So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1因为我们知道,我们这地上的帐篷若拆毁了,我们将有上帝所造的居所,不是人手所造的,而是在天上永存的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, chúng ta biết rằng nếu nhà tạm của chúng ta dưới đất đổ nát, thì chúng ta lại có nhà đời đời tại trên trời, bởi Đức Chúa Trời, không phải bởi tay người làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì chúng ta biết rằng nếu nhà tạm ở dưới đất của chúng ta bị phá hủy thì chúng ta có nhà vĩnh cửu ở trên trời, bởi Đức Chúa Trời xây dựng chứ không bởi tay con người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vì chúng ta biết rằng nếu căn lều tạm của chúng ta, nơi chúng ta đang sống dưới đất nầy bị phá hủy, chúng ta có một tòa nhà đời đời trên trời, không do bàn tay loài người dựng nên nhưng do Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vì chúng ta biết rằng nếu trại tạm trú của chúng ta dưới đất bị hủy diệt, chúng ta còn có nhà vĩnh cửu ở trên trời là nhà do Đức Chúa Trời xây dựng chứ không phải do loài người làm ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúng ta biết khi thân xác nầy—tức cái lều tạm mà chúng ta đang sống trên đất nầy—bị tiêu hủy thì Thượng Đế sẽ cho chúng ta một nhà khác không do tay người xây nên, là nhà còn đời đời trên thiên đàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我们在这帐篷里叹息,渴望得到那从天上来的居所,好像穿上衣服;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì chúng ta thật than thở trong nhà tạm nầy, mà hết sức mong được mặc lấy nhà chúng ta từ trên trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thật vậy, chúng ta thở than trong nhà tạm nầy, và tha thiết ước mong được mặc lấy nhà của chúng ta ở trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thật vậy chúng ta đang rên rỉ trong nơi ở tạm nầy, mong mỏi sớm được mặc lấy chỗ ở trên trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thật vậy, chúng ta than thở trong trại tạm trú này, mong ước mặc lấy nhà trên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hiện tại chúng ta đang rên rỉ trong lều tạm nầy. Chúng ta mong Thượng Đế cho chúng ta nhà trên thiên đàng,

和合本修订版 (RCUVSS)

3倘若脱下也不至于赤身了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3miễn là gặp thấy chúng ta đang mặc áo, không trần truồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì được mặc nhà ấy vào, chúng ta sẽ không bị trần trụi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3một khi chúng ta được mặc lấy chỗ ở ấy, chúng ta sẽ không còn trần trụi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi đã mặc lấy thì không bị trần truồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3vì ở trong nhà ấy chúng ta sẽ không bị trần truồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

4其实,我们在这帐篷里的人劳苦叹息,并不是愿意脱下地上的帐篷,而是愿意穿上天上的居所,好使这必死的被生命吞灭了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bởi chưng chúng ta ở trong nhà tạm nầy, than thở dưới gánh nặng, vì chúng ta không cầu cho bị lột trần, song cầu cho được mặc lại, để sự gì hay chết trong chúng ta bị sự sống nuốt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thật vậy, khi còn ở trong nhà tạm nầy, chúng ta thở than dưới những gánh nặng, không phải chúng ta muốn lột bỏ, nhưng muốn được mặc thêm vào, để cho những gì hay chết được nuốt mất bởi sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì khi còn ở trong lều tạm nầy, chúng ta rên rỉ dưới những gánh nặng, không phải vì chúng ta muốn cổi bỏ thân xác thuộc về đất nầy, nhưng vì chúng ta muốn được mặc lấy thân thể thuộc về trời, để những gì sẽ chết nầy có thể bị sự sống nuốt đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn sống trong trại tạm trú bao lâu, chúng ta còn than thở não nề, không phải vì chúng ta muốn lột bỏ nó nhưng muốn mặc thêm vào để cái chết bị sự sống nuốt đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong khi đang sống trong thân xác nầy chúng ta rên rỉ dưới gánh nặng. Chúng ta không muốn bị trần truồng nhưng chúng ta mong được mặc lấy nhà trên thiên đàng. Lúc ấy thân xác chết nầy sẽ được mặc lấy sự sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

