So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約沙法與他祖先同睡,與他祖先同葬在大衛城,他的兒子約蘭接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-sa-phát an giấc cùng tổ phụ mình, được chôn trong thành Đa-vít với tổ phụ người; Giô-ram con trai người, cai trị thế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Giô-sa-phát an giấc cùng tổ phụ mình và được an táng bên cạnh họ trong thành Đa-vít. Thái tử Giô-ram lên ngôi kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đó, Giê-hô-sa-phát an giấc với tổ tiên ông và được chôn trong Thành Ða-vít. Giê-hô-ram con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vua Giê-hô-sa-phát an giấc cùng tổ phụ và được chôn cất bên cạnh các tổ phụ trong thành Đa-vít. Giô-ram lên ngôi làm vua kế vị cha mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Giô-sa-phát qua đời và được chôn cùng với tổ tiên mình trong thành Đa-vít. Rồi Giô-ram, con trai vua lên nối ngôi.

和合本修訂版 (RCUV)

2約蘭有幾個兄弟,就是約沙法的兒子亞撒利雅耶歇撒迦利雅亞撒列夫米迦勒示法提雅;這些都是以色列約沙法的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người có các em ruột, tức là những con trai Giô-sa-phát: A-xa-ria, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri, A-xa-ria-u, Mi-ca-ên, và Sê-pha-tia; các người nầy đều là con trai của Giô-sa-phát, vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con trai của Giô-sa-phát, em của Giô-ram, là A-xa-ria, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri, A-xa-ria-u, Mi-ca-ên và Sê-pha-tia; tất cả những người nầy đều là con trai của Giô-sa-phát, vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các em trai của Giê-hô-ram là A-xa-ri-a, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri-a, A-xa-ri-a-hu, Mi-ca-ên, và Sê-pha-ti-a. Tất cả những người ấy đều là con trai của Giê-hô-sa-phát vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con trai của vua Giê-hô-sa-phát, em vua Giô-ram là A-xa-ria, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri, A-xa-ri-u, Mi-ca-ên, và Sê-pha-tia; tất cả những người này là con trai của Giê-hô-sa-phát, vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các anh em của Giô-ram là A-xa-ria, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri, A-xa-ria-hu, Mi-ca-ên, và Sê-pha-tia. Đó là các con trai của Giô-sa-phát, vua Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們的父親把許多禮物,金銀財寶和猶大的堅固城賜給他們,卻把國賜給約蘭,因為他是長子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vua cha có ban cho chúng nhiều của cải bằng bạc và vàng, những bửu vật với các thành vững bền trong xứ Giu-đa; nhưng người ban ngôi nước cho Giô-ram, bởi vì người là con trưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua cha ban cho họ nhiều của cải bằng bạc và vàng, những báu vật, cùng với các thành kiên cố trong xứ Giu-đa. Nhưng Giô-sa-phát ban ngôi nước cho Giô-ram vì là trưởng nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Cha của họ ban cho họ nhiều quà bằng bạc, vàng, bửu vật, và các thành kiên cố trong nước Giu-đa, nhưng ban vương quyền cho Giê-hô-ram, vì ông ấy là con trưởng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua cha đã ban cho các hoàng tử nhiều vàng, bạc, tài sản quí giá và các thành kiên cố trong Giu-đa nhưng trao vương quốc cho Giô-ram vì người là con trưởng nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giô-sa-phát cấp cho các con mình nhiều của cải bằng bạc, vàng, các vật quí cùng cho chúng nó các thành có vách kiên cố trong xứ Giu-đa. Nhưng Giô-sa-phát giao nước cho Giô-ram vì là con trưởng nam.

