So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以下是大卫末了的话:“耶西的儿子大卫的话,得居高位的,雅各的上帝所膏的,以色列所喜爱的诗人的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lời sau hết của Đa-vít. Nầy lời của Đa-vít, con trai Y-sai, Tức lời của người đã được nâng lên cao thay, Đấng chịu xức dầu của Đức Chúa Trời Gia-cốp, Và làm kẻ hát êm dịu của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là những lời cuối cùng của Đa-vít:“Lời của Đa-vít, con của Gie-sê,Là lời của người được cất nhắc lên cao,Người được Đức Chúa Trời của Gia-cốp xức dầu,Và là tác giả những bài thánh thi của Y-sơ-ra-ên:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là những lời cuối cùng của Ða-vít: “Ða-vít con của Giê-se nói,Người đã được cất nhắc lên cao nói,Tức người đã được Ðức Chúa Trời của Gia-cốp xức dầu,Người đã viết ra những bản thánh thi được yêu chuộng trong I-sơ-ra-ên:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là những lời cuối cùng của vua Đa-vít: Lời của Đa-vít, con ông Y-sai, Lời của người được nhấc lên cao,Người được Đức Chúa Trời của nhà Gia-cốp xức dầu tấn phong; Người sáng tác những bài ca được dân Y-sơ-ra-ên ưa chuộng:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là những lời từ giã của Đa-vít.Đây là tuyên ngôn của Đa-vít,con trai Gie-xê.Người được Đấng Tối Cao nâng lên bậc vĩ đại lên tiếng.Người là vua được Thượng Đế của Gia-cốp chỉ định;người là ca sĩ dịu dàng trong Ít-ra-en:

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华的灵藉着我说话,他的言语在我的舌头上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thần của Đức Giê-hô-va đã cậy miệng ta mà phán, Và lời của Ngài ở nơi lưỡi miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thần của Đức Giê-hô-va đã phán qua ta,Và lời của Ngài ở nơi lưỡi ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thần của CHÚA phán với tôi,Lời của Ngài ở trên lưỡi tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thần Linh CHÚA dùng ta phán dạy, Sứ điệp Ngài ở nơi lưỡi ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Thần linh CHÚA phán qua ta,đặt lời Ngài trên lưỡi ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

3以色列的上帝说,以色列的磐石向我说:‘那以公义治理人,以敬畏上帝来治理的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã phán, Hòn Đá lớn của Y-sơ-ra-ên đã phán cùng ta rằng: Người nào cai trị loài người cách công bình, Cách kính sợ Đức Chúa Trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã phán,Tảng Đá lớn của Y-sơ-ra-ên đã phán với ta:‘Người nào cai trị con người cách công minh,Cai trị trong sự kính sợ Đức Chúa Trời

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên phán,Vầng Ðá của I-sơ-ra-ên nói với tôi, ‘Người nào trị vì trên người ta cách công chính,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời của dân Y-sơ-ra-ên truyền dạy, Núi Đá của dân Y-sơ-ra-ên phán với ta: “Người nào cai trị nhân loại cách công minh, Người nào cai trị với lòng kính sợ Đức Chúa Trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế của Ít-ra-en phán;Khối Đá của Ít-ra-en bảo ta:Ai cai trị công minh trên dân ta,ai cai trị trong sự kính sợ Thượng Đế,

和合本修订版 (RCUVSS)

4他必像晨光,如无云清晨的日出,如雨后的光辉,在嫩草地上。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thì sẽ giống như sự chói lòa buổi sáng, khi mặt trời mọc, Khác nào một buổi sớm mai chẳng có mây; Các ánh sáng nó làm cho cây cỏ bởi đất nảy ra sau khi mưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thì sẽ như ánh ban mai lúc mặt trời mọc,Vào một buổi sáng trời không mây;Như ánh sáng chói lòa sau cơn mưa,Làm cỏ xanh mọc lên từ đất.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tức người trị vì với lòng kính sợ Ðức Chúa Trời,Người ấy sẽ rực rỡ như ánh bình minh khi mặt trời ló dạng,Như buổi sáng nắng đẹp không một gợn mây;Như cỏ non mọc lên từ lòng đất,Trong một ngày nắng ráo sau cơn mưa.’

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sẽ như ánh sáng ban mai, lúc mặt trời mọc Vào một buổi sáng trời quang mây tạnh, Ánh hào quang rực rỡ sau cơn mưa, Làm cây cỏ xanh tươi mọc lên từ lòng đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4giống như ánh sáng bình minh,như buổi sáng trời trong, quang đãng.Người như tia sáng mặt trời sau cơn mưa,khiến cỏ non mọc lên từ đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

