So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1亞撒的兒子約沙法接續他作王,奮勇自強,防備以色列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-sa-phát, con trai A-sa, cai trị thế cho người; người làm cho nước mình ra mạnh để nghịch cùng Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Giô-sa-phát, con trai A-sa, lên kế vị; vua làm cho vương quốc cường thịnh để đối phó với Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Giê-hô-sa-phát con trai ông lên ngôi kế vị và làm cho mình vững mạnh đối với I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thái tử Giê-hô-sa-phát lên ngôi kế vị; người củng cố đất nước mình để đối đầu với Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Giô-sa-phát, con trai A-sa, lên nối ngôi vua Giu-đa thế cho cha mình. Giô-sa-phát củng cố Giu-đa để đánh nhau với Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

2他安置軍兵在猶大一切堅固城裏,又安置駐軍在猶大地和他父親亞撒所得以法蓮的城鎮中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2đặt những cơ binh nơi các thành bền vững của Giu-đa, lập đồn trong xứ Giu-đa và trong các thành Ép-ra-im, mà A-sa, cha người, đã chiếm lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua bố trí quân đội tại các thành kiên cố của Giu-đa, lập đồn trong xứ Giu-đa và trong các thành Ép-ra-im mà A-sa, vua cha, đã chiếm được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông đặt quân đội trong các thành kiên cố của Giu-đa, và lập các đồn quân sự trong khắp lãnh thổ của Giu-đa và trong các thành của Ép-ra-im, mà A-sa cha ông đã chiếm được.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua đóng quân tại khắp các thành kiên cố của Giu-đa, lập đồn trong vùng Giu-đa và tại các thành của Ép-ra-im mà vua cha A-sa đã chiếm được.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông đặt các binh sĩ trong các thành có vách kiên cố của Giu-đa, trong xứ Giu-đa, và trong các thị trấn Ép-ra-im mà A-sa, cha mình, đã chiếm được.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華與約沙法同在,因為他行他祖先大衛從前所行的道,不去尋求諸巴力

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va ở cùng Giô-sa-phát, vì người đi theo đường lối đầu tiên của Đa-vít, tổ phụ mình, không tìm cầu thần Ba-anh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va ở cùng Giô-sa-phát vì vua đi theo đường lối mà trước kia Đa-vít, tổ phụ mình, đã đi, không tìm kiếm thần Ba-anh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA ở với Giê-hô-sa-phát, vì trong những năm đầu của triều đại ông, ông đã bước đi theo đường lối của Ða-vít tổ tiên ông; ông không cầu vấn các Thần Ba-anh,

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA ở cùng vua Giê-hô-sa-phát vì vua đi theo con đường vua Đa-vít, tổ phụ người đã đi trước đây và không tìm kiếm thần Ba-anh,

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA ở cùng Giô-sa-phát vì vua sống y như Đa-vít, tổ tiên mình đã sống khi mới lên ngôi vua. Giô-sa-phát không nhờ cậy các tượng thần Ba-anh,

和合本修訂版 (RCUV)

4只尋求他父親的上帝,遵行他的誡命,不效法以色列人的行為。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4nhưng tìm cầu Đức Chúa Trời của tổ phụ mình, giữ theo các điều răn của Ngài, chớ chẳng làm như Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4nhưng tìm kiếm Đức Chúa Trời của tổ phụ mình, tuân giữ các điều răn của Ngài chứ không hành động như Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4nhưng tìm kiếm CHÚA, Ðức Chúa Trời của cha ông, bước theo các điều răn của Ngài, và không làm như vương quốc I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

4nhưng tìm kiếm Đức Chúa Trời của thân phụ mình và tuân theo các điều răn của Ngài chứ không như nước Y-sơ-ra-ên đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4nhưng nhờ cậy Thượng Đế của tổ tiên mình. Vua vâng theo các mệnh lệnh của Ngài và không sống như dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

5所以耶和華堅定約沙法手中的國,猶大眾人給他進貢;約沙法大有財富和尊榮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì vậy Đức Giê-hô-va khiến nước vững chắc trong tay người; cả Giu-đa dâng lễ vật cho Giô-sa-phát, người được của cái nhiều và sự vinh hiển lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì vậy, Đức Giê-hô-va khiến vương quốc vững chắc trong tay vua, toàn dân Giu-đa dâng lễ vật cho Giô-sa-phát nên vua được nhiều của cải và danh tiếng lừng lẫy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế CHÚA lập vương quốc của ông được vững chắc trong tay ông. Toàn dân Giu-đa mang quà đến tặng ông, do đó ông trở nên rất giàu và rất được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì thế CHÚA củng cố vương quốc trong tay vua. Toàn thể Giu-đa đem cống phẩm dâng cho vua Giê-hô-sa-phát cho nên vua trở nên rất giàu có và vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA làm cho Giô-sa-phát vững mạnh trên Giu-đa. Tất cả dân chúng Giu-đa mang tặng vật biếu Giô-sa-phát nên vua rất giàu có và danh tiếng.