5那为我们安排这事的是上帝,他赐给我们圣灵作凭据。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đấng đã gây dựng chúng ta cho được sự ấy, ấy là Đức Chúa Trời, đã ban của tin của Đức Thánh Linh cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Trời là Đấng đã chuẩn bị chúng ta cho điều nầy, và Ngài đã ban Thánh Linh làm bảo chứng cho chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðấng đã chuẩn bị chúng ta cho mục đích nầy là Ðức Chúa Trời, Ðấng ban Ðức Thánh Linh làm bảo chứng cho chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đấng đã chuẩn bị điều này cho chúng ta chính là Đức Chúa Trời, Ngài cũng ban Đức Thánh Linh cho chúng ta làm bảo chứng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vì thế mà Thượng Đế dựng nên chúng ta và Ngài cũng đã cho Thánh Linh làm vật bảo đảm cho sự sống mới ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

6所以,我们总是勇敢的,并且知道,只要我们住在这身体内就是离开了主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, chúng ta hằng đầy lòng tin cậy, và biết rằng khi chúng ta đang ở trong thân thể nầy thì cách xa Chúa

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì vậy, chúng ta phải luôn mạnh dạn và biết rằng khi còn ở trong thân thể nầy, chúng ta cách xa Chúa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy chúng ta phải luôn có niềm tin vững vàng đó, và biết rằng khi chúng ta còn ở trong thân thể nầy, chúng ta còn ở ngoài thân thể Chúa sẽ ban.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì thế, chúng ta luôn luôn tin tưởng và biết rằng khi nào còn sống trong nhà của thân xác thì chúng ta xa cách Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên chúng tôi rất bạo dạn. Chúng tôi biết rằng khi còn sống trong thân xác nầy thì cách xa Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

7因为我们行事为人是凭着信心,不是凭着眼见。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7--- vì chúng ta bước đi bởi đức tin, chớ chẳng phải bởi mắt thấy. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7vì chúng ta bước đi bằng đức tin, chứ không bởi mắt thấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì chúng ta bước đi bởi đức tin, chứ không phải bởi mắt thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì chúng ta sống bởi đức tin, chứ không phải bởi điều mắt thấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ta sống bằng đức tin, không phải bằng mắt thấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我们勇敢,更情愿离开身体,与主同住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy tôi nói, chúng ta đầy lòng tin cậy, muốn lìa bỏ thân thể nầy đặng ở cùng Chúa thì hơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, chúng ta luôn mạnh dạn và mong muốn rời bỏ thân thể nầy để được ở với Chúa thì hơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Do chúng tôi có niềm tin vững vàng đó, chúng tôi nghĩ rằng thà vắng mặt khỏi thân xác để về hiện diện với Chúa thì hơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúng ta tin tưởng và mong ước rời khỏi thân xác để về nhà với Chúa thì tốt hơn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vì thế mà tôi nói, chúng tôi rất bạo dạn. Chúng tôi rất muốn rời bỏ thân xác nầy để về nhà với Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9所以,无论是住在身内或住在身外,我们都立了志向要得主的喜悦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cho nên chúng ta dầu ở trong thân thể nầy, dầu ra khỏi, cũng làm hết sức để được đẹp lòng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Cho nên, dù ở trong thân thể nầy, dù ra khỏi, chúng ta cũng làm hết sức để được đẹp lòng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì vậy dù ở trong thân xác nầy hay dù ra khỏi, mục đích của chúng ta vẫn là làm vui lòng Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Như thế, dù còn trong thân xác hay lìa khỏi thân xác, mục đích của chúng ta là sống đẹp lòng Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dù ở đây hay ở thiên đàng, mục đích duy nhất của chúng tôi là làm vui lòng Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为我们众人必须站在基督审判台前受审,为使各人按着本身所行的,或善或恶受报。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bởi vì chúng ta thảy đều phải ứng hầu trước tòa án Đấng Christ, hầu cho mỗi người nhận lãnh tùy theo điều thiện hay điều ác mình đã làm lúc còn trong xác thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì tất cả chúng ta đều phải trình diện trước tòa án Đấng Christ để mỗi người nhận lãnh tùy theo điều thiện hoặc ác mình đã làm lúc còn trong thân xác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì tất cả chúng ta phải trình diện trước tòa của Ðấng Christ, để mỗi người được báo trả xứng đáng cho những việc tốt hay xấu mình làm lúc còn trong thân xác.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì tất cả chúng ta đều phải ra trước tòa án Chúa Cứu Thế để mỗi người sẽ nhận phần của mình, tùy theo những điều thiện, điều ác mình đã làm khi còn ở trong thân xác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tất cả chúng ta đều sẽ trình diện trước Chúa Cứu Thế để chịu xét xử. Mỗi người sẽ nhận lãnh điều mình đáng lãnh do những việc tốt hay xấu mình làm trong thân xác nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