和合本修訂版 (RCUV)

4約蘭起來治理他父親的國,奮勇自強,用刀殺了他所有的兄弟和以色列的幾個領袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi Giô-ram lên ngôi nước cha mình, làm cho mình mạnh mẽ, bèn lấy gươm giết các em mình và mấy người quan trưởng của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi Giô-ram lên ngôi kế vị vua cha thì củng cố thế lực bằng cách dùng gươm giết tất cả các em và một số thủ lĩnh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng sau khi Giê-hô-ram đã củng cố địa vị của ông trong vương quốc của cha ông để lại, ông dùng gươm giết tất cả các em trai của ông và một số người lãnh đạo có ảnh hưởng giữa người I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng khi vua Giô-ram nắm vững quyền hành trong vương quốc của cha mình rồi, vua dùng gươm giết tất cả các hoàng tử em mình và một số thủ lãnh Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vừa khi lên nắm quyền trên nước của cha mình thì Giô-ram dùng gươm giết tất cả các anh em mình và một số lãnh tụ trong Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

5約蘭登基的時候年三十二歲,在耶路撒冷作王八年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Giô-ram được ba mươi hai tuổi, khi lên ngôi làm vua, và người cai trị tám năm tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giô-ram lên ngôi vua khi được ba mươi hai tuổi, và cai trị tám năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Giê-hô-ram được ba mươi hai tuổi khi ông lên ngôi làm vua. Ông trị vì tám năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vua Giô-ram lên ngôi lúc ba mươi hai tuổi và trị vì tại Giê-ru-sa-lem tám năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông được ba mươi hai tuổi khi lên trị vì, và cai trị tám năm tại Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

6他行以色列諸王的道,正如亞哈家所行的,因他娶了亞哈的女兒為妻,行耶和華眼中看為惡的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người đi trong con đường của các vua Y-sơ-ra-ên, theo điều nhà A-háp đã làm; vì người có cưới con gái A-háp làm vợ; người làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua đi theo đường lối của các vua Y-sơ-ra-ên như nhà A-háp đã làm, vì vua cưới con gái A-háp làm vợ. Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông đi theo đường lối của các vua I-sơ-ra-ên, giống như nhà A-háp đã làm, vì ông cưới con gái của A-háp làm vợ, và làm những điều gian ác trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người đi theo đường lối của các vua Y-sơ-ra-ên, giống như nhà A-háp đã làm, vì vua cưới con gái của vua A-háp làm vợ và làm điều ác trước mắt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông đi theo đường của các vua Ít-ra-en y như gia đình A-háp đã làm vì ông lấy con gái A-háp. Giô-ram làm điều ác trước mặt CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

7耶和華卻因自己與大衛所立的約,不肯滅絕大衛的家,要照他所應許的,永遠賜燈光給大衛和他的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng, vì Đức Giê-hô-va đã lập giao ước với Đa-vít, bởi Ngài đã hứa rằng sẽ ban một ngọn đèn cho người và cho con cháu người đến đời đời, nên Ngài không muốn diệt nhà Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng vì Đức Giê-hô-va đã lập giao ước với Đa-vít, Ngài đã hứa rằng sẽ ban một ngọn đèn cho người và cho con cháu người đến đời đời nên Ngài không muốn diệt nhà Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tuy nhiên, CHÚA không tiêu diệt nhà Ða-vít vì giao ước Ngài đã lập với Ða-vít; Ngài đã hứa sẽ giữ một ngọn đèn cho ông ấy và cho con cháu của ông ấy mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Dù vậy CHÚA không muốn hủy diệt nhà Đa-vít vì Ngài đã lập giao ước với vua Đa-vít; Ngài hứa rằng sẽ duy trì một ngọn đèn cho dòng dõi người đến muôn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng CHÚA không tiêu diệt nhà Đa-vít vì giao ước Ngài đã lập cùng Đa-vít. Ngài đã hứa rằng một người trong dòng họ Đa-vít sẽ luôn luôn trị vì.