5我的家在上帝面前不是如此吗?上帝与我立永远的约,这约既全备又稳妥。我的一切救恩和我一切所想望的,他岂不成全吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhà ta dầu chẳng phải như vậy trước mặt Đức Chúa Trời, Song Ngài đã lập với ta một giao ước đời đời, Vững bền trong mọi sự và chắc chắn. Vì đó là cả sự cứu rỗi và cả sự ước ao ta, Dẫu Ngài không làm cho điều đó nẩy nở ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhà ta chẳng như thế trước mặt Đức Chúa Trời sao?Vì Ngài đã lập với ta một giao ước đời đời,Tất cả điều khoản đã được sắp xếp và giữ gìn.Chẳng phải mọi sự giải cứu và ước ao của taSẽ được chính Ngài làm thành tựu đó sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Gia đình tôi dù không được ngay lành trước mặt Ðức Chúa Trời,Dù vậy Ngài đã lập với tôi một giao ước đời đời;Mọi sự đã được Ngài an bài và làm cho ổn định.Ðây là tất cả những gì tôi mong được hưởng trong ơn cứu rỗi,Và là tất cả những gì tôi hằng ao ước;Ngài há sẽ chẳng làm cho điều ấy tăng lên sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Chúa Trời chắc chắn sẽ ban phước cho dòng dõi ta như vậy! Vì Ngài đã lập với ta một giao ước đời đời, Có quy định đầy đủ, không đổi dời. Mọi thành công, mọi điều ta ao ước, Ngài sẽ cho nẩy mầm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thượng Đế chăm nom gia đình ta như thế nầy.Ngài lập giao ước đời đời với ta, giao ước phải lẽ và vững chắc mọi mặt.Ngài sẽ hoàn tất sự cứu rỗi cho ta, thỏa mãn mọi ước vọng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

6但无赖全都像被丢弃的荆棘;它们不能用手去拿;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trái lại, hết thảy kẻ hung ác đều giống như gai chông mà người ta liệng ra xa, Không thể lấy bằng tay được;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng kẻ gian ác giống như gai gốc bị người ta vứt bỏ,Vì không thể dùng tay gom lại được;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng quân phản bội sẽ như những nhánh gai bị vứt bỏ,Vì không ai có thể dùng tay trần nắm chúng được;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng phường gian ác, hết thảy chúng đều bị nhổ bỏ như gai gốc. Không ai dám nắm chúng trong tay.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng những kẻ ác sẽ bị ném đinhư gai gốckhông ai dám nắm trong tay.

和合本修订版 (RCUVSS)

7碰它们的人必须用铁器和枪杆,它们必在那里被火烧尽。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Người ta phải dùng đồ bằng sắt hay là cán cây lao đặng nắm nó. Rồi chính tại chỗ, nó bị thiêu trong lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mà phải dùng dụng cụ bằng sắtHoặc cán giáo để đùa đi.Rồi chúng bị thiêu hủy hoàn toàn trong lửa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng ai muốn đụng đến chúng,Người ấy phải có dụng cụ bằng sắt hoặc cầm nơi cán giáo mới được an toàn. Bọn ấy sẽ hoàn toàn bị thiêu rụi trong lửa ngay tại chỗ của chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Người nào đụng đến chúng, Phải có dụng cụ bằng sắt, hoặc gỗ, cây giáo. Chúng bị đốt cháy rụi trong lửa, ngay tại chỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Không ai đám đụng đếnnếu không dùng kềm sắt hay kẹp gỗ.Chúng sẽ bị ném vào lửa và cháy phừng trong đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8大卫勇士的名字如下:哈革摩尼约设.巴设,他是三勇士之首;他又名叫伊斯尼亚底挪,曾一次就击杀了八百人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nầy là tên các người mạnh bạo đã giúp việc cho Đa-vít: Giô-sép-Ba-sê-bết, người Tách-kê-môn, làm đầu lính thị vệ của vua. Ấy là người quơ giáo mình cự lại tám trăm người, và giết đi trong một lúc gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đây là tên của các dũng sĩ đã giúp cho Đa-vít: Trước hết có Giô-sép Ba-sê-bết, người Tách-kê-môn, đứng đầu nhóm ba dũng sĩ; chính ông đã vung giáo và giết chết tám trăm người cùng một lúc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðây là tên các dũng sĩ của Ða-vít: Giô-sép Ba-sê-bết người Ta-kê-mô-ni. Ông chỉ huy Ba Dũng Sĩ. Chính ông là người đã dùng cây giáo đánh hạ tám trăm quân thù trong một trận đánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đây là tên các dũng sĩ của vua Đa-vít: ông Giô-sép Ba-sê-bết, người Tách-kê-môn, đứng đầu các dũng sĩ. Người ta cũng gọi ông là A-đi-nô, người Ê-xen. Ông giết chết tám trăm người cùng một lúc.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đây là tên của những chiến sĩ của Đa-vít:Giô-sép Bát-sê-bết, người Ta-kê-mô-nít là trưởng toán đặc biệt của vua. Trong một cuộc chạm trán anh ta giết tám trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

