So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1那時,耶羅波安的兒子亞比雅病了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong lúc đó, A-bi-gia, con trai của Giê-rô-bô-am, đau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lúc ấy, A-bi-gia, con của Giê-rô-bô-am, lâm bệnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ấy A-bi-gia con của Giê-rô-bô-am bị bịnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi ấy A-bi-gia, con trai của Giê-rô-bô-am bị bịnh,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc đó A-bi-gia, con trai Giê-rô-bô-am đau nặng.

和合本修訂版 (RCUV)

2耶羅波安對他的妻子說:「你起來改裝,使人認不出你是耶羅波安的妻子。你往示羅去,看哪,那裏有先知亞希雅,他曾告訴我說,你必作這百姓的王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giê-rô-bô-am nói với vợ mình rằng: Ta xin ngươi hãy chỗi dậy, giả dạng khác đi, cho người ta không biết ngươi là vợ ta. Ngươi hãy đi đến Si-lô, tại đó có tiên tri A-hi-gia, là đấng đã nói trước về ta rằng ta sẽ làm vua của dân sự nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giê-rô-bô-am nói với vợ: “Nầy, bà hãy cải trang để người ta không biết bà là vợ tôi, rồi lên đường đến Si-lô. Tại đó có nhà tiên tri A-hi-gia, người đã báo trước cho tôi về việc tôi sẽ làm vua của dân nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Giê-rô-bô-am nói với vợ ông, “Bây giờ, bà hãy cải trang để người ta không biết bà là vợ của Giê-rô-bô-am, rồi hãy đi đến Si-lô. Tiên Tri A-hi-gia đang ở đó. Ông ấy là người đã nói trước cho tôi biết rằng tôi sẽ làm vua dân nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Giê-rô-bô-am nói với vợ: “Bây giờ, bà hãy cải trang, để người ta không biết bà là vợ của Giê-rô-bô-am, rồi bà hãy đi đến Si-lô. Tiên tri A-hi-gia đang ở đó. Ông ấy là người đã nói trước cho tôi biết rằng tôi sẽ làm vua của dân nầy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giê-rô-bô-am liền bảo vợ, “Em hãy đi đến Si-lô gặp nhà tiên tri A-hi-gia. Ông ta là người nói anh sẽ làm vua Ít-ra-en. Nhưng hãy ăn mặc giả dạng để người ta không biết em là vợ anh.

和合本修訂版 (RCUV)

3現在你手裏要帶十個餅、幾個薄餅和一瓶蜜到他那裏去,他必告訴你,孩子會怎樣。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi phải lấy đem theo mười ổ bánh, những bánh ngọt, và một bình mật ong, rồi hãy đi đến người; người sẽ nói cho ngươi điều phải xảy đến cho con trẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Bà hãy đem theo mười ổ bánh, một ít bánh ngọt và một bình mật ong mà đến gặp nhà tiên tri. Ông ấy sẽ nói cho bà điều sẽ xảy đến cho đứa trẻ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bà hãy lấy mười ổ bánh, một ít bánh ngọt, và một hũ mật, rồi đi đến đó gặp ông ta. Ông ấy sẽ nói cho bà biết chuyện gì sẽ xảy đến cho con chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bà hãy lấy mười ổ bánh, một ít bánh ngọt, và một hũ mật, rồi đi đến đó gặp ông ta. Ông ấy sẽ nói cho bà biết chuyện gì sẽ xảy đến cho con mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy mang theo mười ổ bánh, vài cái bánh ngọt và một hũ mật ong biếu nhà tiên tri. Rồi hỏi ông xem con chúng ta sẽ ra sao, ông sẽ nói cho em biết.”

和合本修訂版 (RCUV)