和合本修訂版 (RCUV)

8約蘭在位期間,以東背叛,自己立王治理他們,脫離猶大的權勢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong đời Giô-ram, Ê-đôm phản nghịch cùng Giu-đa, và lập một vua cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong đời trị vì của Giô-ram, dân Ê-đôm nổi lên chống lại Giu-đa và lập vua riêng cho mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong thời của ông, dân Ê-đôm nổi lên chống lại quyền lực của người Giu-đa và lập một vua cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trong thời Giô-ram, xứ Ê-đôm nổi lên chống lại sự cai trị của Giu-đa và lập một vua cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Trong thời Giô-ram, Ê-đôm tách ra khỏi quyền thống trị của Giu-đa và tự chọn vua cho mình.

和合本修訂版 (RCUV)

9約蘭就率領他的軍官和所有的戰車過去。他夜間起來,攻打圍困他的以東人和戰車長。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giô-ram với các quan tướng và các xe của mình, ban đêm chỗi dậy, kéo ra đánh Ê-đôm đã vây phủ mình và các quan cai xe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giô-ram cùng với các quan chỉ huy và chiến xa kéo quân ra trận. Quân Ê-đôm bao vây vua và các quan chỉ huy chiến xa, nhưng trong đêm, vua trỗi dậy tấn công chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ, Giê-hô-ram cùng các quan tướng của ông kéo quân dẫn các xe chiến mã đến hạch tội dân Ê-đôm, nhưng quân Ê-đôm đã đến bao vây ông và các quan tướng chỉ huy quân dẫn xe chiến mã của ông; vì thế ban đêm ông phải thức dậy để mở vòng vây chạy thoát.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì thế vua Giô-ram cùng các người chỉ huy và tất cả xe chiến mã xuất quân ra trận. Ban đêm vua tiến lên và tấn công quân Ê-đôm đang bao vây vua và các người chỉ huy xe chiến mã.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì thế Giô-ram kéo các quan chỉ huy và quân xa mình đến đánh Ê-đôm. Người Ê-đôm vây vua và các sĩ quan chỉ huy quân xa, nhưng Giô-ram thức dậy ban đêm tấn công người Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

10這樣,以東背叛,脫離猶大的權勢,直到今日。那時,立拿也背叛了,脫離它的權勢,因為約蘭離棄耶和華-他列祖的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Song Ê-đôm dấy nghịch, không phục dưới tay Giu-đa cho đến ngày nay. Cũng trong một lúc ấy, Líp-na phản nghịch, không phục dưới tay Giô-ram nữa, bởi vì người đã lìa bỏ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy, dân Ê-đôm nổi dậy chống ách thống trị của Giu-đa cho đến ngày nay. Cùng lúc ấy, dân thành Líp-na cũng nổi dậy chống ách thống trị của Giô-ram, vì vua đã lìa bỏ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy dân Ê-đôm đã nổi dậy và thoát khỏi quyền lực của dân Giu-đa cho đến ngày nay. Trong lúc đó, dân Líp-na cũng nổi dậy và thoát khỏi quyền cai trị của ông, vì ông đã bỏ CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy, người Ê-đôm nổi lên chống lại sự cai trị của Giu-đa cho đến ngày nay. Trong thời gian đó người Líp-na cũng nổi lên chống lại sự cai trị của vua Giô-ram vì vua đã từ bỏ CHÚA, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Từ đó đến nay xứ Ê-đôm luôn luôn chống nghịch lại quyền cai trị của Giu-đa. Đồng thời Líp-na cũng nổi lên tách ra khỏi quyền Giô-ram vì vua đã lìa bỏ CHÚA, Thượng Đế của tổ tiên mình.

和合本修訂版 (RCUV)

11他又在猶大山嶺建造丘壇,使耶路撒冷的居民行淫,誘惑猶大

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người cũng lập những nơi cao trong các núi Giu-đa, xui cho dân cư thành Giê-ru-sa-lem thông dâm, và khiến cho dân Giu-đa lầm lạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vua cũng lập những nơi cao trên các núi Giu-đa, khiến cư dân thành Giê-ru-sa-lem thờ lạy tà thần, và kéo dân Giu-đa vào con đường lầm lạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngoài ra, ông còn xây dựng các tế đàn trên những nơi cao trong các miền đồi núi của Giu-đa, khiến cho dân cư Giê-ru-sa-lem phạm tội ngoại tình thuộc linh, và làm cho Giu-đa sa vào con đường bại hoại thuộc linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua cũng lập các nơi cao trên các đồi núi Giu-đa, xui khiến dân cư Giê-ru-sa-lem thờ lạy tà thần và làm cho Giu-đa lầm lạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Giô-ram cũng xây những nơi thờ thần ngoại quốc trên các đồi núi Giu-đa. Ông dẫn dụ dân Giu-đa phạm tội, và khiến dân Giu-đa rời xa CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