9跟随大卫的三勇士中,其次是亚何亚朵多的儿子以利亚撒。从前非利士人聚集要打仗,他们向非利士人骂阵。以色列人上去的时候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sau người ấy, có Ê-lê-a-sa, con trai của Đô-đô cháu của A-cô-hi, là một trong ba người mạnh bạo đã cùng Đa-vít thách dân Phi-li-tin hiệp lại đặng chiến trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Kế đến, có Ê-lê-a-sa, con của Đô-đô, cháu của A-hô-hi, là một trong ba dũng sĩ đã cùng với Đa-vít đến chỗ người Phi-li-tin tập trung dàn trận để giao chiến. Người Y-sơ-ra-ên rút đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sau ông có Ê-lê-a-xa con trai của Ðô-đô người A-hô-hi. Ông là một trong ba dũng sĩ. Có lần ông đi với Ða-vít đến nơi quân Phi-li-tin tụ lại dàn trận để giao tranh. Quân I-sơ-ra-ên đã rút lui,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Kế đến trong số ba dũng sĩ là ông Ê-lê-a-sa, con ông Đô-đô, người A-hô-hi. Ông theo vua Đa-vít khi họ thách quân Phi-li-tin đã tụ tập về đó để giao chiến. Quân Y-sơ-ra-ên rút lui.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Kế đến là Ê-lê-a-xa, con Đô-đai, người A-hô-hít. Ê-lê-a-xa là một trong ba chiến sĩ đi với Đa-vít khi ông thách thức người Phi-li-tin. Người Phi-li-tin dàn trận ra còn quân Ít-ra-en rút lui.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他起来击杀非利士人,直到手臂疲乏,手粘住刀把。那日耶和华大获全胜,百姓跟在以利亚撒后面只顾夺取掠物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi dân Y-sơ-ra-ên rút đi, thì Ê-lê-a-sa chỗi dậy, đánh dân Phi-li-tin cho đến khi tay người tê dính cứng lại nơi gươm người. Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va khiến cho dân Y-sơ-ra-ên được thắng trận cả thể; chúng chỉ theo sau Ê-lê-a-sa đặng cướp bóc kẻ thù nghịch đó thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nhưng Ê-lê-a-sa trỗi dậy và đánh quân Phi-li-tin cho đến khi cánh tay ông tê mỏi mà bàn tay vẫn dính chặt vào gươm. Ngày đó, Đức Giê-hô-va ban cho một chiến thắng vẻ vang. Quân lính trở lại theo sau Ê-lê-a-sa chỉ để tước đoạt chiến lợi phẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10nhưng ông cứ ở lại mà đánh quân Phi-li-tin cho đến khi cánh tay ông đuối sức, và bàn tay ông dính chặt vào cán gươm. Ngày hôm đó CHÚA đã ban cho họ một chiến thắng lớn. Quân I-sơ-ra-ên quay trở lại, nhưng chỉ để thu lượm chiến lợi phẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng ông giữ vững vị trí và chém giết quân Phi-li-tin cho đến khi bàn tay ông mệt mỏi dính chặt vào thanh gươm. Quân Y-sơ-ra-ên trở về ủng hộ ông, nhưng chỉ để lột xác chết. Ngày hôm ấy, CHÚA cho dân Y-sơ-ra-ên chiến thắng vẻ vang.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Ê-lê-a-xa ở lại chiến đấu chống dân Phi-li-tin cho đến khi tay rã rời dính chặt vào gươm. Trong ngày đó CHÚA ban chiến thắng lớn cho dân Ít-ra-en. Quân sĩ quay lại sau khi Ê-lê-a-xa đã thắng để cướp lấy vũ khí và áo giáp quân thù.

和合本修订版 (RCUVSS)

11再其次是哈拉亚基的儿子沙玛。一次,非利士人聚集在利希,在一块长满红豆的田里,百姓在非利士人面前逃跑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sau người ấy có Sa-ma, con trai A-ghê, người Ha-ra. Dân Phi-li-tin đã hiệp lại thành đoàn lũ; ở đó có một đồng gieo đầy đậu, và dân sự đều chạy trốn khỏi trước mặt dân Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Sau ông có Sa-ma, con của A-ghê, người Ha-ra. Người Phi-li-tin tập hợp thành một đoàn quân tại một cánh đồng đầy đậu lăng, và quân lính đã chạy trốn người Phi-li-tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Kế sau ông là Sam-ma con của A-ghi, người Ha-ra-ri. Dân Phi-li-tin tập họp với nhau thành một đạo quân trong một cánh đồng trồng đậu. Quân I-sơ-ra-ên bỏ chạy trước mặt quân Phi-li-tin,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kế đến là ông Sam-ma, con ông A-ghê, người Ha-ra. Quân Phi-li-tin tụ về Lê-hi. Tại đó có một thửa đất trồng đậu lăng. Quân Y-sơ-ra-ên chạy trốn quân Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Kế đến là Sam-ma, con A-ghi, người Ha-ra-rít. Quân Phi-li-tin đến đánh nhau trong vườn rau. Quân Ít-ra-en chạy trốn khỏi người Phi-li-tin,

和合本修订版 (RCUVSS)

12沙玛却站在那田的中间,防守那田,击败了非利士人。耶和华大获全胜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhưng Sa-ma đứng ở giữa ruộng, binh vực nó, và đánh dân Phi-li-tin. Như vậy, Đức Giê-hô-va khiến cho dân Y-sơ-ra-ên được thắng trận cả thể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng Sa-ma đứng giữa cánh đồng, chống trả và đánh bại quân Phi-li-tin; Đức Giê-hô-va cho dân Y-sơ-ra-ên một chiến thắng vẻ vang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12nhưng một mình ông cứ đứng trụ ngay giữa cánh đồng mà chống cự và đánh giết quân Phi-li-tin. Nhờ thế, CHÚA đã ban cho họ một chiến thắng lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng ông đứng giữa thửa đất, đánh giết quân Phi-li-tin và bảo vệ vườn đậu. CHÚA cho dân Y-sơ-ra-ên chiến thắng vẻ vang.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng Sam-ma đứng giữa ruộng đánh nhau dành miếng ruộng đó và giết người Phi-li-tin. CHÚA ban đắc thắng lớn.