11既然我们知道主是可畏的,就劝导人;但是上帝是认识我们的,我盼望你们的良心也认识我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy chúng tôi biết Chúa đáng kính sợ, nên tìm cách làm cho người ta đều tin; Đức Chúa Trời biết chúng tôi, và tôi mong anh em cũng biết chúng tôi trong lương tâm mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bởi vậy, do lòng kính sợ Chúa, chúng tôi cố thuyết phục những người khác. Đức Chúa Trời biết rõ chúng tôi, và tôi hi vọng lương tâm anh em cũng biết rõ chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy do biết kính sợ Chúa, chúng tôi cố gắng thuyết phục mọi người; Ðức Chúa Trời biết rõ chúng tôi và tôi hy vọng rằng lương tâm anh chị em cũng biết rõ chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, vì biết thế nào là kính sợ Chúa, chúng tôi thuyết phục người ta, còn Chúa thì biết rõ chúng tôi và tôi hy vọng anh chị em cũng biết rõ chúng tôi trong lương tâm mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì kính sợ Chúa nên chúng tôi tìm cách thuyết phục mọi người biết sự thật. Thượng Đế hiểu rõ chúng tôi và tôi tin rằng trong thâm tâm anh chị em cũng hiểu rõ chúng tôi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我们不是向你们再推荐自己,而是要让你们有夸耀我们的机会,使你们好面对那凭外貌、不凭内心夸耀的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng tôi chẳng lại phô mình cùng anh em, nhưng muốn trao cho anh em cái dịp khoe mình về chúng tôi, đặng anh em có thể đối đáp lại cùng những kẻ chỉ khoe mình về bề ngoài, mà không về sự trong lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúng tôi không tự đề cao mình với anh em một lần nữa, nhưng muốn dành cho anh em một cơ hội tự hào về chúng tôi, để anh em có thể đối đáp lại những người chỉ tự hào về vẻ bề ngoài, chứ không phải trong tâm hồn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng tôi không muốn lại nói về mình với anh chị em, nhưng muốn cho anh chị em có cơ hội để hãnh diện về chúng tôi, hầu có thể đối đáp với những kẻ thích phô trương bề ngoài nhưng không có thực chất trong lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chúng tôi cũng không tự đề cao mình với anh chị em đâu, nhưng tạo cho anh chị em cơ hội để hãnh diện về chúng tôi, để có thể đối đáp với những kẻ chỉ khoe khoang về bề ngoài chứ không phải trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng tôi không cần tự khoe với anh chị em lần nữa, nhưng muốn tìm cách cho anh chị em biết để anh chị em có thể tự hào về chúng tôi. Như thế anh chị em có thể đối đáp với những kẻ chỉ khoe về bề ngoài mà không có trong lòng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13如果我们癫狂,是为上帝;如果我们清醒,是为你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vả, hoặc chúng tôi cuồng, ấy là vì Đức Chúa Trời; hoặc chúng tôi dè giữ, ấy là vì anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì nếu chúng tôi cuồng nhiệt, ấy là vì Đức Chúa Trời; nếu chúng tôi có điềm tĩnh, ấy là vì anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì nếu chúng tôi cuồng nhiệt, ấy là vì Ðức Chúa Trời; hoặc nếu chúng tôi thận trọng, ấy là vì anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì nếu chúng tôi cuồng trí, ấy là vì Chúa, nếu chúng tôi tỉnh táo, ấy là vì anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu chúng tôi điên rồ, là vì Chúa. Nếu chúng tôi tỉnh táo, là vì anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

14原来基督的爱激励我们;因我们这样断定,一人既替众人死,众人就都死了;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì tình yêu thương của Đấng Christ cảm động chúng tôi, và chúng tôi tưởng rằng nếu có một người chết vì mọi người, thì mọi người đều chết,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì tình yêu thương của Đấng Christ cảm động chúng tôi, và chúng tôi nghĩ rằng nếu một người đã chết vì mọi người, thì mọi người đều đã chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì tình yêu của Ðấng Christ thúc giục chúng tôi, chúng tôi tin rằng, khi một người đã chết thay cho mọi người, thì mọi người coi như đã chết,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì tình yêu của Chúa Cứu Thế kiềm chế chúng tôi, chúng tôi xét rằng: Một Người đã chết thay cho mọi người thì mọi người đều đã chết;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tình yêu Chúa Cứu Thế ngự trị trong chúng tôi nên chúng tôi tin Đấng đã chết vì mọi người để tất cả chúng ta đồng chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

