Con hãy thận trọng trong cách ăn nết ở và trong sự giảng dạy của con. Hãy kiên trì trong các lãnh vực đó, vì làm như thế con sẽ cứu được chính mình và những người nghe con giảng dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy thận trọng trong lối sống và lời giảng dạy của con. Hãy bền chí luyện tập theo lời ta khuyên, vì làm như thế, con và những người nghe con sẽ được cứu.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy thận trọng trong cách sống và lời dạy dỗ của con. Nếu con cứ sống và dạy dỗ phải cách thì con và những kẻ nghe con sẽ được cứu.