和合本修订版 (RCUVSS)

13开始收割的时候,三个侍卫下到亚杜兰洞,到大卫那里。非利士的军兵在利乏音谷安营。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Trong vòng ba mươi quan tướng, có ba người đi xuống nhằm lúc mùa gặt và đến cùng Đa-vít tại hang đá A-đu-lam, trong khi một cơ quân Phi-li-tin đóng trại tại trũng Rê-pha-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Có ba người trong số ba mươi quan tướng đi xuống vào mùa gặt, đến gặp Đa-vít tại hang đá A-đu-lam, trong khi một đoàn quân Phi-li-tin đóng trại tại thung lũng Rê-pha-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vào đầu một mùa gặt kia, ba người trong Nhóm Ba Mươi Dũng Sĩ đi xuống gặp Ða-vít ở hang A-đu-lam, giữa lúc quân Phi-li-tin đang hạ trại trong thung lũng ở Rê-pha-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ba người trong Nhóm Ba Mươi dũng sĩ hàng đầu đi xuống hang đá A-đu-lam vào mùa gặt để gặp vua Đa-vít. Một đạo binh Phi-li-tin đang đóng quân trong thung lũng Rê-pha-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Có lần, ba trong số ba mươi chiến sĩ cận vệ Đa-vít đi xuống gặp ông ở hang A-đu-lam nhằm lúc mùa gặt. Người Phi-li-tin đóng quân trong thung lũng Rê-pha-im.

和合本修订版 (RCUVSS)

14那时大卫在山寨,非利士人的驻军在伯利恒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bấy giờ Đa-vít ở trong đồn, và ở tại Bết-lê-hem có một đạo binh hờ của dân Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bấy giờ Đa-vít ở trong đồn lũy, còn đội quân của người Phi-li-tin thì đóng ở Bết-lê-hem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ða-vít đang ở trong chiến lũy, còn quân Phi-li-tin thì đóng đồn ngay tại Bết-lê-hem.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chúng đã chiếm đóng thành Bết-lê-hem. Lúc ấy, vua Đa-vít đang ở trong đồn ẩn náu.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lúc đó Đa-vít đang ở trong mật khu, và một số người Phi-li-tin đang ở Bết-lê-hem.

和合本修订版 (RCUVSS)

15大卫渴想着说:“但愿有人从伯利恒城门旁的井里打水来给我喝!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đa-vít ao ước rằng: Chớ chi ta được uống nước bởi giếng ở bên cửa thành Bết-lê-hem!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đa-vít ước ao và nói: “Ước gì có ai cho ta uống nước giếng bên cổng thành Bết-lê-hem!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bấy giờ Ða-vít ước ao và nói, “Ôi, ước gì có ai cho tôi uống nước giếng ở cổng thành Bết-lê-hem!”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua nhớ nhà và nói: “Ước chi có ai cho ta uống nước lấy ở giếng từ cổng thành Bết-lê-hem!”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đa-vít rất muốn uống nước. Ông nói, “Ôi, ước gì có ai lấy nước cho ta nơi giếng gần cổng thành Bết-lê-hem!”

和合本修订版 (RCUVSS)

16这三个勇士就闯过非利士人的军营,从伯利恒城门旁的井里打水,拿来给大卫喝。他却不肯喝,将水浇在耶和华面前,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bấy giờ, có ba người quan tướng đầy lòng gan dạ, xông ngang qua trại quân Phi-li-tin, múc nước giếng ở bên cửa thành Bết-lê-hem, rồi đem về dâng cho Đa-vít; nhưng người từ chối không uống, bèn rảy nước đó ra làm lễ dâng cho Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bấy giờ, có ba dũng sĩ đi băng qua trại quân Phi-li-tin, múc nước giếng ở bên cổng thành Bết-lê-hem, đem về dâng cho Đa-vít. Nhưng vua không chịu uống, mà đổ nước đó ra dâng lên Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ba dũng sĩ ấy bèn xông qua trại của quân Phi-li-tin, đến giếng nơi cổng thành Bết-lê-hem, lấy nước, và đem về cho Ða-vít. Tuy nhiên, Ða-vít không uống nước ấy, nhưng đổ nó ra, dâng lên CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy ba dũng sĩ đột nhập trại quân Phi-li-tin, lấy nước từ giếng bên cổng thành Bết-lê-hem, đem về cho vua Đa-vít. Nhưng vua từ chối, không uống. Vua đổ nước ra, dâng lên CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vậy ba chiến sĩ đó xông qua hàng rào quân Phi-li-tin và lấy nước nơi giếng gần cổng thành Bết-lê-hem. Khi họ mang nước về cho Đa-vít thì ông không chịu uống. Ông đổ nước ra trước mặt CHÚA