和合本修訂版 (RCUV)

6他樂意遵行耶和華的道,並且從猶大再次除掉一切丘壇和亞舍拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người vững lòng theo các đường lối của Đức Giê-hô-va; lại phá dỡ các nơi cao và những thần tượng A-sê-ra khỏi Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua vững lòng theo các đường lối của Đức Giê-hô-va, tiếp tục dẹp bỏ các nơi cao và những tượng thần A-sê-ra khỏi Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông chuyên tâm đi theo các đường lối CHÚA. Ông dẹp bỏ các tế đàn trên những nơi cao và các trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra ở Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua được phấn khởi trong các đường lối của CHÚA và tiếp tục phá bỏ các nơi cao cũng như những trụ thờ trong Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vua muốn vâng theo CHÚA. Vua cũng tháo gỡ các nơi thờ phụng tà thần và các hình tượng A-sê-ra khỏi xứ Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

7他作王第三年,差遣官員便‧亥伊勒俄巴底撒迦利雅拿坦業米該亞猶大各城去教導百姓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Năm thứ ba đời Giô-sa-phát trị vì, người sai các tôi tớ mình, là Bên-Hai, Ô-ba-đia, Xa-cha-ri, Na-tha-na-ên, và Mi-ca-gia đi dạy dỗ trong các thành xứ Giu-đa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Năm thứ ba đời trị vì của Giô-sa-phát, vua sai các quan chức mình là Bên-hai, Ô-ba-đia, Xa-cha-ri, Na-tha-na-ên và Mi-ca-gia đi dạy dỗ trong các thành xứ Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vào năm thứ ba của triều đại ông, ông sai các đại thần Bên Ha-in, Ô-ba-đi-a, Xa-cha-ri-a, Nê-tha-nên, và Mi-ca-gia đến các thành của Giu-đa để dạy giáo luật.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Năm thứ ba dưới triều vua, vua sai các quan Bên-hai, Ô-ba-đia, Xa-cha-ri, Na-tha-na-ên, và Mi-ca-gia đi dạy dỗ tại các thành của Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vào năm thứ ba triều đại mình thì vua Giô-sa-phát phái các viên chức đến dạy dỗ trong các thị trấn Giu-đa. Các viên chức ấy là Bên-Ha-in, Áp-đia, Xa-cha-ri, Nê-tha-nên, và Mi-cai-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

8跟他們一同去的有利未示瑪雅尼探雅西巴第雅亞撒黑示米拉末約拿單亞多尼雅多比雅駝‧巴多尼雅;跟他們一同的又有以利沙瑪約蘭二位祭司。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8có mấy người Lê-vi đi với họ, là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia; lại có Ê-li-sa-ma và Giô-ram, hai thầy tế lễ cũng đi nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Có mấy người Lê-vi đi với họ là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia và Tô-ba-đô-ni-gia, cũng có hai thầy tế lễ là Ê-li-sa-ma và Giô-ram cùng đi nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Cùng tháp tùng với họ có những người Lê-vi: Sê-ma-gia, Nê-tha-ni-a, Xê-ba-đi-a, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia – những người Lê-vi; ngoài ra còn có Ê-li-sa-ma và Giê-hô-ram – hai vị tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cùng đi với họ có những người Lê-vi sau đây: Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia và Tô-ba-đô-ni-gia; ngoài ra cũng có các thầy tế lễ Ê-li-sa-ma và Giô-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Giô-sa-phát cũng phái các người Lê-vi sau đây đi với họ: Sê-mai-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tốp-A-đô-ni-gia. Vua cũng sai các thầy tế lễ Ê-li-sa-ma và Giê-hô-ram cùng đi.

和合本修訂版 (RCUV)

9他們在猶大教導,帶着耶和華的律法書,走遍猶大各城教導百姓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9chúng có đem theo mình sách luật pháp của Đức Giê-hô-va, đi vòng các thành xứ Giu-đa mà dạy dỗ dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Họ đem theo sách luật pháp của Đức Giê-hô-va, đi khắp các thành xứ Giu-đa mà dạy dỗ dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Họ đi khắp nước Giu-đa giảng dạy. Họ đem Sách Luật Pháp của CHÚA đến tất cả các thành của Giu-đa và giảng dạy cho dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Họ đem theo Kinh Luật của CHÚA và dạy dỗ dân chúng trong khắp các thành của Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các lãnh tụ ấy, các người Lê-vi cùng các thầy tế lễ dạy dỗ dân chúng trong Giu-đa. Họ lấy quyển Sách Giáo Huấn của CHÚA và đi khắp các thị trấn trong Giu-đa dạy dỗ dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

