So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov kwvtij, qhov uas peb tus Tswv Yexus yuav rov los thiab qhov uas nws yuav coj peb sawvdaws mus nrog nws nyob, kuv thov qhia rau nej hais tias

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Luận về sự đến của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và về sự chúng ta hội hiệp cùng Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thưa anh em, về sự quang lâm của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ, và về cuộc hội ngộ giữa chúng ta với Ngài, chúng tôi xin anh em

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thưa anh chị em, về vấn đề hiện đến của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, và về vấn đề chúng ta hội hiệp với Ngài, chúng tôi xin anh chị em

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thưa anh chị em, về sự quang lâm của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta và cuộc tụ họp của chúng ta về với Ngài, tôi xin anh chị em

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thưa anh chị em, chúng tôi muốn nói qua về sự hiện đến của Chúa Giê-xu chúng ta và lúc mà chúng ta sẽ gặp gỡ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2nej tsis txhob rawm poob siab lossis ntxhov siab rau qhov uas nej hnov hais tias, twb txog lub sijhawm uas Yexus los lawm. Tej zaum ntshai muaj tej tus qhia txog tej uas yuav tshwm muaj los yav tom ntej rau nej lossis muaj tej tus qhia hais li ntawd lossis muaj tej tus hais tias yog peb sau hais li ntawd rau hauv peb tej ntawv uas peb xa tuaj rau nej los tsis paub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì, hỡi anh em, xin chớ vội bối rối và kinh hoảng hoặc bởi thần cảm giả mạo, hoặc bởi lời nói hay là bởi bức thơ nào tựa như chúng tôi đã gởi mà nói rằng ngày Chúa gần đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2đừng vội dao động tinh thần hay hoảng sợ bởi tà linh, bởi lời nói hoặc thư từ nào dường như do chúng tôi gửi đến, nói rằng ngày của Chúa đã đến rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2đừng để tâm trí mình bị dao động dễ dàng hoặc bị hốt hoảng, khi người nào đó cho rằng họ được linh cảm, hoặc một sứ điệp, hoặc một bức thư tựa như bức thư của chúng tôi gởi đến, bảo rằng ngày của Chúa đã đến rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2chớ vội để tâm trí bối rối hay hoảng sợ chỉ vì một linh ân, một lời giảng dạy hoặc thư từ dường như từ chúng tôi đến nói rằng ngày của Chúa đã đến rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đừng quá sốt ruột và lo âu trong lòng khi nghe nói rằng ngày của Chúa đã đến rồi. Có kẻ dám tuyên bố như thế, bảo đó là lời tiên tri, lời giảng hoặc thư từ như thể là do chúng tôi viết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Txawm yog li cas los xij, nej tsis txhob cia leejtwg ntxias tau nej li. Rau qhov thaum tseem tsis tau txog hnub uas tus Tswv Yexus rov qab los, yuav muaj neeg sau nthwv tuaj tawmtsam Vajtswv zaum kawg, thiab sawvdaws yuav pom tus uas ua phem ntawd los. Tus ntawd yog tus uas yuav raug kev puastsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Mặc ai dùng cách nào, cũng đừng để họ lừa dối mình. Vì phải có sự bỏ đạo đến trước, và có người tội ác, con của sự hư mất hiện ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng để ai lừa dối anh em bằng bất cứ cách nào. Vì sự bội đạo phải đến trước, và con người gian ác, đứa con của sự hủy diệt, phải xuất hiện;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Bằng bất cứ giá nào, đừng để ai lừa gạt anh chị em, vì ngày ấy sẽ chưa đến cho đến khi có sự bội đạo đến trước, và kẻ gian ác, tức con của sự hủy diệt, xuất hiện trước đã.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đừng để ai lừa dối anh chị em bằng bất cứ cách nào. Vì sự bội đạo phải đến trước và người đại ác, hiện thân của sự hủy diệt xuất hiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng để ai phỉnh gạt anh chị em điều gì. Ngày của Chúa chưa đến cho tới khi có sự chối bỏ Thượng Đế xảy ra và Con Người Tội Ác, trên con đường xuống hỏa ngục, xuất hiện.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nws yuav tawmtsam txhua yam uas neeg pe, thiab tej uas neeg hu ua vajtswv. Nws yuav khav hais tias nws yog tus uas muaj hwjchim loj dua ntais tej ntawd huv tibsi. Tsis yog li ntawd xwb, nws tseem yuav mus nyob hauv lub Tuamtsev, thiab qhia sawvdaws hais tias nws yog vajtswv ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4tức là kẻ đối địch, tôn mình lên trên mọi sự mà người ta xưng là Đức Chúa Trời hoặc người ta thờ lạy, rất đỗi ngồi trong đền Đức Chúa Trời, chính mình tự xưng là Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4tức là kẻ đối kháng, tự tôn mình lên trên tất cả những gì người ta gọi là thần hoặc đối tượng thờ lạy, đến nỗi nó vào ngồi trong đền Đức Chúa Trời, tự xưng mình là Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Kẻ ấy sẽ chống nghịch và tự tôn nó lên trên tất cả những gì được người ta cho là thần thánh hoặc đối tượng để tôn thờ, thậm chí nó còn vào ngồi trong đền thờ Ðức Chúa Trời, và tự xưng là Ðức Chúa Trời!