和合本修订版 (RCUVSS)

17说:“耶和华啊,我绝不做这事!这三个人冒生命的危险,这不是他们的血吗?”大卫不肯喝这水。这是三个勇士所做的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17mà rằng: Đức Giê-hô-va ôi! Tôi hẳn không uống đâu. Nước nầy khác nào huyết của ba người nầy, liều mạng sống mình đặng đi đến nơi kia. Vậy người không chịu uống. Đó là sự của ba người tướng mạnh bạo ấy đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17và nói: “Đức Giê-hô-va ôi! Con không bao giờ uống đâu. Con có thể uống máu những người đã liều mạng sống của mình sao?” Vậy, vua không uống nước ấy. Đó là việc ba dũng sĩ đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17và nói, “Lạy CHÚA, xin đừng để con làm điều nầy nữa. Ðây há chẳng phải là máu của những người đã liều mạng đi lấy nó về sao?” Vì thế Ða-vít không uống nước ấy. Ðó là việc ba dũng sĩ ấy đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua thưa: “Lạy CHÚA, xin đừng cho con uống nước ấy, vì đây là máu của những người đã liều mạng mình đi lấy về cho con.” Vậy vua từ chối, không uống nước. Đó là những thành tích của ba dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17và nói rằng, “Nguyện CHÚA chớ để tôi uống nước nầy! Như thế chẳng khác nào uống máu của những người vì đi lấy nước mà liều chết!” Đa-vít không chịu uống nước đó. Đó là những hành vi dũng cảm mà ba chiến sĩ đó làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

18洗鲁雅的儿子,约押的兄弟亚比筛是这三个勇士的领袖;他曾举枪杀了三百人,就在三个勇士中得了名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18A-bi-sai em Giô-áp, con trai của Xê-ru-gia, làm tướng của ba người dõng sĩ; người dùng cây giáo mình đánh chết ba trăm người, và có danh tiếng trong ba người dõng sĩ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Em của Giô-áp là A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, là người chỉ huy nhóm “ba mươi”. Chính ông đã vung giáo đánh và giết chết ba trăm người, và nổi tiếng trong nhóm ba dũng tướng ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18A-bi-sai em Giô-áp, con của bà Xê-ru-gia, chỉ huy Nhóm Ba Mươi Dũng Sĩ. Ông lấy cây giáo của ông đánh ba trăm quân thù và giết chết chúng. Vì thế danh ông được liệt vào hàng của Ba Mươi Dũng Sĩ hàng đầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ông A-bi-sai, anh ông Giô-áp, con bà Xê-ru-gia, đứng đầu các dũng sĩ. Ông vung gươm, chém giết ba trăm người, nên có tên trong nhóm ba dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18A-bi-sai, em Giô-áp, con Xê-ru-gia chỉ huy đám cận vệ. A-bi-sai dùng giáo đánh giết ba trăm lính. Ông nổi danh như ba người kia

和合本修订版 (RCUVSS)

19他在这三个勇士中是最有名望的,所以作他们的领袖,只是不及前三个勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong cả ba, A-bi-sai có danh hơn hết, và người làm đầu họ. Dầu vậy, người không bằng ba người kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chẳng phải A-bi-sai nổi danh hơn trong nhóm ba dũng tướng sao? Ông đã trở thành người chỉ huy của họ, dù ông không bằng họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ông há không đáng được tôn trọng nhất trong Nhóm Ba Mươi dũng sĩ sao? Vì thế ông đã được đặt làm người chỉ huy của họ. Tuy nhiên, ông không được vào nhóm ba dũng sĩ kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ông được tôn trọng hơn Nhóm Ba Mươi và chỉ huy họ, nhưng không được vào Bộ Ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