12以利亞先知寫信給約蘭說:「耶和華-你祖先大衛的上帝如此說:『因為你不行你父約沙法猶大亞撒的道,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đấng tiên tri Ê-li gởi thư cho Giô-ram, mà nói rằng: Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Đa-vít, tổ phụ ông, đã phán như vầy: Bởi ngươi không đi theo đường lối của Giô-sa-phát, cha ngươi, lại cũng chẳng đi theo con đường của A-sa, vua Giu-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhà tiên tri Ê-li gửi thư cho Giô-ram nói rằng: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Đa-vít, tổ phụ vua, đã phán: ‘Vì ngươi không đi theo đường lối của Giô-sa-phát, cha ngươi, lại cũng chẳng đi theo con đường của A-sa, vua Giu-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ Tiên Tri Ê-li-gia đã gởi cho ông một bức thư, viết rằng, “CHÚA, Ðức Chúa Trời của Ða-vít tổ tiên ngài, phán thế nầy: Bởi vì ngươi đã không bước đi trong đường lối của Giê-hô-sa-phát cha ngươi, hoặc trong đường lối của A-sa vua Giu-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bấy giờ Tiên tri Ê-li gởi một lá thư cho vua nói rằng: “CHÚA, Đức Chúa Trời của vua cha Đa-vít, phán như vầy: ‘Vì ngươi đã không đi theo đường lối của vua cha Giê-hô-sa-phát, cũng không theo đường lối của A-sa, vua Giu-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau đó vua Giô-ram nhận được bức thư sau đây của Ê-li, nhà tiên tri: “CHÚA là Thượng Đế của Đa-vít, tổ tiên ngươi, phán: Hỡi Giô-ram, ngươi đã không sống như Giô-sa-phát, cha ngươi và như A-sa, vua Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

13反而行以色列諸王的道,使猶大耶路撒冷居民行淫,像亞哈家行淫一樣,又殺了你父家比你好的那些兄弟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13nhưng đã đi theo đường lối của các vua Y-sơ-ra-ên, xui cho người Giu-đa và dân cư thành Giê-ru-sa-lem thông dâm y như nhà A-háp đã làm vậy, và cũng đã giết các em ngươi về nhà cha của ngươi, là những người tốt hơn ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13nhưng đã đi theo đường lối của các vua Y-sơ-ra-ên, khiến cho người Giu-đa và cư dân thành Giê-ru-sa-lem thờ lạy tà thần như nhà A-háp đã làm. Hơn nữa, ngươi đã giết các em trong nhà cha ngươi, là những người tốt hơn ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13nhưng ngươi đã bước đi trong đường lối của các vua I-sơ-ra-ên, khiến cho dân Giu-đa và dân cư Giê-ru-sa-lem đã phạm tội ngoại tình thuộc linh, giống như nhà A-háp đã làm. Ngươi cũng đã giết các em ruột của ngươi, những người trong gia đình của cha ngươi, những người tốt hơn ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13nhưng đi theo đường lối của các vua Y-sơ-ra-ên, xui cho Giu-đa và cư dân Giê-ru-sa-lem thờ tà thần như nhà A-háp đã làm. Ngươi cũng đã giết các em trong nhà cha ngươi, là những người tốt hơn ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng ngươi sống như các vua Ít-ra-en, ngươi đã khuyến dụ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội cùng Thượng Đế như A-háp và gia đình vua đó đã làm. Ngươi đã giết các anh em mình trong gia đình cha ngươi là những người tốt hơn ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