15并且他替众人死,是叫那些活着的人不再为自己活,乃为替他们死而复活的主活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15lại Ngài đã chết vì mọi người, hầu cho những kẻ còn sống không vì chính mình mà sống nữa, nhưng sống vì Đấng đã chết và sống lại cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Và vì Ngài đã chết thay cho mọi người, để những người đang sống không vì chính mình mà sống nữa, nhưng sống vì Đấng đã chết và sống lại cho mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15và vì Ngài đã chết thay cho mọi người, nên những người đang sống không nên sống cho mình nữa, nhưng hãy sống cho Ðấng đã chết và đã sống lại cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài đã chết cho mọi người để những kẻ sống không sống cho chính mình nữa nhưng sống vì Đấng đã chết và sống lại cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúa Cứu Thế chết vì mọi người để những người sống không còn vì mình mà sống nữa. Ngài chết thay cho họ và sống lại từ kẻ chết để từ nay trở đi, họ sẽ sống cho Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

16所以,从今以后,我们不再按照人的看法来认识人,纵使我们曾经按照人的看法认识基督,如今却不再这样认识他了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bởi đó, từ rày về sau, chúng tôi không theo xác thịt mà nhận biết ai nữa; và, dẫu chúng tôi từng theo xác thịt mà nhận biết Đấng Christ, song cũng chẳng còn nhận biết Ngài cách ấy đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì thế, từ nay chúng tôi không đánh giá một ai theo cách loài người nữa, dù chúng tôi đã từng đánh giá Đấng Christ theo cách loài người, nhưng bây giờ không còn đánh giá Ngài theo cách ấy đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy từ nay trở đi chúng tôi không nhận thức ai theo nhãn quan xác thịt, dù rằng đã có lần chúng tôi nhận thức Ðấng Christ theo nhãn quan xác thịt, nhưng nay chúng tôi không nhận thức Ngài theo cách ấy nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì vậy, từ nay chúng tôi không đánh giá một người nào theo quan điểm phàm tục nữa; dù trước kia chúng tôi đã đánh giá Chúa Cứu Thế theo quan điểm phàm tục nhưng nay chúng tôi không còn đánh giá như thế nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ nay về sau chúng tôi không còn suy nghĩ theo cách thế gian nữa. Trước kia chúng tôi suy nghĩ về Chúa Cứu Thế theo cách thế gian nhưng nay chúng tôi không suy nghĩ về ai theo cách ấy nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

17所以,若有人在基督里,他就是新造的人,旧事已过,都变成新的了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, nếu ai ở trong Đấng Christ, thì nấy là người dựng nên mới; những sự cũ đã qua đi, nầy mọi sự đều trở nên mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy, nếu ai ở trong Đấng Christ, người ấy là tạo vật mới, những gì cũ đã qua đi, nầy, mọi sự đều trở nên mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vậy nếu ai ở trong Ðấng Christ, thì người ấy là một tạo vật mới; những gì cũ đã qua đi; nầy, mọi sự đều trở nên mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì vậy nếu ai ở trong Chúa Cứu Thế, người ấy là một sinh vật mới; những điều cũ đã qua đi, kìa mọi sự đều trở nên mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nếu ai thuộc về Chúa Cứu Thế thì người ấy là một người mới. Mọi việc cũ đã qua đi hết; hiện giờ mọi việc đều đã đổi mới!

和合本修订版 (RCUVSS)

18一切都是出于上帝;他藉着基督使我们与他和好,又将劝人与他和好的使命赐给我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Mọi điều đó đến bởi Đức Chúa Trời, Ngài đã làm cho chúng ta nhờ Đấng Christ mà được hòa thuận lại cùng Ngài, và đã giao chức vụ giảng hòa cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Mọi điều đó đến từ Đức Chúa Trời, Đấng đã cho chúng ta được hòa giải với Ngài qua Đấng Christ, và giao cho chúng tôi chức vụ hòa giải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Mọi điều ấy đều đến từ Ðức Chúa Trời, Ðấng đã giải hòa chúng ta với chính Ngài qua Ðấng Christ và đã ban cho chúng ta chức vụ giải hòa;