19nhưng được tôn trọng hơn họ. Ông làm chỉ huy họ nhưng không thuộc trong đám họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶何耶大的儿子比拿雅是来自甲薛的勇士,曾行了大事。他杀了摩押亚利伊勒的两个儿子,又在下雪的时候下到坑里去,杀了一只狮子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại có Bê-na-gia ở Cáp-sê-ên, con trai của Giê-hô-gia-đa, là một người mạnh bạo, nổi tiếng vì các công lớn của mình. Người đã giết hai người Mô-áp mạnh bạo hơn hết. Trong một ngày tuyết kia, ấy cũng người nầy đi xuống một cái hầm chứa nước, có con sư tử, và giết nó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lại có Bê-na-gia ở Cáp-xê-ên, con của Giê-hô-gia-đa, là một người dũng cảm đã tạo được nhiều thành tích. Chính ông đã giết hai dũng sĩ người Mô-áp. Ông cũng đã đi xuống và đánh chết một con sư tử ở dưới hố vào một ngày có tuyết rơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bê-na-gia con trai của Giê-hô-gia-đa là một người dũng mãnh quê ở Cáp-xê-ên. Ông được nổi tiếng vì có nhiều thành tích. Ông đã đánh hạ hai tay anh hùng dữ tợn như sư tử của dân Mô-áp. Ngoài ra, một ngày tuyết rơi nọ, ông đi xuống hố lấy nước, không ngờ tại đó đã có một con sư tử. Nó nhảy đến vồ ông, nhưng ông đã đánh nó chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ông Bê-na-gia, con ông Giê-hô-gia-đa, ở Cáp-xê-ên, là con một dũng sĩ, đạt được nhiều thành tích. Chính ông đã giết hai con trai của ông A-ri-ên, người Mô-áp. Chính ông cũng đã xuống hầm giết một con sư tử vào một ngày tuyết giá.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa từ Cáp-xi-ên là một chiến sĩ gan dạ đã thực hiện nhiều kỳ công. Ông giết hai trong số những lính thiện chiến nhất của Mô-áp. Ông cũng đi xuống hố và giết một con sư tử trong lúc tuyết đang rơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他又杀了一个魁梧的埃及人;埃及人手里拿着枪。比拿雅只拿着棍子下到他那里去,从埃及人手里夺过枪来,用那枪杀死了他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lại người cũng đánh giết một người Ê-díp-tô, có bộ tướng đáng sợ hãi. Người Ê-díp-tô cầm nơi tay một cây giáo; còn Bê-na-gia cầm một cây gậy xuống đón người. Người rứt cây giáo khỏi tay người Ê-díp-tô, rồi dùng một cây giáo ấy mà giết hắn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chính ông đã đánh giết một người Ai Cập khổng lồ. Người Ai Cập cầm một cây giáo trong tay, còn Bê-na-gia cầm một cây gậy xuống đánh hắn. Ông giật cây giáo khỏi tay người Ai Cập, rồi dùng cây giáo của hắn mà giết hắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ông cũng đánh hạ một tên Ai-cập có tướng mạo to lớn dị thường. Tên Ai-cập ấy cầm cây giáo trong tay, còn ông chỉ có một cây gậy. Ông giật lấy cây giáo khỏi tay tên Ai-cập, rồi dùng cây giáo ấy giết hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chính ông cũng đã giết một tên Ai-cập khổng lồ. Tên Ai-cập cầm giáo, trong khi ông Bê-na-gia chỉ có cây gậy. Ông giật cây giáo khỏi tay tên Ai-cập, và lấy giáo của nó mà giết nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Bê-na-gia cũng giết một người Ai-cập đang cầm cây giáo trong tay. Bê-na-gia chỉ có một cây dùi cui nhưng ông giựt cây giáo khỏi tay người Ai-cập và giết hắn bằng chính cây giáo của hắn.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这些是耶何耶大的儿子比拿雅所做的事,就在三个勇士里得了名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đó là công việc Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa, đã làm; người được nổi tiếng trong ba người tướng gan dạ kia. Trong bọn ba mươi người, Bê-na-gia có danh tiếng hơn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là những việc Bê-na-gia, con của Giê-hô-gia-đa, đã làm; ông được nổi tiếng so với ba dũng tướng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðó là các thành tích mà Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa đã làm, nên danh ông không kém gì ba dũng sĩ kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ông Bê-na-gia, con ông Giê-hô-gia-đa, đã lập được những thành tích đó nên ông có tên trong nhóm ba dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đó là những điều Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa làm. Ông cũng nổi danh như ba người kia.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他比那三十个勇士更有名望,只是不及前三个勇士。大卫立他作护卫长。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23song không bằng ba người trước. Đa-vít nhận người vào trong bàn mật nghị mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Bê-na-gia có danh tiếng hơn cả trong nhóm “Ba Mươi”; nhưng ông không thuộc nhóm ba dũng tướng. Đa-vít đặt ông chỉ huy các cận vệ của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trong nhóm Ba Mươi Dũng Sĩ, ông được tôn trọng hơn nhiều người, nhưng không bằng ba dũng sĩ hàng đầu. Ða-vít đặt ông chỉ huy các cận vệ của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ông được tôn trọng hơn Nhóm Ba Mươi, nhưng không được vào Bộ Ba. Vua Đa-vít cử ông chỉ huy đoàn vệ binh.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ông nhận nhiều vinh dự hơn ba mươi người kia nhưng ông không thuộc vào nhóm Ba Người thân cận. Đa-vít cử ông làm chỉ huy toán hộ vệ mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

24三十个勇士中有约押的兄弟亚撒黑伯利恒朵多的儿子伊勒哈难

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24A-sa-ên, em Giô-áp, là một người thuộc trong ba mươi người dõng sĩ kia; cũng có Ên-ca-nan, con trai của Đô-đô, ở Bết-lê-hem;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong nhóm “Ba Mươi” còn có: A-sa-ên em Giô-áp, Ên-ca-nan con của Đô-đô ở Bết-lê-hem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Trong nhóm Ba Mươi Dũng Sĩ còn có A-sa-ên em Giô-áp, Ên-ha-nan con của Ðô-đô người Bết-lê-hem,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trong Nhóm Ba Mươi có ông A-sa-ên, em ông Giô-áp; Ên-ha-nan, con ông Đô-đô, ở Bết-lê-hem;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các người sau đây thuộc vào nhóm Ba Mươi người: A-sa-ên, em Giô-áp; Ên-ha-nan, con Đô-đô ở Bết-lê-hem;