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hắn chống đối và tôn mình lên trên mọi điều được con người thờ phượng hoặc gọi là thần, đến nỗi vào ngồi trong đền thờ Đức Chúa Trời và tự xưng mình là Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hắn sẽ chống nghịch và tự tôn mình lên trên những gì được gọi là thần hoặc những gì được người ta tôn thờ. Con Người Tội Ác ấy sẽ dám đi vào đền thờ Thượng Đế và xưng mình là Trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nej tsis nco qab lawm los? Thaum kuv tseem nrog nej nyob, kuv twb qhia tej ntawd rau nej lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Anh em há không nhớ khi tôi còn ở với anh em, thì đã nói về những sự đó sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Anh em không nhớ rằng khi còn ở với anh em tôi đã nói về việc nầy rồi sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Anh chị em không nhớ khi tôi còn ở với anh chị em tôi đã nói với anh chị em những điều ấy sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em không nhớ sao? Khi còn ở với anh chị em, tôi đã nói những điều này rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lúc còn ở với anh chị em, tôi thường nhắc rằng những chuyện ấy sẽ đến. Anh chị em quên rồi sao?

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tiamsis niaj hnub nimno muaj ib yam txwv tsis pub kom tej ntawd tiav. Nej twb paub yam ntawd lawm. Thaum txog lub sijhawm ntawd sawvdaws yuav pom tus uas ua phem ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hiện nay anh em biết rõ điều làm ngăn trở nó, hầu cho nó chỉ hiện ra đúng kỳ nó thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Và anh em biết rõ điều hiện đang cầm giữ để nó chỉ được xuất hiện đúng thời điểm của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Anh chị em hẳn đã biết ai đang kiềm hãm nó, để nó chỉ được xuất hiện đúng vào thời điểm của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hiện nay anh chị em biết rõ điều gì đang cầm giữ để nó chỉ được xuất hiện vào thời kỳ của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nay anh chị em biết điều gì ngăn trở Con Người Tội Ác ấy để cho nó chỉ xuất hiện đúng kỳ mà thôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Txojkev phem kev qias uas sawvdaws tsis paub, nimno twb pib muaj lawm. Tiamsis yuav tsis muaj tej ntawd mus txog thaum tus uas txwv raug ntiab tawm mus mam li muaj los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì đã có sự mầu nhiệm của điều bội nghịch đương hành động rồi; song Đấng còn ngăn trở cần phải cất đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì thế lực bí ẩn của tội ác đã và đang hoành hành; nhưng Đấng đang cầm giữ nó vẫn hành động cho đến khi Người được cất đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy, sự bí ẩn của tội lỗi đã khởi sự hoành hành, chỉ chờ khi Ðấng đang kiềm hãm nó được cất đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì quyền lực bí mật của tội ác đang hành động rồi nhưng Đấng cầm giữ nó vẫn ngăn giữ cho đến khi Người bị cất đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Quyền lực gian ác bí mật đã hành động trong thế gian nhưng có một Đấng ngăn chận quyền lực ấy. Ngài sẽ tiếp tục ngăn chận đến khi Ngài bị cất đi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum tus uas txwv raug ntiab tawm mus lawm, sawvdaws yuav pom tus uas ua phem ntawd. Thiab thaum tus uas ua phem ntawd los lawm, tus Tswv Yexus yuav tshuab pa tua tus ntawd povtseg. Thaum nws pom dheev Yexus thiab Yexus lub hwjchim uas ci ntsa iab, ces tamsim ntawd, nws yuav puastsuaj mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Bấy giờ kẻ nghịch cùng luật pháp kia sẽ hiện ra, Đức Chúa Jêsus sẽ dùng hơi miệng Ngài mà hủy diệt nó, và trừ bỏ nó bởi sự chói sáng của sự Ngài đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Bấy giờ kẻ gian ác sẽ xuất hiện, và Chúa là Đức Chúa Jêsus sẽ giết chết nó bằng hơi thở của miệng Ngài, hủy diệt nó bằng hào quang khi Ngài quang lâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bấy giờ kẻ ác sẽ xuất đầu lộ diện. Nó là kẻ mà Chúa, là Ðức Chúa Jesus, sẽ thiêu hủy bằng hơi thở của miệng Ngài và sẽ tiêu diệt nó bằng sự hiện đến của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bấy giờ kẻ đại ác sẽ xuất hiện. Hắn là kẻ mà Chúa Giê-su sẽ giết chết bằng hơi thở từ miệng Ngài, và sẽ tiêu diệt bằng ánh hào quang khi Ngài quang lâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lúc đó Con Người Tội Ác sẽ xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ giết nó bằng hơi của miệng Ngài. Ngài sẽ diệt nó bằng vinh quang của sự hiện đến của Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Dab Ntxwgnyoog yuav txib tus uas ua phem ntawd los, thiab pub hwjchim rau nws kom nws ua tau ntau yam txujci txawv txawv. Thiab nws yuav ua tej yam uas ua rau sawvdaws xav tsis thoob li, tiamsis tej ntawd puavleej tsis tseeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Kẻ đó sẽ lấy quyền của quỉ Sa-tan mà hiện đến, làm đủ mọi thứ phép lạ, dấu dị và việc kỳ dối giả;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhờ tác động của Sa-tan, kẻ gian ác sẽ đến với tất cả quyền năng cũng như những phép mầu, dấu lạ giả dối;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Kẻ ác sắp đến là công việc của Sa-tan; nó sẽ sử dụng mọi quyền phép, các dấu kỳ, và các phép lạ giả,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hắn sẽ nhờ hành động của quỷ Sa-tan mà đến với tất cả quyền năng cũng như dấu lạ, phép mầu giả dối,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Con Người Tội Ác sẽ đến trong quyền lực Sa-tăng. Nó sẽ có quyền lực lớn lao và làm được nhiều phép lạ giả cùng các dấu kỳ để lường gạt người ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nws yuav ua ntau yam kev phem ntxias cov neeg uas yeej yuav raug puastsuaj mus. Cov neeg ntawd yuav raug puastsuaj, rau qhov lawv tsis kam mloog thiab tsis nyiam Txojlus tseeb uas yuav pab tau kom lawv dim lawv lub txim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10dùng mọi cách phỉnh dỗ không công bình mà dỗ những kẻ hư mất, vì chúng nó đã không nhận lãnh sự yêu thương của lẽ thật để được cứu rỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10nó dùng mọi mưu chước gian ác để lừa gạt những kẻ hư mất, vì họ không tiếp nhận tình thương của chân lý để được cứu rỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10cùng mọi hình thức lừa gạt bất lương đối với những người đang chết mất, vì họ không chấp nhận yêu mến chân lý để được cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10dùng mọi cách gian ác lừa gạt những người hư mất vì họ từ chối yêu mến chân lý để được cứu rỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nó sẽ dùng mọi mưu chước gian ác để phỉnh gạt những kẻ đang trên đường bị chết mất vì họ không thích sự thật. Nếu họ thích sự thật thì họ chắc chắn đã được cứu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Twb yog li ntawd Vajtswv thiaj cia txojkev dag ntxias los tshoov lawv lub siab kom lawv ntseeg tej uas tsis tseeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ấy vì thế mà Đức Chúa Trời cho chúng nó mắc phải sự lầm lạc, là sự khiến chúng nó tin điều dối giả,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì thế, Đức Chúa Trời phó mặc họ cho sự lầm lạc, khiến họ tin vào điều giả dối,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì lẽ đó Ðức Chúa Trời phó mặc họ cho sự mê thích ảo tưởng, để họ cứ tin vào sự giả dối,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì thế, Đức Chúa Trời cho chúng nó mắc phải lầm lạc để tin tưởng điều giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì thế Thượng Đế sẽ sai đến một quyền lực khiến những kẻ lầm lạc rời xa sự thật để họ tin theo sự dối trá.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Yog li ntawd, Vajtswv yuav rau txim rau txhua tus uas nyiam ua phem thiab tsis ntseeg Txojlus tseeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12hầu cho hết thảy những người không tin lẽ thật, song chuộng sự không công bình, đều bị phục dưới sự phán xét của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12để rồi tất cả những người không tin chân lý, nhưng ưa thích sự gian ác đều sẽ bị kết án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12hầu tất cả những ai không tin chân lý, nhưng ưa thích sự bất chính, đều bị kết án.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như vậy tất cả những người không tin chân lý nhưng ưa thích gian ác đều bị kết án.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên kẻ bị kết tội là những ai không tin sự thật, mà chỉ thích làm ác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cov kwvtij uas tus Tswv hlub, peb niaj hnub ua Vajtswv tsaug, rau qhov Vajtswv twb xaiv nej puag thaum chivkeeb los lawm, kom nej tau txais txojkev cawm dim los ntawm Vaj Ntsujplig lub hwjchim thiab ua rau nej ua tau haivneeg uas dawbhuv, vim qhov uas nej ntseeg qhov tseeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi anh em yêu dấu của Chúa, còn như chúng tôi, phải vì anh em tạ ơn Đức Chúa Trời không thôi, vì vừa lúc ban đầu, Ngài đã chọn anh em bởi sự nên thánh của Thánh Linh, và bởi tin lẽ thật, đặng ban sự cứu rỗi cho anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thưa