10猶大四圍地上的邦國都懼怕耶和華,不敢與約沙法爭戰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va khiến các nước ở bốn phía của Giu-đa kinh hãi, chẳng dám chinh chiến với Giô-sa-phát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va khiến các nước chung quanh Giu-đa kinh hãi, chẳng dám gây chiến với Giô-sa-phát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA giáng cơn kinh hãi trên mọi vương quốc trong các xứ chung quanh Giu-đa, nên chúng không dám gây chiến với Giê-hô-sa-phát.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA giáng kinh hoàng xuống các nước chung quanh Giu-đa khiến chúng không dám gây chiến với vua Giê-hô-sa-phát.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các dân tộc sống quanh xứ Giu-đa sợ hãi CHÚA cho nên không dám gây chiến cùng Giô-sa-phát.

和合本修訂版 (RCUV)

11有些非利士人送禮物,進貢銀子給約沙法阿拉伯人也送他七千七百隻公綿羊,七千七百隻公山羊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Có dân Phi-li-tin đem dâng cho Giô-sa-phát những lễ vật và bạc cống thuế; người A-rập cũng dẫn đến cho người những bầy súc vật: Bảy ngàn bảy trăm con chiên đực, và bảy ngàn bảy trăm con dê đực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người Phi-li-tin đem lễ vật và bạc triều cống Giô-sa-phát; người Ả-rập cũng dẫn đến cho vua các bầy súc vật gồm bảy nghìn bảy trăm con chiên đực và bảy nghìn bảy trăm con dê đực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Một số người Phi-li-tin mang các tặng phẩm và tiền bạc đến triều cống Giê-hô-sa-phát. Người Ả-rập cũng đem đến tặng ông nhiều đàn chiên và dê: bảy ngàn bảy trăm chiên đực và bảy ngàn bảy trăm dê đực.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người Phi-li-tin đem lễ vật và bạc triều cống vua Giê-hô-sa-phát; còn người Ả-rập cũng đem dâng vua các bầy súc vật: 7.700 con chiên đực và 7.700 con dê đực.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Một số người Phi-li-tin mang triều cống và bạc đến cho Giô-sa-phát theo như vua đòi. Người Á-rập mang đến cho vua gia súc: bảy ngàn bảy trăm con chiên, và bảy ngàn bảy trăm con dê.

和合本修訂版 (RCUV)

12約沙法日漸強大,他在猶大建造堡壘和儲貨城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Giô-sa-phát càng ngày càng cường đại, cho đến tột bực. Người xây cất trong xứ Giu-đa những đền đài và thành kho tàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giô-sa-phát càng ngày càng cường thịnh. Vua xây cất những pháo đài và các thành có kho tàng trong xứ Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vậy Giê-hô-sa-phát càng ngày trở nên cường thịnh. Ông xây dựng nhiều thành trì chiến lược và nhiều thành phố với kho dự trữ lương thực trong khắp Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua Giê-hô-sa-phát trở nên ngày càng cường thịnh; vua xây cất đồn lũy và các thành có nhà kho trong Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Giô-sa-phát càng ngày càng hùng mạnh. Vua xây các thành có vách kiên cố và thị trấn để trữ vật liệu trong Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

13他在猶大城鎮中有許多工程,在耶路撒冷又有戰士,就是大能的勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người có nhiều công việc trong các thành Giu-đa, và tại Giê-ru-sa-lem có những lính chiến mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua có nhiều nguồn dự trữ trong các thành Giu-đa. Còn tại Giê-ru-sa-lem, vua có những chiến sĩ dũng cảm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông thực hiện nhiều kế hoạch quốc phòng trong các thành ở Giu-đa. Ngay tại Giê-ru-sa-lem, ông có các đơn vị quân đội dũng mãnh và tinh nhuệ trú đóng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua cũng có nhiều nguồn dự trữ tại các thành trong Giu-đa và những binh sĩ thiện chiến tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vua giữ một số vật liệu trong các thị trấn Giu-đa, còn các binh sĩ thiện chiến thì vua giữ tại Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