14看哪,耶和華必降大災於你的百姓和你的妻妾、兒女,以及你一切所有的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nầy Đức Giê-hô-va sẽ giáng họa lớn trên dân sự ngươi, trên con cái ngươi, trên các vợ ngươi, cùng trên các tài vật của ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nầy, Đức Giê-hô-va sẽ đổ tai họa lớn trên dân tộc ngươi, trên con cái ngươi, trên các vợ ngươi, và trên tất cả tài sản của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Này, CHÚA sẽ giáng một đại họa trên dân của ngươi, trên con cái của ngươi, trên các vợ của ngươi, và trên tất cả tài vật của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Này, CHÚA sẽ giáng họa lớn xuống dân ngươi, các vợ, con cái ngươi và mọi tài sản ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho nên bây giờ CHÚA sẽ trừng phạt dân chúng ngươi, con cái, vợ, và tài sản ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

15至於你,你必患許多的病,你的腸子也必生病,日漸沉重,直到腸子墜落下來。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15còn chính mình ngươi sẽ bị bịnh trong gan ruột càng ngày càng nặng cho đến nỗi gan ruột tan rớt ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Còn chính ngươi sẽ mắc nhiều bệnh trong gan ruột, càng ngày càng trầm trọng cho đến khi gan ruột ngươi đứt rời ra.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bản thân ngươi sẽ bị một chứng bịnh trong đường ruột, đau đớn ngày nầy qua ngày khác, cho đến khi ruột vỡ ra.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Còn chính ngươi sẽ bị đau ruột nặng và dai dẳng cho đến khi bị sổ ruột ra.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi sẽ bị một chứng đau ruột càng ngày càng trầm trọng. Cuối cùng bệnh đó sẽ khiến cho ruột ngươi đổ ra.”

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華激發非利士人和靠近古實人的阿拉伯人的心來攻擊約蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vả lại, Đức Giê-hô-va khêu lòng dân Phi-li-tin và dân A-rập ở gần bên dân Ê-thi-ô-bi, nghịch với Giô-ram;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngoài ra, Đức Giê-hô-va cũng thúc giục dân Phi-li-tin và dân Ả-rập, ở gần dân Cút, chống lại Giô-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA cũng đã dấy động tinh thần của dân Phi-li-tin và dân Ả-rập sống gần dân Ê-thi-ô-pi nổi lên chống lại Giê-hô-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA cũng thúc đẩy người Phi-li-tin và người Ả-rập ở cạnh biên giới người Ê-thi-ô-bi, nổi lên chống lại vua Giô-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

16CHÚA khiến dân Phi-li-tin và Á-rập sống gần dân Cút nổi giận cùng vua Giô-ram.

和合本修訂版 (RCUV)

17他們上來攻擊猶大,侵入境內,擄掠了王宮裏所有的財物和他的妻妾、兒女,除了他的小兒子約哈斯之外,沒有留下一個兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17chúng kéo lên hãm đánh Giu-đa, lấn vào trong cả xứ, đoạt lấy các tài vật thấy trong cung điện vua, và bắt các vương tử cùng hậu phi của người đi làm phu tù, đến nỗi trừ ra Giô-a-cha con trai út người, thì chẳng còn sót lại cho người một con trai nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúng kéo lên đánh Giu-đa, xâm lấn xứ và chiếm đoạt tất cả tài sản của hoàng gia, bắt đi các hoàng tử cùng hoàng hậu và cung phi; ngoại trừ đứa con út là Giô-a-cha, không còn sót lại một đứa con trai nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng kéo đến tấn công Giu-đa, xâm lăng xứ sở, và cướp đi tất cả các đồ vật trong hoàng cung. Chúng cũng bắt đi tất cả các con trai của ông và các vợ của ông, đến nỗi không còn một người con nào sót lại, ngoại trừ Giê-hô-a-ha con trai út của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chúng tấn công và chiếm Giu-đa; cướp lấy tất cả tài sản trong cung vua, bắt đi các hoàng tử cùng vương phi ngoại trừ Giô-a-cha, con trai út của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vì thế người Phi-li-tin và Á-rập tấn công dân Giu-đa và cướp đi hết của cải trong cung điện Giô-ram cùng tất cả các vợ và con vua. Chỉ chừa lại A-cha-xia, con út Giô-ram mà thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