anh em là những người yêu dấu của Chúa, chúng tôi buộc phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh em, vì từ ban đầu Ngài đã chọn để ban sự cứu rỗi cho anh em, qua sự thánh hóa bởi Thánh Linh và lòng tin vào chân lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thưa anh chị em, những người được Chúa yêu thương, chúng tôi phải luôn cảm tạ Ðức Chúa Trời về anh chị em, vì từ ban đầu Ðức Chúa Trời đã chọn anh chị em để hưởng ơn cứu rỗi bởi sự thánh hóa của Ðức Thánh Linh và bởi đức tin vào chân lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thưa anh chị em, những người yêu dấu của Chúa, chúng tôi phải luôn luôn cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em vì Đức Chúa Trời đã chọn anh chị em từ ban đầu để được cứu rỗi nhờ Thánh Linh thánh hóa và nhờ tin chân lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thưa anh chị em yêu dấu của Chúa, Thượng Đế đã chọn lựa anh chị em từ đầu để nhận ơn cứu rỗi. Do đó chúng tôi luôn luôn tạ ơn Thượng Đế vì anh chị em. Anh chị em được cứu do Thánh Linh, Đấng thánh hóa anh chị em và cũng do lòng tin vào sự thật của anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum peb qhia Txojmoo Zoo rau nej, Vajtswv hu nej los ntseeg kom nej dim nej lub txim. Nej thiaj yuav tau peb tus Tswv Yexus Khetos lub tshwjchim uas ci ntsa iab los ua nej tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ấy cũng là vì đó mà Ngài đã dùng Tin lành chúng tôi gọi anh em, đặng anh em hưởng được sự vinh hiển của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Cũng vì thế, Ngài đã dùng Tin Lành của chúng tôi kêu gọi anh em, để anh em được hưởng vinh quang của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì ơn cứu rỗi đó, Ngài đã dùng Tin Mừng của chúng tôi kêu gọi anh chị em, để anh chị em được hưởng vinh hiển của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cũng vì thế Ngài đã dùng Phúc Âm của chúng tôi kêu gọi anh chị em để anh chị em được hưởng vinh quang của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thượng Đế đã dùng Tin Mừng do chúng tôi rao giảng cứu anh chị em để anh chị em được dự phần trong vinh hiển của Chúa Cứu Thế chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog li ntawd cov kwvtij, nej yuav tsum muab siab rau ntseeg tsis txhob tso tseg. Thiab nej yuav tsum khaws tej lus uas peb twb qhia rau nej lawm cia, tsis hais tej uas peb qhia nej thaum peb tseem nrog nej nyob, thiab tej uas peb sau rau hauv ntawv, nej yuav tsum khaws tej ntawd huv tibsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi anh em, vậy thì hãy đứng vững, hãy vâng giữ những điều dạy dỗ mà chúng tôi đã truyền cho anh em, hoặc bằng lời nói, hoặc bằng thơ từ của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy, thưa anh em, hãy đứng vững và vâng giữ những điều dạy dỗ mà chúng tôi đã truyền cho anh em, hoặc bằng lời nói, hoặc bằng thư từ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế, thưa anh chị em, hãy đứng vững và hãy giữ chặt những truyền thống chúng tôi đã dạy cho anh chị em, hoặc bằng lời nói hoặc bằng thư từ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vậy, thưa anh chị em, hãy đứng vững và gìn giữ những truyền thống mà anh chị em đã học với chúng tôi hoặc bằng lời nói hay bằng thư từ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên xin anh chị em hãy vững tin vào những điều chúng tôi giảng dạy và qua thư từ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Thov peb tus Tswv Yexus Khetos thiab Vajtswv tus uas yog peb Leej Txiv tus uas hlub peb, thiab txhawb peb lub zog, kom peb muaj kev cia siab mus li,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nguyền xin chính Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, là Đấng đã yêu thương chúng ta, và đã lấy ân điển Ngài mà ban cho chúng ta sự yên ủi đời đời và sự trông cậy tốt lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cầu xin chính Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng đã yêu chúng ta, và bởi ân điển ban cho chúng ta sự an ủi đời đời cùng niềm hi vọng tốt đẹp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện xin chính Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, và Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, Ðấng đã yêu thương chúng ta và ban cho chúng ta niềm an ủi vô cùng và niềm hy vọng tốt đẹp bởi ân sủng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nguyện xin chính Chúa Cứu Thế Giê-su chúng ta và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta là Đấng yêu thương chúng ta; lấy ân phúc mà ban cho chúng ta niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt đẹp.