4耶羅波安的妻子就照樣做,起身往示羅去,到了亞希雅的家。亞希雅因年紀老邁,兩眼發直,不能看見。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vợ Giê-rô-bô-am làm theo vậy, đứng dậy đi đến Si-lô, và tới nhà A-hi-gia. Vả, A-hi-gia không thấy được, bởi vì tuổi già làm cho mắt người mù lòa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vợ Giê-rô-bô-am làm đúng như vậy. Bà lên đường đi Si-lô, và đến nhà A-hi-gia.Lúc ấy, A-hi-gia không thấy được, mắt ông đã mờ vì tuổi già.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy vợ của Giê-rô-bô-am làm y như lời chồng bà bảo. Bà đứng dậy, đi đến Si-lô, vào nhà của A-hi-gia. Lúc ấy A-hi-gia không còn trông thấy nữa, mắt cụ đã lòa vì tuổi già.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vậy vợ của Giê-rô-bô-am làm y như lời của chồng bà bảo. Bà chỗi dậy, đi đến Si-lô, vào nhà của A-hi-gia. Lúc ấy cụ A-hi-gia không thấy được nữa, mắt cụ đã lòa, vì cớ tuổi già.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vậy vợ vua làm theo như vua bảo và đi đến nhà của A-hi-gia ở Si-lô. Lúc đó A-hi-gia đã già và mù mắt.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華對亞希雅說:「看哪,耶羅波安的妻子來問你她兒子的事,因她兒子病了,你當如此如此告訴她。她進來的時候會扮成別的婦人。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhưng Đức Giê-hô-va phán với người rằng: Kìa, vợ của Giê-rô-bô-am đến cầu hỏi ngươi về con trai nó đương đau. Ngươi sẽ đáp lời cùng nó thể nầy, thể nầy. Khi đến, nàng sẽ giả dạng làm một người khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng Đức Giê-hô-va phán với ông: “Kìa, vợ của Giê-rô-bô-am đến hỏi con về con trai bà ấy đang lâm bệnh. Con sẽ trả lời thế nầy, thế nầy. Khi đến, bà ấy sẽ giả dạng một người khác.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng CHÚA phán với A-hi-gia, “Vợ của Giê-rô-bô-am đang đến để gặp ngươi, vì con nó đang bịnh. Ngươi hãy nói với nó thể nầy thể nầy.”Khi đến gặp cụ, bà đã cải trang làm một người khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng Chúa phán với cụ A-hi-gia: “Vợ của Giê-rô-bô-am đang đến để gặp ngươi đó. Bởi vì con nó đang bị bịnh. Ngươi hãy nói với nó thể nầy.” Khi vợ của Giê-rô-bô-am đến, bà cải trang làm một người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA bảo ông, “Con trai Giê-rô-bô-am đang đau, và vợ của người đang đến để hỏi thăm ngươi về đứa nhỏ. Khi đến nàng sẽ giả dạng làm một người khác.”Rồi CHÚA bảo A-hi-gia phải nói những gì.

和合本修訂版 (RCUV)

6她剛進門,亞希雅聽見她的腳步聲,就說:「耶羅波安的妻子,進來吧!你為何扮成別的婦人呢?我奉差遣將凶信告訴你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi nàng bước qua ngạch cửa cái, A-hi-gia nghe tiếng bước người, thì nói rằng: Hỡi vợ vua Giê-rô-bô-am, hãy vào; cớ sao ngươi giả làm người khác? Ta chịu sai báo cho ngươi một tin dữ: Hãy đi tâu với Giê-rô-bô-am:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi A-hi-gia nghe tiếng chân bà bước qua ngưỡng cửa thì nói: “Vợ vua Giê-rô-bô-am đó à, mời bà vào. Tại sao bà lại giả làm người khác? Tôi được lệnh báo cho bà một tin dữ. Hãy về nói với Giê-rô-bô-am rằng

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng khi nghe tiếng chân bà vừa bước vô cửa, cụ nói, “Vào đây, hỡi vợ của Giê-rô-bô-am. Tại sao bà lại cải trang làm một người khác? Tôi được lệnh báo cho bà một tin buồn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng khi nghe tiếng chân bà vừa bước vô cửa thì cụ nói: “Vào đây, hỡi vợ của Giê-rô-bô-am. Tại sao bà lại cải trang làm một người khác? Tôi được lệnh báo cho bà một tin buồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi A-hi-gia nghe nàng bước đến cửa liền bảo, “Vợ của Giê-rô-bô-am, mời chị vào đây. Sao chị giả dạng làm người khác? Tôi báo cho chị tin buồn.

和合本修訂版 (RCUV)

7你回去告訴耶羅波安說:『耶和華-以色列的上帝如此說:我從百姓中提拔了你,立你作我百姓以色列的君王,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán như vầy: Ta đã cất ngươi lên từ giữa dân sự, lập ngươi làm vua trên dân Y-sơ-ra-ên ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán thế nầy: ‘Ta đã cất nhắc ngươi từ một thường dân lên làm lãnh tụ của Y-sơ-ra-ên là dân Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy về, bảo Giê-rô-bô-am rằng, ‘CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy: Ta đã cất nhắc ngươi lên giữa vòng dân thường, lập ngươi làm lãnh tụ trên dân I-sơ-ra-ên Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy về, bảo Giê-rô-bô-am rằng: ‘CHÚA là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán như vầy: Ta đã cất nhắc ngươi lên giữa vòng dân thường, lập ngươi làm lãnh tụ trên dân Y-sơ-ra-ên Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy đi về bảo Giê-rô-bô-am rằng CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en phán: ‘Hỡi Giê-rô-bô-am, ta đã chọn ngươi từ trong dân chúng và đặt ngươi làm lãnh tụ trên dân Ít-ra-en ta.

