So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1末了,弟兄們,請你們為我們禱告,好讓主的道快快傳開,得着榮耀,正如在你們中間一樣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả lại, hỡi anh em, hãy cầu nguyện cho chúng tôi, hầu cho đạo Chúa được đồn ra và được sáng danh, như thể ở trong anh em vậy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau cùng, thưa anh em, hãy cầu nguyện cho chúng tôi, để đạo Chúa được truyền bá nhanh chóng và được tôn trọng như đã có giữa anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Cuối cùng, thưa anh chị em, xin cầu nguyện cho chúng tôi, để Ðạo Chúa được truyền bá nhanh chóng và được vinh hiển như đã thấy nơi anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thưa anh chị em, sau cùng, hãy cầu nguyện cho chúng tôi để Lời Chúa được truyền bá nhanh chóng và được tôn vinh như ở giữa anh chị em vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Xin anh chị em nhớ cầu nguyện cho chúng tôi để những lời dạy dỗ của Chúa được loan truyền nhanh chóng và được tôn trọng như anh chị em đã chứng tỏ.

和合本修訂版 (RCUV)

2也讓我們能脫離無理和邪惡人的手,因為不是人人都有信仰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2lại hầu cho chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ vô lý và người ác; vì chẳng phải hết thảy đều có đức tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và để chúng tôi được giải thoát khỏi những kẻ xấu xa và gian ác; vì không phải tất cả đều có đức tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và để chúng tôi thoát khỏi tay những kẻ hiểm độc và gian ác, vì không phải ai cũng có đức tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin cầu nguyện để chúng tôi được giải cứu khỏi những người độc ác và xấu xa; vì không phải mọi người đều có đức tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Cũng hãy cầu nguyện để chúng tôi tránh khỏi kẻ ngoan cố và người gian ác vì không phải ai cũng chịu tin đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

3但主是信實的,他要堅固你們,保護你們脫離那邪惡者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa là thành tín, sẽ làm cho anh em bền vững và giữ cho khỏi Ác giả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa là thành tín, Ngài sẽ làm cho anh em mạnh mẽ và bảo vệ anh em khỏi kẻ gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúa rất thành tín, và Ngài sẽ làm cho anh chị em vững mạnh và bảo vệ anh chị em khỏi kẻ ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúa là Đấng thành tín, Ngài sẽ thêm sức cho anh chị em và bảo vệ anh chị em khỏi kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng Chúa chúng ta là Đấng thành tín, Ngài sẽ thêm sức cho anh chị em và giữ anh chị em khỏi Kẻ Ác.

和合本修訂版 (RCUV)

4我們靠主對你們有信心,你們現在遵行,以後也必遵行我們所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Về phần anh em, chúng tôi có lòng tin cậy trong Chúa rằng anh em đương làm và sẽ làm những việc chúng tôi dặn biểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong Chúa, chúng tôi tin chắc rằng anh em đang và sẽ làm những việc chúng tôi đã dạy bảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng tôi có niềm tin vững vàng trong Chúa về anh chị em rằng anh chị em đang làm và sẽ tiếp tục làm những gì chúng tôi truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong Chúa, chúng tôi tin tưởng nơi anh chị em rằng anh chị em đang và sẽ làm những điều chúng tôi truyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúa khiến chúng tôi tin chắc những gì anh chị em hiện đang làm và sẽ làm những điều tôi chỉ bảo anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

5願主引導你們的心去愛上帝,並學基督的忍耐!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nguyền xin Chúa soi dẫn lòng anh em tới đến sự yêu mến Đức Chúa Trời, và sự nhịn nhục của Đấng Christ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cầu xin Chúa hướng dẫn lòng anh em đến với tình yêu của Đức Chúa Trời và sự kiên nhẫn của Đấng Christ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nguyện xin Chúa hướng dẫn lòng anh chị em vào tình yêu của Ðức Chúa Trời và vào ơn chịu đựng của Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nguyện xin Chúa hướng dẫn lòng anh chị em hướng về sự yêu mến Đức Chúa Trời và lòng kiên trì trông đợi Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nguyện Chúa hướng dẫn lòng anh chị em vào trong tình yêu của Thượng Đế và sự kiên nhẫn của Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

6弟兄們,我們奉主耶穌基督的名吩咐你們,凡有弟兄懶散,不遵守我們所傳授的教導,要遠離他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi anh em, nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, chúng tôi khuyên anh em phải lánh người anh em nào không biết tu đức hạnh mình, và không bước theo các điều dạy dỗ mà anh em đã nhận lãnh nơi chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thưa anh em, nhân danh Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ, chúng tôi khuyên anh em phải xa lánh bất cứ người anh em nào sống bê tha, không theo các điều dạy dỗ mà anh em đã nhận từ chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bây giờ, thưa anh chị em, nhân danh Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, chúng tôi truyền cho anh chị em hãy tránh xa mọi anh chị em sống biếng nhác và không giữ theo truyền thống anh chị em đã nhận từ chúng tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thưa anh chị em, nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-su chúng ta, chúng tôi truyền cho anh chị em phải xa lánh mọi anh chị em nào sống vô trách nhiệm, không theo truyền thống mà anh chị em đã nhận từ chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thưa anh chị em, nhân danh Giê-xu Cứu Chúa chúng ta, chúng tôi khuyên anh chị em hãy tránh xa những kẻ biếng nhác không chịu làm việc và gạt bỏ lời chúng tôi dạy dỗ.