Bản Dịch Mới (NVB)

18Mọi việc này đều do Đức Chúa Trời thực hiện, Ngài là Đấng đã nhờ Chúa Cứu Thế hòa giải với chúng ta và ban cho chúng tôi chức vụ hòa giải.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đó là do Thượng Đế thực hiện. Qua Chúa Cứu Thế, Thượng Đế đã làm cho chúng ta giảng hòa lại với Ngài; đồng thời Ngài giao cho chúng ta nhiệm vụ rao cho mọi người biết về sự giảng hòa mà chúng ta hiện đang có với Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

19这就是:上帝在基督里使世人与自己和好,不将他们的过犯归到他们身上,并且将这和好的信息托付了我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì chưng Đức Chúa Trời vốn ở trong Đấng Christ, làm cho thế gian lại hòa với Ngài, chẳng kể tội lỗi cho loài người, và đã phó đạo giảng hòa cho chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ấy là, trong Đấng Christ, Đức Chúa Trời đã cho thế gian được hòa giải với Ngài, không kể tội lỗi cho loài người, và ủy thác cho chúng tôi sứ điệp hòa giải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19hay nói cách khác, trong Ðấng Christ, Ðức Chúa Trời đang giải hòa thế gian với chính Ngài, không kể đến các vi phạm của họ nữa, và đã trao cho chúng ta sứ điệp giải hòa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Thật vậy, Đức Chúa Trời đã giải hòa với nhân loại trong Chúa Cứu Thế; không còn kể những vi phạm của loài người nữa và giao cho chúng ta sứ điệp giải hòa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thượng Đế ngự trong Chúa Cứu Thế và giảng hòa thế gian lại với Ngài. Trong Chúa Cứu Thế, Thượng Đế không còn kết tội thế gian nữa. Ngài giao cho chúng ta nhiệm vụ giảng hòa nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

20所以,我们作基督的特使,就好像上帝藉我们劝你们一般。我们替基督求你们,与上帝和好吧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy chúng tôi làm chức khâm sai của Đấng Christ, cũng như Đức Chúa Trời bởi chúng tôi mà khuyên bảo. Chúng tôi nhân danh Đấng Christ mà nài xin anh em: Hãy hòa thuận lại với Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy, chúng tôi là đại sứ của Đấng Christ, Đức Chúa Trời dùng chúng tôi để khuyên mời. Chúng tôi nhân danh Đấng Christ nài xin anh em hãy làm hòa với Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vậy chúng ta là những đại sứ của Ðấng Christ, như thể Ðức Chúa Trời đang mời gọi qua chúng ta. Thay cho Ðấng Christ chúng tôi nài xin anh chị em: hãy làm hòa với Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vậy chúng tôi là đại sứ của Chúa Cứu Thế, như thể Đức Chúa Trời nhờ chúng tôi mà khuyên bảo. Nhân danh Chúa Cứu Thế chúng tôi van nài anh chị em hãy hòa giải với Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúng tôi được sai rao giảng về Chúa Cứu Thế như thể Thượng Đế đã nhờ chúng tôi kêu gọi anh chị em. Khi chúng tôi nài xin anh chị em giảng hòa lại với Thượng Đế là chúng tôi nói thay cho Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

21上帝使那无罪的,替我们成为罪,好使我们在他里面成为上帝的义。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Chúa Trời đã làm cho Đấng vốn chẳng biết tội lỗi trở nên tội lỗi vì chúng ta, hầu cho chúng ta nhờ Đấng đó mà được trở nên sự công bình của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Chúa Trời đã làm cho Đấng không hề biết tội lỗi trở nên tội lỗi vì chúng ta, để trong Đấng ấy chúng ta được trở nên công chính trước mặt Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì cớ chúng ta, Ðức Chúa Trời đã khiến Ðấng không biết tội lỗi thành người có tội, để nhờ ở trong Ngài, chúng ta trở nên những người công chính trước mặt Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đức Chúa Trời đã làm cho Chúa Cứu Thế, Đấng vốn chẳng biết tội lỗi, trở nên tội lỗi vì chúng ta để nhờ ở trong Chúa Cứu Thế chúng ta trở nên công chính trong Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa Cứu Thế vốn không có tội lỗi nhưng Thượng Đế đã khiến Ngài trở nên tội lỗi vì chúng ta để nhờ Ngài mà chúng ta có được các đức tính của Thượng Đế.