和合本修訂版 (RCUV)

8大衛家的國撕裂,賜給你,你卻不效法我僕人大衛,遵守我的誡命,全心順從我,行我眼中看為正的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta đã đoạt lấy nước khỏi nhà Đa-vít mà trao cho ngươi; nhưng ngươi không bắt chước Đa-vít, kẻ tôi tớ ta, là người gìn giữ các điều răn ta, hết lòng theo ta, chỉ làm điều thiện tại trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta đã tước đoạt vương quốc khỏi nhà Đa-vít mà trao cho ngươi. Nhưng ngươi không giống như Đa-vít, đầy tớ Ta, là người tuân giữ các điều răn của Ta, hết lòng theo Ta và chỉ làm điều thiện trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta đã xé vương quốc của nhà Ða-vít ra để ban cho ngươi, nhưng ngươi không giống như Ða-vít tôi tớ Ta, người đã vâng giữ các điều răn Ta, theo Ta hết lòng, và làm điều ngay lành trước mắt Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta đã xé vương quốc của nhà Đa-vít mà ban cho ngươi, nhưng ngươi không giống như Đa-vít, tôi tớ Ta, là người đã vâng giữ các điều răn Ta, theo Ta hết lòng, và làm những điều ngay lành trước mắt Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta đã đoạt nước từ nhà Đa-vít để ban cho ngươi. Nhưng ngươi không giống như Đa-vít kẻ tôi tớ ta là người luôn luôn vâng mệnh lệnh ta và hết lòng theo ta. Người chỉ làm điều ta cho là phải.

和合本修訂版 (RCUV)

9你反倒行惡,比在你之前所有的人更嚴重;你離開了我,為自己立了別神,鑄了偶像,惹我發怒,將我丟在背後。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi đã làm điều ác hơn các kẻ tiền bối ngươi, đi lập cho mình những thần khác và hình tượng đúc đặng chọc giận ta, và đã chối bỏ ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Còn ngươi, trái lại, đã làm điều ác hơn các tiền bối ngươi, lập cho mình những thần khác, đúc tượng để chọc giận Ta và chối bỏ Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi đã làm điều tội lỗi hơn tất cả những người trước ngươi. Ngươi đã làm cho mình các thần khác, đúc tượng chúng, chọc Ta giận, và vứt bỏ Ta ra sau lưng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngươi đã làm điều tội ác hơn tất cả những người trước ngươi. Ngươi đã làm cho mình những thần khác, đúc tượng của chúng, chọc cho Ta giận, rồi vứt bỏ Ta ra sau lưng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng ngươi làm điều ác hơn những người cai trị trước ngươi. Ngươi không theo ta và còn làm những thần khác và các tượng bằng sắt. Ta rất bất bình về điều ngươi làm,

和合本修訂版 (RCUV)

10因此,看哪,我必使災禍臨到耶羅波安的家,把屬耶羅波安的男丁,無論是奴役的、自由的,都從以色列中剪除。我必除滅耶羅波安的家,如同人掃除糞土,直到消滅。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bởi cớ đó, ta sẽ giáng tai họa trên nhà Giê-rô-bô-am, các nam đinh của nó, bất luận kẻ nô lệ hay là người tự do, ta sẽ diệt hết khỏi trong Y-sơ-ra-ên, và quét sạch nhà nó, như người ta quét phân, cho đến chẳng còn sót chi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì thế, Ta sẽ giáng tai họa trên nhà Giê-rô-bô-am: Ta sẽ tiêu diệt mọi người nam khỏi nhà ấy, dù nô lệ hay tự do trong Y-sơ-ra-ên, và quét sạch nhà Giê-rô-bô-am như người ta quét phân cho đến khi chẳng còn sót lại gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì vậy, Ta sẽ giáng họa xuống trên nhà Giê-rô-bô-am. Ta sẽ dứt bỏ khỏi gia đình Giê-rô-bô-am mọi người nam trong I-sơ-ra-ên, bất kể là tự do hay nô lệ. Ta sẽ thiêu rụi nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt phân, cho đến khi không còn gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy nên, Ta sẽ giáng họa xuống trên nhà Giê-rô-bô-am. Ta sẽ dứt bỏ khỏi gia đình Giê-rô-bô-am mọi người nam trong Y-sơ-ra-ên, dù tự do hay nô lệ. Ta sẽ thiêu hủy nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt phân, cho đến khi không còn lại gì nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10cho nên ta sẽ mang thảm họa cho nhà ngươi. Ta sẽ giết những trai tráng trong gia đình ngươi, từ nô lệ cho đến tự do. Ta sẽ hoàn toàn tiêu diệt gia đình ngươi như lửa đốt phân.