14他們按着父家的數目如下:猶大族的千夫長以押拿為首,率領三十萬大能的勇士;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đây là sổ kể các người ấy tùy theo nhà tổ phụ họ: về Giu-đa, có những quan tướng ngàn người, là Át-na làm đầu, người lãnh ba mươi vạn người mạnh dạn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Danh sách những người ấy theo gia tộc của họ như sau: Trong bộ tộc Giu-đa, có những quan chỉ huy nghìn quân là Át-na, chỉ huy ba trăm nghìn dũng sĩ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðây là con số của họ theo các gia tộc của họ:Trong chi tộc Giu-đa có các chỉ huy trưởng một ngàn quân, dưới quyền thống lĩnh của Át-na. Ông chỉ huy ba trăm ngàn chiến sĩ dũng mãnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Danh sách của những người này theo gia tộc như sau: Từ Giu-đa, các tướng chỉ huy 1.000 quân gồm có: Át-na, tướng chỉ huy 300.000 dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các binh sĩ sau đây được liệt kê theo gia đình.Từ các gia đình Giu-đa, sau đây là những viên chỉ huy hàng ngàn người: Ách-na chỉ huy ba trăm ngàn quân sĩ.

和合本修訂版 (RCUV)

15其次是約哈難千夫長,率領二十八萬;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15kế người có Giô-ha-nan làm đầu, người lãnh hai mươi tám vạn người mạnh dạn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15kế tiếp có Giô-ha-nan chỉ huy hai trăm tám mươi nghìn dũng sĩ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Kế ông có Giê-hô-ha-nan, người chỉ huy hai trăm tám chục ngàn quân.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Kế người là Giô-ha-nan, tướng chỉ huy 280.000 quân;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Giê-hô-ha-nan chỉ huy hai trăm tám mươi ngàn quân sĩ;

和合本修訂版 (RCUV)

16其次是細基利的兒子亞瑪斯雅,他是一個自願奉獻給耶和華的人,率領二十萬大能的勇士。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16sau người nầy có A-ma-sia, con trai của Xiếc-ri, là người vui lòng dâng mình cho Đức Giê-hô-va, người lãnh hai mươi vạn người mạnh dạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16rồi đến A-ma-sia, con trai của Xiếc-ri, là người tự nguyện phục vụ Đức Giê-hô-va, ông chỉ huy hai trăm nghìn dũng sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Kế đến có A-ma-si-a con của Xích-ri, một người dâng hiến chính mình để phục vụ Chúa. Ông chỉ huy hai trăm ngàn quân dũng mãnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16rồi đến A-ma-sia, con trai Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ CHÚA, người chỉ huy 200.000 dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16A-ma-xia, con trai Xích-ri, chỉ huy hai trăm ngàn quân sĩ. Ông tình nguyện phục vụ CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

17便雅憫族有大能的勇士以利雅大,率領二十萬拿弓箭和盾牌的人;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Về Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, là người mạnh dạn, người lãnh hai mươi vạn quân cầm cung và khiên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Trong bộ tộc Bên-gia-min có Ê-li-a-đa là một dũng sĩ, chỉ huy hai trăm nghìn quân cầm cung và khiên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trong chi tộc Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một anh hùng dũng lược. Ông chỉ huy hai trăm ngàn quân chuyên sử dụng cung nỏ và khiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một dũng sĩ, người chỉ huy 200.000 binh sĩ cầm khiên và bắn cung;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau đây là các viên chỉ huy từ các họ hàng trong Bên-gia-min: Ê-li-a-đa, một chiến sĩ gan dạ, chỉ huy hai trăm ngàn binh sĩ sử dụng cung tên và thuẫn.

和合本修訂版 (RCUV)

18其次是約薩拔,率領十八萬預備打仗的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18kế người có Giê-hô-xa-bát, người lãnh mười tám vạn binh đều sắm sửa ra trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18kế tiếp có Giê-hô-xa-bát chỉ huy một trăm tám mươi nghìn quân sẵn sàng ra trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Kế ông có Giê-hô-xa-bát, người chỉ huy một trăm tám mươi ngàn quân sẵn sàng đi ra chiến trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

18kế người là Giê-hô-gia-bát, người chỉ huy 180.000 binh sĩ vũ trang sẵn sàng để chiến đấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Giê-hô-xa-bát chỉ huy một trăm tám mươi ngàn quân sĩ sẵn sàng ra trận.

和合本修訂版 (RCUV)

19這些都是伺候王的,還有王在全猶大的堅固城所安置的不在其內。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đó là những người giúp việc vua, trừ ra những người mà vua đã đặt trong các thành bền vững khắp xứ Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đó là những người phục vụ vua, không kể những người mà vua đã bố trí trong các thành kiên cố khắp xứ Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðó là những người sẵn sàng chờ lịnh của vua, không kể các đơn vị mà vua đã cho trú đóng trong các thành kiên cố khắp nước Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đây là những người phục vụ vua, ngoài ra vua cũng đặt những người khác tại các thành kiên cố khắp Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tất cả các binh sĩ ấy đều phục vụ vua Giô-sa-phát. Vua cũng đặt các binh sĩ khác trong các thành có vách kiên cố ở khắp xứ Giu-đa.