和合本修訂版 (RCUV)

7你們自己知道該怎樣效法我們。因為我們在你們當中從未懶散過,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chính anh em biết điều mình phải làm để học đòi chúng tôi; vì chúng tôi không có ăn ở sái bậy giữa anh em,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bởi chính anh em biết phải làm sao để noi gương chúng tôi; vì khi ở với anh em, chúng tôi không sống bê tha,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì chính anh chị em đã biết anh chị em cần phải theo gương chúng tôi như thế nào, vì khi sống giữa anh chị em, chúng tôi không hề biếng nhác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chính anh chị em biết rõ phải theo gương chúng tôi làm sao, vì khi ở giữa anh chị em, chúng tôi đã không sống vô trách nhiệm,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Anh chị em biết phải sống giống như chúng tôi. Khi ở với anh chị em chúng tôi không hề biếng nhác.

和合本修訂版 (RCUV)

8也從未白吃人的飯,倒是辛苦勞碌,晝夜做工,免得使你們中間有人受累。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8chưa từng ăn dưng của ai, nhưng đêm ngày làm lụng khó nhọc, để khỏi lụy đến một người nào trong anh em hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8chẳng ăn bám của ai. Trái lại, chúng tôi đêm ngày làm lụng vất vả, khó nhọc, để không làm gánh nặng cho một người nào trong anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúng tôi không ăn bám của ai, nhưng chúng tôi đã lao động vất vả và làm lụng khó nhọc cả ngày lẫn đêm, để không làm gánh nặng cho ai trong anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

8cũng không ăn bám của ai, nhưng đã làm việc lao lực và khó nhọc ngày đêm để khỏi làm gánh nặng cho một ai trong anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hễ ăn của ai chúng tôi đều trả tiền sòng phẳng. Ngày và đêm chúng tôi chịu khó làm việc để không hao tốn cho bất cứ ai trong anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

9這並不是因我們沒有權柄,而是要給你們作榜樣,好讓你們效法我們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chẳng phải chúng tôi không có quyền lợi được ăn dưng, nhưng muốn làm gương cho anh em, để anh em bắt chước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Không phải chúng tôi không có quyền hưởng trợ cấp, nhưng muốn làm gương để anh em noi theo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Không phải chúng tôi không có quyền đó, nhưng chúng tôi muốn làm gương cho anh chị em để anh chị em noi theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Không phải vì chúng tôi không có quyền hưởng cấp dưỡng, nhưng để làm gương cho anh chị em noi theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mặc dù chúng tôi có quyền yêu cầu anh chị em giúp đỡ nhưng chúng tôi tự lo lấy để làm gương cho anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

10我們在你們那裏的時候曾吩咐你們,說若有人不肯做工,就不可吃飯。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi chúng tôi ở cùng anh em, cũng đã rao bảo cho anh em rằng: nếu ai không khứng làm việc, thì cũng không nên ăn nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngay khi còn ở với anh em, chúng tôi cũng đã khuyên bảo anh em rằng: Nếu ai không muốn làm việc, thì cũng đừng ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi chúng tôi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã truyền dạy anh chị em rằng: nếu ai không chịu làm việc, người ấy cũng đừng ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì khi còn ở cùng anh chị em, chúng tôi đã truyền điều này: “Nếu ai không muốn làm việc thì cũng đừng ăn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi ở với anh chị em chúng tôi thường bảo rằng: “Ai không chịu làm việc thì cũng không nên ăn nữa.”

和合本修訂版 (RCUV)

11因為我們聽說,在你們中間有人懶散,甚麼工都不做,反倒專管閒事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vả, chúng tôi nghe trong anh em có kẻ ăn ở bậy bạ, chẳng hề làm lụng, trở chăm những sự vô ích thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì chúng tôi nghe rằng trong anh em có người sống lười biếng, không chịu làm việc mà lại hay xen vào chuyện người khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thế mà chúng tôi đã nghe rằng một số người ở giữa anh chị em đang sống rất biếng nhác, chẳng chịu làm việc, nhưng chỉ lăng xăng làm ra vẻ như bận rộn.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy mà chúng tôi nghe rằng trong vòng anh chị em có người sống vô trách nhiệm; không chịu làm việc, chỉ ngồi lê đôi mách.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng tôi nghe nói một vài người trong anh chị em không chịu làm việc. Không những họ ở không mà còn xen vào chuyện người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

12我們靠主耶穌基督吩咐並勸戒這樣的人,要安分做工,自食其力。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng tôi nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ, bảo và khuyên những kẻ đó phải yên lặng mà làm việc, hầu cho ăn bánh của mình làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trong Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ, chúng tôi truyền bảo và khuyên nài những người đó phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðối với những người như thế, chúng tôi nhân danh Chúa là Ðức Chúa Jesus Christ truyền và khuyên rằng hãy yên lặng làm việc, để có thể ăn cơm bánh của chính mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-su chúng tôi truyền lịnh và khuyên những người như thế phải yên lặng làm ăn sinh sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Trong Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng tôi răn bảo và van lơn những người ấy phải yên lặng làm việc để tự kiếm sống.