和合本修訂版 (RCUV)

11凡屬耶羅波安的人,死在城中的必被狗吃,死在田野的必被空中的鳥吃。這是耶和華說的。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Phàm người của nhà Giê-rô-bô-am chết tại trong thành, đều sẽ bị chó ăn nuốt, còn người nào chết ngoài đồng, thì sẽ bị chim trời cắn rỉa ăn đi; vì Đức Giê-hô-va đã phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người nào thuộc về Giê-rô-bô-am chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn người nào chết ngoài đồng thì sẽ bị chim trời ăn.’ Đó là lời Đức Giê-hô-va đã phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Kẻ nào thuộc về gia đình Giê-rô-bô-am chết trong thành sẽ bị chó ăn, và kẻ nào chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn, vì CHÚA đã phán vậy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kẻ nào thuộc về gia đình Giê-rô-bô-am chết trong thành sẽ bị chó ăn, kẻ nào chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn. Vì CHÚA đã phán như vậy.’

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai trong gia đình ngươi chết trong thành sẽ bị chó ăn, còn ai chết ngoài đồng sẽ bị chim trời rỉa thịt. CHÚA phán vậy.’”

和合本修訂版 (RCUV)

12你起身回家去吧!你的腳一進城,孩子就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thế thì, hãy đứng dậy, trở về nhà ngươi; vừa khi ngươi đặt chân vào thành, thì con ngươi sẽ chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thế thì, bà nên trở về nhà đi. Ngay khi bà đặt chân vào thành thì con bà sẽ chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thôi bà hãy đứng dậy và về nhà đi. Khi bà bước chân vào thành, con trai bà sẽ chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thôi, hãy đứng dậy mà về nhà ngươi đi. Khi ngươi bước chân vào thành thì con của ngươi sẽ chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi A-hi-gia bảo vợ của Giê-rô-bô-am rằng, “Chị hãy về đi. Vừa khi chị bước vào thành thì con trai chị sẽ chết,

和合本修訂版 (RCUV)

13以色列眾人必為他哀哭,為他安葬。凡屬耶羅波安的人,只有他可以葬入墳墓,因為在耶羅波安的家中,只有他向耶和華-以色列的上帝表現出好的行為。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Cả Y-sơ-ra-ên sẽ than khóc và chôn nó; trong nhà Giê-rô-bô-am chỉ một mình nó sẽ được chôn nơi mồ mả, vì trong gia quyến Giê-rô-bô-am chỉ thấy nơi nó có chút lòng tốt đối cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Toàn thể Y-sơ-ra-ên sẽ than khóc và chôn cất nó. Trong số những người thuộc Giê-rô-bô-am, chỉ một mình nó được chôn nơi mồ mả, vì trong cả nhà Giê-rô-bô-am nó là người còn có một chút gì đẹp lòng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Mọi người trong I-sơ-ra-ên sẽ than khóc nó. Nó là người duy nhất trong gia đình Giê-rô-bô-am sẽ được chôn cất tử tế, bởi vì nó là người duy nhất trong gia đình Giê-rô-bô-am có chút gì đẹp lòng CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Mọi người trong Y-sơ-ra-ên sẽ than khóc nó. Nó là người duy nhất trong gia đình Giê-rô-bô-am sẽ được chôn cất đàng hoàng. Bởi vì nó là người duy nhất trong gia đình Giê-rô-bô-am có chút gì đẹp lòng CHÚA, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

13rồi cả Ít-ra-en sẽ than khóc và chôn nó. Nó là người duy nhất trong gia đình Giê-rô-bô-am được chôn cất hẳn hoi vì nó là người duy nhất trong gia đình nhà vua làm vừa lòng CHÚA, là Thượng Đế của Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

14耶和華必另立一王治理以色列,這一天,他必剪除耶羅波安的家;甚麼時候呢?現在就是了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va sẽ dấy lên một vua trên Y-sơ-ra-ên, người sẽ diệt hết nhà Giê-rô-bô-am. Mà sao? Việc đã xảy đến rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va sẽ cất nhắc một người lên làm vua Y-sơ-ra-ên, vua nầy sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am ngay hôm nay. Vâng, ngay bây giờ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngoài ra, ngày nay CHÚA sẽ dấy lên một người khác để làm vua trên I-sơ-ra-ên. Người ấy sẽ tiêu diệt gia đình Giê-rô-bô-am. Có phải ngay hôm nay sao? Quả thật, ngay bây giờ rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngoài ra, ngày nay CHÚA sẽ dấy lên một người khác để làm vua trên Y-sơ-ra-ên, là người sẽ tiêu diệt gia đình Giê-rô-bô-am. Chẳng lẽ ngay bây giờ sao? Quả thật, ngay bây giờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA sẽ đặt một vua mới trên Ít-ra-en, người sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am, và chuyện nầy sắp xảy ra nay mai.