18這一切事以後,耶和華擊打約蘭,使他的腸子患不能醫治的病。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Sau các việc ấy, Đức Giê-hô-va hành hại người, khiến cho bị bịnh bất trị trong ruột.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sau hết, Đức Giê-hô-va hành hại vua, khiến mắc bệnh nan y trong gan ruột.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau tất cả các việc ấy, CHÚA đánh ông bằng một chứng bịnh bất trị trong đường ruột.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sau các việc này, CHÚA làm cho vua bị bệnh nan y trong ruột.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sau việc ấy, CHÚA giáng bệnh đau ruột không phương chữa trị trên Giô-ram.

和合本修訂版 (RCUV)

19這病纏綿日久,過了二年,腸子墜落下來,他就病重而死。他的百姓沒有為他生火誌哀,像從前為他祖先生火一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngày qua tháng lụn, xảy cuối năm thứ nhì, thì ruột gan Giô-ram vì bịnh tan rớt ra, và người chết cách đau đớn dữ tợn; dân sự không xông thuốc thơm cho người như đã xông cho tổ phụ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngày tháng trôi qua, bệnh của vua kéo dài suốt hai năm. Cuối cùng, ruột gan của Giô-ram bị đứt rời ra, và vua chết trong cơn đau đớn khủng khiếp. Dân chúng không đốt ngọn lửa to để tang vua như đã làm cho các tổ phụ vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Suốt hai năm liên tiếp, ông bị chứng bịnh trong đường ruột hành hạ, đến cuối cùng ruột ông vỡ ra, và ông chết trong đau đớn. Trong tang lễ của ông, dân trong nước không đốt một đống lửa lớn để thương tiếc ông, như họ đã từng làm cho cha ông của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Trong suốt một thời gian, đến cuối năm thứ hai, vua bị sổ ruột vì bệnh và chết rất đau đớn. Dân chúng không đốt lửa cho vua như họ đã làm cho vua cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau khi bị đau hai năm thì ruột vua đổ ra, vua qua đời trong cơn đau đớn. Dân chúng không đốt lửa để tưởng niệm Giô-ram như họ đã làm cho các tổ tiên vua.

和合本修訂版 (RCUV)

20約蘭登基的時候年三十二歲,在耶路撒冷作王八年。他逝世無人思慕,眾人把他葬在大衛城,只是不在列王的墳墓裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi người lên ngôi, thì tuổi được ba mươi hai, và người cai trị tám năm tại Giê-ru-sa-lem; người qua đời chẳng ai tiếc người; người ta chôn người trong thành Đa-vít, song chẳng phải tại mồ các vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Giô-ram lên ngôi vua khi được ba mươi hai tuổi, và cai trị tám năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua qua đời chẳng ai thương tiếc. Người ta chôn cất vua trong thành Đa-vít, nhưng không đặt trong lăng tẩm của các vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Giê-hô-ram được ba mươi hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì tám năm tại Giê-ru-sa-lem. Ông chết đi không ai thương tiếc. Người ta chôn ông trong Thành Ða-vít, nhưng không chôn ông trong lăng tẩm dành cho các vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua Giô-ram lên ngôi lúc ba mươi hai tuổi, cai trị tại Giê-ru-sa-lem tám năm rồi qua đời nhưng không ai thương tiếc. Người được chôn trong thành Đa-vít nhưng không được chôn nơi lăng tẩm của các vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lúc lên ngôi thì Giô-ram được ba mươi hai tuổi và trị vì tám năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua chết không có ai thương tiếc. Vua được chôn trong thành Đa-vít, nhưng không được nằm trong mộ dành cho các vua.