和合本修訂版 (RCUV)

13弟兄們,你們行善不可喪志。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi anh em, phần anh em chớ nên chán mệt làm sự lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thưa anh em, chớ nản lòng khi làm việc thiện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Phần anh chị em, thưa anh chị em, xin đừng nản lòng làm việc thiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Riêng phần anh chị em, thưa anh chị em, chớ mệt mỏi làm việc thiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Anh chị em chớ mệt mỏi khi làm việc lành.

和合本修訂版 (RCUV)

14若有人不聽從我們這信上的話,要把他記下,不和他交往,使他自覺羞愧;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ví bằng có ai không tuân theo lời chúng tôi nói trong thơ nầy, thì hãy ghi lấy, chớ giao thông với họ, hầu cho họ nhân đó biết xấu hổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu có ai không vâng theo điều chúng tôi nói trong thư nầy, hãy lưu ý và đừng giao du với họ, để họ biết hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu ai không vâng theo những lời hướng dẫn của chúng tôi trong thư nầy, hãy để ý người ấy và đừng giao du với người ấy, để người ấy cảm thấy xấu hổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng nếu có ai không vâng theo lời chúng tôi dặn trong thư này, hãy ghi nhận và đừng giao du với người ấy, để họ biết hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ai không vâng theo lời chúng tôi viết trong thư nầy thì hãy lưu ý và đừng giao tiếp với họ để họ tự xấu hổ.

和合本修訂版 (RCUV)

15但不要把他當仇人,要勸他如勸弟兄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tuy vậy, chớ coi người đó như kẻ nghịch thù, nhưng hãy răn bảo người như anh em vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tuy nhiên, đừng xem họ như kẻ thù; trái lại, hãy khuyên nhủ như anh em vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy nhiên đừng đối xử với người ấy như kẻ thù, nhưng hãy khuyên bảo như một anh em hay chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuy nhiên, đừng coi người ấy như kẻ thù, nhưng hãy khuyên bảo như anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tuy nhiên không nên xem họ như kẻ thù mà hãy răn bảo họ như anh em tín hữu.

和合本修訂版 (RCUV)

16願賜平安的主隨時隨事親自賜給你們平安!願主與你們眾人同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nguyền xin chính Chúa bình an ban sự bình an cho anh em trong mọi khi, đủ mọi cách! Lại xin Chúa ở cùng anh em hết thảy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cầu xin chính Chúa bình an ban bình an cho anh em trong mọi lúc và bằng mọi cách! Xin Chúa ở với tất cả anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện xin chính Chúa Bình An ban bình an cho anh chị em trong mọi lúc bằng mọi cách. Nguyện xin Chúa ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nguyện xin Chúa bình an ban cho anh chị em được luôn luôn an khang về mọi phương diện. Xin Chúa ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nguyền xin Chúa bình an luôn ban sự bình an của Ngài cho anh chị em trong mọi cách. Nguyền xin Chúa ở cùng anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

17我-保羅親筆向你們問安。凡我的信都以此為記,我的筆跡就是這樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chính tay tôi, là Phao-lô, viết lời chào thăm nầy cho anh em: ấy đó là dấu ký của tôi trong mọi thơ từ của tôi, tôi viết như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chính tôi, Phao-lô, tự tay viết lời chào thăm nầy. Đây là chữ ký của tôi trong mọi bức thư; tôi thường ký như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tôi, Phao-lô, viết lời chào thăm nầy bằng chính tay tôi. Ðây là chữ ký của tôi trong mỗi bức thư của tôi. Tôi thường viết như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi, Phao-lô, chính tay tôi viết lời chào này. Đó là chữ ký của tôi trong tất cả thư từ, tôi viết như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tôi, Phao-lô chính tay viết phần cuối của thư nầy. Tất cả các thư của tôi, tôi đều làm như thế để chứng tỏ là thư của tôi. Đây là lối tôi viết.

和合本修訂版 (RCUV)

18願我們主耶穌基督的恩惠與你們眾人同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta ở cùng anh em hết thảy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cầu xin ân điển của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ ở với tất cả anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nguyện xin ân sủng của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nguyền xin ân phúc của Chúa Giê-xu Cứu Thế chúng ta ở với tất cả anh chị em.