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華必擊打以色列,使他們搖動,像水中的蘆葦一樣,又將他們從耶和華賜給他們列祖的美地上拔出來,分散在大河那邊,因為他們造了亞舍拉,惹耶和華發怒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Giê-hô-va sẽ hành hại Y-sơ-ra-ên, như một cây sậy bị nước đưa đi, truất Y-sơ-ra-ên khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ, và làm tản lạc họ phía bên kia sông cái, bởi vì họ đã lấy hình tượng chọc giận Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Giê-hô-va sẽ hành hại Y-sơ-ra-ên như một cây sậy bị lắc lư trong nước, truất Y-sơ-ra-ên khỏi xứ tốt đẹp mà Ngài đã ban cho tổ phụ họ, và làm tản lạc họ phía bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đã lấy hình tượng chọc giận Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA sẽ đánh phạt I-sơ-ra-ên như cây sậy bị dập vùi trong dòng nước. Ngài sẽ bứng gốc I-sơ-ra-ên ra khỏi xứ tốt đẹp nầy, xứ Ngài đã ban cho tổ tiên họ, rồi Ngài sẽ phân tán họ qua bên kia Sông Ơ-phơ-rát, bởi vì họ đã làm những trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra để chọc giận CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chúa sẽ đánh phạt Y-sơ-ra-ên, như cây sậy bị dập vùi trong giòng nước. Ngài sẽ bứng gốc Y-sơ-ra-ên ra khỏi xứ tốt đẹp nầy, là xứ Ngài đã ban cho tổ phụ họ, và Ngài sẽ phân tán họ qua phía bên kia sông Ơ-phơ-rát. Bởi vì họ đã làm ra những trụ thờ nữ thần A-sê-ra, để chọc giận CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi CHÚA sẽ trừng phạt Ít-ra-en. Họ sẽ run sợ như cỏ cao mọc trong nước. CHÚA sẽ nhổ Ít-ra-en ra khỏi xứ tốt tươi nầy là xứ mà Ngài ban cho tổ tiên họ. Ngài sẽ phân tán họ ra quá bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì CHÚA nổi giận cùng dân Ngài. Họ chọc giận CHÚA khi họ dựng các cây sào thánh để thờ lạy Át-sê-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶羅波安所犯的罪,又因他使以色列陷入罪裏,耶和華必將以色列交出來。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì cớ tội Giê-rô-bô-am đã phạm, tức tội khiến cho dân Y-sơ-ra-ên can phạm nên Đức Giê-hô-va sẽ phó Y-sơ-ra-ên vào tay thù nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì tội Giê-rô-bô-am đã phạm, tức là tội khiến cho dân Y-sơ-ra-ên phạm tội, nên Đức Giê-hô-va sẽ phó Y-sơ-ra-ên vào tay kẻ thù.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài sẽ bỏ I-sơ-ra-ên vì các tội của Giê-rô-bô-am, tức các tội ông đã phạm và đã xui cho I-sơ-ra-ên cùng phạm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài sẽ bỏ Y-sơ-ra-ên vì những tội lỗi của Giê-rô-bô-am, là những tội vua đã phạm và đã xui cho Y-sơ-ra-ên cùng phạm nữa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Giê-rô-bô-am đã phạm tội và gây cho Ít-ra-en cùng phạm tội. Cho nên CHÚA sẽ để cho dân Ít-ra-en bị đánh bại.”

和合本修訂版 (RCUV)

17耶羅波安的妻子起身回去,到了得撒,剛到門檻,孩子就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vợ của Giê-rô-bô-am đứng dậy đi và đến Tiệt-sa. Nàng vừa đặt chân trên ngạch cửa nhà, thì đứa trẻ đã chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vợ của Giê-rô-bô-am đứng dậy ra về và đến Tiệt-sa. Bà vừa đặt chân trên ngưỡng cửa thì đứa trẻ chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vậy vợ của Giê-rô-bô-am đứng dậy và đi về. Bà về đến Tiệt-xa. Vừa khi bà vừa bước chân qua ngạch cửa, đứa trẻ tắt hơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vậy vợ của Giê-rô-bô-am đứng dậy và đi về. Bà về đến Tiệt-sa. Khi bà vừa bước chân qua ngạch cửa thì đứa trẻ chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vợ Giê-rô-bô-am ra về đến Thiệt-sa. Vừa khi bước vào nhà thì đứa nhỏ chết.