Bản Phổ Thông (BPT)

16-17Nguyền xin chính Chúa Giê-xu Cứu Thế và Thượng Đế Cha chúng ta thúc giục và thêm sức cho anh chị em trong mọi điều tốt lành về hành động lẫn lời nói. Thượng Đế đã yêu chúng ta, nên qua ân phúc Ngài đã ban cho chúng ta hi vọng tốt đẹp và sự thúc giục sẽ còn mãi mãi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17nws yuav nplig nej lub siab thiab txhawb nej lub zog, kom nej ua tau txhua yam zoo, tsis hais tej haujlwm uas nej ua thiab tej lus uas nej hais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17hãy yên ủi lòng anh em, khiến anh em được bền vững trong mọi việc lành cùng mọi lời nói lành!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17khích lệ lòng anh em, khiến anh em được vững vàng trong mọi việc làm và lời nói thiện lành!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17an ủi lòng anh chị em và làm cho anh chị em vững mạnh trong mọi việc làm và mọi lời nói tốt đẹp.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nguyện Ngài cũng an ủi lòng anh chị em và thêm sức cho anh chị em trong mọi công việc và lời nói tốt lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

16-17Nguyền xin chính Chúa Giê-xu Cứu Thế và Thượng Đế Cha chúng ta thúc giục và thêm sức cho anh chị em trong mọi điều tốt lành về hành động lẫn lời nói. Thượng Đế đã yêu chúng ta, nên qua ân phúc Ngài đã ban cho chúng ta hi vọng tốt đẹp và sự thúc giục sẽ còn mãi mãi.