和合本修订版 (RCUVSS)

25哈律沙玛哈律以利加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25lại có Sa-ma ở Ha-rốt, Ê-li-ca ở Ha-rốt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sa-ma ở Ha-rốt, Ê-li-ca ở Ha-rốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Sam-ma người Ha-rốt, Ê-li-ca người Ha-rốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

25ông Sam-ma ở Ha-rốt; ông Ê-li-ca cũng ở Ha-rốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sam-ma người Ha-rô-đít; Ê-li-ca người Ha-rô-đít;

和合本修订版 (RCUVSS)

26帕勒提希利斯提哥亚益吉的儿子以拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hê-lết ở Phê-lết; Y-ra, con trai của Y-ke, ở Tê-cô;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hê-lết người Phê-lết, Y-ra con của Y-ke ở Tê-cô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Hê-lê người Pan-ti, I-ra con của Ích-kết người Tê-cô-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

26ông Hê-lết, người Phan-ti, ông Y-ra, con ông Y-kết ở Thê-cô-a;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hê-lê người Ban-thít; Y-ra, con Ích-kê miền Tê-cô-a;

和合本修订版 (RCUVSS)

27亚拿突亚比以谢户沙米本乃

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27A-bi-ê-xe ở A-na-tốt; Mê-bô-nai ở Hu-sa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27A-bi-ê-xe ở A-na-tốt, Mê-bô-nai người Hu-sa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27A-bi-ê-xe người A-na-thốt, Mê-bun-nai người Hu-sa-thi,

Bản Dịch Mới (NVB)

27ông A-bi-ê-se ở A-na-tốt; ông Mê-bu-nai ở Hu-sa;

Bản Phổ Thông (BPT)

27A-bi-ê-xe người A-na-thốt; Mê-bun-nai người Hu-sa-thít;

和合本修订版 (RCUVSS)

28亚何亚撒们尼陀法玛哈莱

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Sanh-môn ở A-hô-a; Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Sanh-môn người A-hô-hi, Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Xanh-môn người A-hô-hi, Ma-ha-rai người Nê-tô-pha-thi,

Bản Dịch Mới (NVB)

28ông Sanh-môn, thuộc dòng dõi ông A-hô-a; ông Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha;

Bản Phổ Thông (BPT)

28Xanh-môn, người A-lô-hít; Ma-ha-rai người Nê-tô-pha-thít;

和合本修订版 (RCUVSS)

29尼陀法巴拿的儿子希立便雅悯基比亚利拜的儿子以太

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hê-lép, con trai của Ba-a-na ở Nê-tô-pha; Y-tai, con trai của Ri-bai ở Ghi-bê-a, thành của dân Bên-gia-min;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hê-lép con của Ba-a-na ở Nê-tô-pha, Y-tai con của Ri-bai ở thành Ghi-bê-a của người Bên-gia-min,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Hê-lét con của Ba-a-na người Nê-tô-pha-thi, Ít-tai con của Ri-bai người Ghi-bê-a, dòng dõi Bên-gia-min,

Bản Dịch Mới (NVB)

29ông Hê-lép, con ông Ba-a-na, ở Nê-tô-pha; ông Y-tai, con ông Ri-bai, ở Ghi-bê-a thuộc lãnh thổ Bên-gia-min;

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hê-lết con Ba-a-na, người Nê-tô-pha-thít; Y-tai con Ri-bai miền Ghi-bê-a thuộc xứ Bên-gia-min;

和合本修订版 (RCUVSS)

30比拉顿比拿雅迦实溪希太

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn; Hi-đai ở Na-ha-lê-Ga-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn, Hi-đai ở suối Ga-ách,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bê-na-gia người Pi-ra-thô-ni, Hi-đai quê ở các suối vùng Ga-ách,

Bản Dịch Mới (NVB)

30ông Bê-na-gia ở Phi-ra-thôn; ông Hi-đai ở vùng khe suối núi Ga-ách;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Bê-na-gia người Bi-ra-thô-nít; Hích-đai từ vùng hố của Ga-ách;

和合本修订版 (RCUVSS)

31亚拉巴亚比.亚本巴鲁米押斯玛弗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31A-bi-Anh-bôn ở A-ra-ba; Ách-ma-vét ở Bạt-cum;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31A-bi Anh-bôn người A-ra-ba, Ách-ma-vết ở Bạt-cum,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31A-bi Anh-bôn người Ạc-ba-thi, A-ma-vét người Ba-hu-rim,

Bản Dịch Mới (NVB)

31ông A-bi-anh-bôn ở A-ra-ba; ông Át-ma-vết ở Ba-hu-rim;

Bản Phổ Thông (BPT)

31A-bi Anh-bôn người Ác-ba-thít; Ách-ma-vết người Ba-hu-mít;

和合本修订版 (RCUVSS)

32沙本以利雅哈巴雅善儿子中的约拿单

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ê-li-a-ba ở Sa-bôn; các con trai của Gia-sen, Giô-na-than;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Ê-li-ác-ba ở Sa-anh-bôn, các con của Gia-sen: Giô-na-than,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ên-gia-ba người Sa-anh-bô-ni, các con trai của Gia-sên, Giô-na-than con của