和合本修訂版 (RCUV)

18以色列眾人為他安葬,為他哀哭,正如耶和華藉他僕人亞希雅先知所說的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người ta chôn nó, và cả Y-sơ-ra-ên đều than khóc nó, theo như lời của Đức Giê-hô-va đã cậy miệng tôi tớ Ngài, là A-hi-gia, đấng tiên tri, mà phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người ta chôn nó; toàn thể Y-sơ-ra-ên đều than khóc nó, đúng như lời của Đức Giê-hô-va đã phán qua đầy tớ Ngài, là nhà tiên tri A-hi-gia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người ta chôn cất nó và toàn dân I-sơ-ra-ên than khóc nó, y như lời CHÚA đã phán qua tôi tớ Ngài là Tiên Tri A-hi-gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người ta chôn cất nó và toàn dân Y-sơ-ra-ên than khóc nó, đúng y như lời CHÚA đã phán qua tôi tớ Ngài là tiên tri A-hi-gia vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sau khi mai táng nó thì dân Ít-ra-en than khóc nó như CHÚA đã phán qua tôi tớ Ngài, nhà tiên tri A-hi-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

19耶羅波安其餘的事,他怎樣打仗,怎樣作王,看哪,都寫在《以色列諸王記》上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Mọi công việc khác của Giê-rô-bô-am làm, tức là sự tranh chiến và cuộc trị vì của người, đều đã chép trong sách sử ký của các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mọi công việc khác của Giê-rô-bô-am, tức là các cuộc chiến tranh, và cách cai trị của vua đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Những việc khác của Giê-rô-bô-am làm, các cuộc chiến ông tham dự, những đường lối ông trị dân, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Những việc khác của Giê-rô-bô-am làm, những cuộc chiến vua tham dự, những đường lối vua trị vì, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Mọi việc khác Giê-rô-bô-am làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en. Ông đánh giặc và tiếp tục cai trị dân chúng,

和合本修訂版 (RCUV)

20耶羅波安作王二十二年,就與他祖先同睡,他兒子拿答接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Giê-rô-bô-am trị vì hai mươi hai năm; đoạn, người an giấc cùng các tổ phụ mình, và Na-đáp, con trai người, kế vị người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Giê-rô-bô-am trị vì hai mươi hai năm rồi an giấc cùng các tổ phụ mình. Con trai của vua là Na-đáp lên ngôi kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Giê-rô-bô-am trị vì hai mươi hai năm, rồi an giấc với các tổ tiên ông. Na-đáp con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Giê-rô-bô-am trị vì được hai mươi hai năm; rồi vua an giấc cùng tổ phụ mình. Con trai vua là Na-đáp lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

20và làm vua được hai mươi hai năm. Rồi ông qua đời. Na-đáp, con trai ông lên nối ngôi.

和合本修訂版 (RCUV)

21所羅門的兒子羅波安猶大王。他登基的時候年四十一歲,在耶路撒冷,就是耶和華從以色列眾支派中所選擇立他名的城,作王十七年。羅波安的母親名叫拿瑪,是亞捫人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Rô-bô-am, con trai của Sa-lô-môn, cai trị Giu-đa. Khi lên ngôi, người đã được bốn mươi mốt tuổi; người trị vì mười bảy năm tại Giê-ru-sa-lem, là thành Đức Giê-hô-va đã chọn trong các chi phái Y-sơ-ra-ên, đặng đặt danh Ngài ngự tại đó. Mẹ người tên là Na-a-ma, người Am-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Rô-bô-am, con trai của Sa-lô-môn, cai trị Giu-đa. Khi lên ngôi, vua đã được bốn mươi mốt tuổi. Vua trị vì mười bảy năm tại Giê-ru-sa-lem, thành Đức Giê-hô-va đã chọn trong các bộ tộc Y-sơ-ra-ên, để đặt danh Ngài tại đó. Mẹ vua tên là Na-a-ma, người Am-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi ấy Rê-hô-bô-am con của Sa-lô-môn trị vì ở Giu-đa. Rê-hô-bô-am được bốn mươi mốt tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì mười bảy năm tại Giê-ru-sa-lem, thành CHÚA đã chọn trong các chi tộc của I-sơ-ra-ên để đặt danh Ngài tại đó. Mẹ ông là bà Na-a-ma người Am-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi ấy Rô-bô-am, con của Sa-lô-môn trị vì Giu-đa. Rô-bô-am được bốn mươi mốt tuổi khi lên ngôi làm vua. Vua trị vì mười bảy năm tại Giê-ru-sa-lem, là thành CHÚA đã chọn trong các chi tộc của Y-sơ-ra-ên, để đặt danh Ngài tại đó. Mẹ của vua là bà Na-a-ma, người Am-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rô-bô-am, con trai Sô-lô-môn được bốn mươi mốt tuổi khi lên làm vua Giu-đa. Mẹ ông là Na-a-ma người Am-môn. Rô-bô-am cai trị ở Giê-ru-sa-lem mười bảy năm. CHÚA đã chọn thành đó từ cả xứ Ít-ra-en để làm nơi thờ phụng Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

22猶大人行耶和華眼中看為惡的事,以所犯的罪惹動他的妒忌,比他們的祖先所犯的一切更嚴重。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Dân Giu-đa làm điều ác tại trước mặt Đức Giê-hô-va; vì cớ tội phạm, chúng nó chọc cho Đức Giê-hô-va phân bì hơn là các tổ phụ mình đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Dân Giu-đa làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va. Vì các tội đã phạm, họ chọc giận Đức Giê-hô-va hơn các tổ phụ mình đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Dân Giu-đa làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Họ chọc giận Ngài bằng những tội lỗi họ đã phạm hơn tất cả những gì tổ tiên của họ đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Giu-đa làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Do những tội lỗi họ đã phạm, họ chọc giận Ngài hơn tất cả những gì tổ phụ họ đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dân Giu-đa làm điều ác trước mặt CHÚA. Tội lỗi họ khiến CHÚA nổi giận. Ngài tức giận còn hơn giận các tổ tiên họ nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

23因為他們在各高岡上,各青翠樹下築丘壇,立柱像和亞舍拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì những người Giu-đa cũng xây cất cho mình những nơi cao, trụ thờ và tượng Át-tạt-tê tại trên các gò nổng cao và dưới những cây rậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Họ cũng xây cất cho mình những nơi cao, trụ thờ và tượng A-sê-ra trên các đồi cao và dưới những tàn cây rậm rạp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Số là họ đã xây dựng cho họ các tế đàn trên các nơi cao, những trụ thờ bằng đá, những trụ thờ nữ thần trên mỗi đồi cao và dưới mỗi cây cổ thụ xanh rậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vì họ đã xây dựng cho mình các đền miếu trong những nơi cao, những trụ tượng bằng đá, những trụ thờ nữ thần trên mỗi đồi cao và dưới mỗi cây cổ thụ xanh rậm.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Dân chúng xây các trụ bằng đá, những nơi thờ phụng các thần, những cây sào thánh và hình tượng A-sê-ra trên mỗi đồi cao và dưới các cây xanh.

和合本修訂版 (RCUV)

24國中也有男的廟妓。他們效法耶和華在以色列人面前所趕出的外邦人,行一切可憎惡的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Cũng có những bợm vĩ gian ở trong xứ. Chúng bắt chước làm theo những sự gớm ghiếc của các dân tộc mà Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong xứ cũng có mại dâm nam phục vụ trong các đền miếu. Chúng làm theo những điều ghê tởm của các dân mà Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Trong xứ cũng có những đàn ông làm điếm để phục vụ trong các tế đàn đó. Họ làm mọi điều gớm ghiếc của các dân CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trong xứ cũng có những đàn ông làm điếm để phục vụ trong các đền miếu đó. Chúng làm mọi sự gớm ghiếc của các dân mà CHÚA đã đuổi đi trước dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngoài ra trong xứ cũng có các đàn ông làm điếm. Chúng làm giống như những dân tộc đã sống trong xứ trước dân Ít-ra-en mà Thượng Đế đã đuổi đi.

和合本修訂版 (RCUV)

25羅波安王第五年,埃及示撒上來攻打耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Năm thứ năm đời Rô-bô-am trị vì, Si-sắc, vua Ê-díp-tô, đi lên đánh Giê-ru-sa-lem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vào năm thứ năm của triều đại Rô-bô-am, vua Ai Cập là Si-sắc tiến đánh Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trong năm thứ năm của triều đại Vua Rê-hô-bô-am, Si-sắc vua Ai-cập đi lên tấn công Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Trong năm thứ năm của triều đại vua Rô-bô-am, vua Si-rắc của Ai-cập lên đánh Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trong năm thứ năm đời vua Rô-bô-am, Si-sắc, vua Ai-cập kéo quân lên đánh Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

26奪了耶和華殿和王宮裏的寶物,盡都帶走,又奪走所羅門製造的一切金盾牌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26lấy các châu báu của đền Đức Giê-hô-va và của cung vua; người cũng đoạt lấy hết thảy những khiên bằng vàng mà Sa-lô-môn đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Si-sắc đoạt lấy các châu báu của đền thờ Đức Giê-hô-va và hoàng cung, cũng đoạt lấy tất cả những khiên bằng vàng mà Sa-lô-môn đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ông ấy chiếm đoạt tất cả kho tàng trong Ðền Thờ CHÚA và các kho tàng trong hoàng cung. Ông lấy đi tất cả, kể cả các khiên dát vàng Sa-lô-môn đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vua ấy chiếm đoạt tất cả kho tàng trong Đền Thờ CHÚA và kho tàng trong cung điện nhà vua. Vua ấy đem đi tất cả, luôn cả những chiếc khiên dát vàng mà vua Sa-lô-môn đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Người cướp những của báu từ đền thờ CHÚA và trong cung vua. Người mang đi mọi thứ, luôn cả các khiên vàng mà Sô-lô-môn đã làm.