Bản Dịch Mới (NVB)

32ông Ên-gia-ba ở Sa-an-bim; ông Gia-sen ở Gu-ni;

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ê-li-a-ba người Sanh-bô-nít; các con trai của Gia-sen; Giô-na-than

和合本修订版 (RCUVSS)

33哈拉沙玛哈拉沙拉的儿子亚希暗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Sa-ma ở Ha-ra; A-ki-am, con trai của Sa-ra, người A-ra-rít;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Sa-ma người Ha-ra, A-hi-am con của Sa-ra người A-ra-rít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Sam-ma người Ha-ra-ri, A-hi-am con của Sa-ra người Ha-ra-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

33ông Giô-na-than, con ông Sam-ma ở Ha-ra; ông A-hi-am, con ông Sa-ra, ở A-ra;

Bản Phổ Thông (BPT)

33con trai của Sam-ma người Ha-ra-rít; A-hi-am con Sa-ra người Ha-ra-rít;

和合本修订版 (RCUVSS)

34玛迦亚哈拜的儿子以利法列基罗亚希多弗的儿子以连

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ê-li-phê-lết, con trai của A-cạt-bai, con trai của một người Ma-ca-thít; Ê-li-am, con trai của A-hi-tô-phe ở Ghi-lô;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ê-li-phê-lết con của A-cạt-bai người Ma-ca-thít, Ê-li-am con của A-hi-tô-phe người Ghi-lô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ê-li-phê-lét con của A-hát-bai dòng dõi của Ma-a-ca-thi, Ê-li-am con của A-hi-thô-phên người Ghi-lô-ni,

Bản Dịch Mới (NVB)

34ông Ê-li-phê-lết, con ông A-hát-bai ở Ma-a-ca; ông Ê-li-am, con ông A-hi-tô-phen ở Ghi-lô;

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ê-li-phê-lết con A-hát-bai, người Ma-a-ca-thít; Ê-li-am con A-hi-tô-phên, người Ghi-lôn;

和合本修订版 (RCUVSS)

35迦密希斯莱亚巴帕莱

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Hết-rai ở Cạt-mên; Pha-rai ở A-ráp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Hết-rai ở Cạt-mên, Pha-rai người A-ráp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Hê-xơ-rô người Cạt-mên-li, Pa-a-rai người Ạc-bi,

Bản Dịch Mới (NVB)

35ông Hết-rai ở Cạt-mên; ông Pha-rai ở A-ráp;

Bản Phổ Thông (BPT)

35Hết-rô người Cạt-mên; Ba-a-rai người Ạc-bít;

和合本修订版 (RCUVSS)

36琐巴拿单的儿子以甲迦得巴尼

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Di-ganh, con trai của Na-than, ở Xô-ba; Ba-ni ở Ga-đi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Di-ganh con của Na-than ở Xô-ba, Ba-ni người Ga-đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36I-ganh con của Na-than người Xô-ba, Ba-ni người Gát,

Bản Dịch Mới (NVB)

36ông Gích-an, con ông Na-than ở Xô-ba; ông Ba-ni, người Gát;

Bản Phổ Thông (BPT)

36Y-ganh con Na-than ở Xô-ba; con của Hát-ri;

和合本修订版 (RCUVSS)

37亚扪洗勒比录拿哈莱,是给洗鲁雅的儿子约押拿兵器的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Xê-léc, người Am-môn, Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là kẻ vác binh khí cho Giô-áp, con trai của Xê-ru-gia;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, là người mang khí giới cho Giô-áp con của Xê-ru-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-ê-rô-thi – ông là người vác binh khí cho Giô-áp con trai bà Xê-ru-gia –

Bản Dịch Mới (NVB)

37ông Xê-léc người Am-môn; ông Na-ha-rai ở Bê-ê-rốt, người mang khí giới của ông Giô-áp, con bà Xê-ru-gia;

Bản Phổ Thông (BPT)

37Xê-léc người Am-môn; Na-ha-rai người Bê-e-rô-thít, vác áo giáp cho Giô-áp, con trai Xê-ru-gia;

和合本修订版 (RCUVSS)

38以帖以拉以帖迦立

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Y-ra ở Giê-the; Ga-rép ở Giê-the;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Y-ra người Giê-the, Ga-rép người Giê-the,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38I-ra người I-thơ-ri, Ga-rếp người I-thơ-ri,

Bản Dịch Mới (NVB)

38ông Y-ra người Gít-rơ; ông Ga-rép, người Gít-rơ;

Bản Phổ Thông (BPT)

38Y-ra người Ít-rít; Ga-rép người Ít-rít,

和合本修订版 (RCUVSS)

39乌利亚,共三十七人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39U-ri người Hê-tít: cộng là ba mươi bảy người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39U-ri người Hê-tít. Tất cả là ba mươi bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39và U-ri-a người Hít-ti. Tất cả là ba mươi bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

39ông U-ri người Hết. Tổng cộng là ba mươi bảy dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

39và U-ri người Hê-tít. Tất cả là ba mươi bảy người.