和合本修訂版 (RCUV)

27羅波安王製造銅盾牌代替那些金盾牌,交給看守王宮宮門的護衛長看管。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vua Rô-bô-am bèn truyền làm những khiên bằng đồng đặng thế cho các khiên ấy, giao cho các quan làm đầu thị vệ canh cửa cung vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vua Rô-bô-am truyền làm những khiên bằng đồng để thay thế các khiên ấy và giao cho các quan chỉ huy vệ binh của hoàng cung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì thế Rê-hô-bô-am đã làm các khiên dát đồng để thay vào; ông giao các khiên ấy cho các quan chỉ huy quân thị vệ canh gác cổng hoàng cung.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vậy Rô-bô-am đã làm những khiên bằng đồng để thay thế; rồi vua giao các khiên ấy cho những vị quan chỉ huy đội quân thị vệ canh gác cổng hoàng cung.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nên vua Rô-bô-am làm các khiên bằng đồng thế vào và giao cho các viên chỉ huy của toán phòng vệ cửa cung vua.

和合本修訂版 (RCUV)

28每逢王進耶和華的殿,護衛兵就舉起這些盾牌;隨後仍將盾牌送回護衛室。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hễ vua đi vào đền Đức Giê-hô-va, có những thị vệ cầm các khiên ấy; đoạn, họ đem cất nó lại trong phòng thị vệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Mỗi khi vua vào đền thờ Đức Giê-hô-va, vệ binh mang các khiên ấy. Sau đó, họ đem cất chúng vào phòng vệ binh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Mỗi khi vua đến Ðền Thờ CHÚA, các thị vệ mang các khiên ấy đi theo. Sau đó, họ đem đặt lại trong phòng của đội quân thị vệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Mỗi khi vua đến Đền Thờ CHÚA, thì các thị vệ lấy các khiên ấy đi theo. Rồi sau đó họ đem đặt lại trong phòng của đội quân thị vệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Hễ khi vua đi vào đền thờ CHÚA thì các lính phòng vệ mang khiên ra. Xong thì cất vào trong phòng của toán phòng vệ.

和合本修訂版 (RCUV)

29羅波安其餘的事,凡他所做的,不都寫在《猶大列王記》上嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các công việc khác của Rô-bô-am, và mọi việc người đã làm, đều chép trong sách sử ký của các vua Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các công việc khác của Rô-bô-am và mọi việc vua đã làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Các việc khác của Rê-hô-bô-am và tất cả những gì ông làm há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

29Các việc khác của Rô-bô-am và tất cả những gì vua làm há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

29Mọi việc khác vua Rô-bô-am làm đều được ghi vào sách sử ký các vua Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

30羅波安耶羅波安時常交戰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vả, Rô-bô-am và Giê-rô-bô-am đánh giặc nhau luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chiến tranh xảy ra liên tục giữa Rô-bô-am và Giê-rô-bô-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Giữa Rê-hô-bô-am và Giê-rô-bô-am luôn có chiến tranh với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Giữa Rô-bô-am và Giê-rô-bô-am có chiến tranh với nhau luôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Suốt thời gian đó lúc nào cũng có giao tranh giữa Rô-bô-am và Giê-rô-bô-am.

和合本修訂版 (RCUV)

31羅波安與他祖先同睡,與他祖先同葬在大衛城。他母親名叫拿瑪,是亞捫人,他兒子亞比央接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Rô-bô-am an giấc với tổ phụ người, và được chôn với họ tại trong thành Đa-vít. Mẹ người tên là Na-a-ma, người Am-môn. A-bi-giam, con trai người, kế vị người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Rô-bô-am an giấc cùng tổ phụ mình và được an táng với họ trong thành Đa-vít. Mẹ vua tên là Na-a-ma, người Am-môn. Con của vua là A-bi-giam, lên ngôi kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Rê-hô-bô-am an giấc với các tổ tiên ông và được chôn với các tổ tiên ông trong Thành Ða-vít. Mẹ ông tên là Na-a-ma người Am-môn. A-bi-giam con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Rô-bô-am an giấc với tổ phụ mình và được chôn với các tổ phụ vua trong thành Đa-vít. Mẹ của vua tên là Na-a-ma, người Am-môn. A-bi-giam, con trai vua, lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Rô-bô-am, con trai của bà Na-a-ma, người Am-môn, qua đời và được chôn với tổ tiên mình trong Giê-ru-sa-lem. A-bi-gia, con trai ông lên nối ngôi.