So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1我在上帝面前,并在将来审判活人死人的基督耶稣面前,凭着他的显现和他的国度郑重地劝戒你:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ta ở trước mặt Đức Chúa Trời và trước mặt Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng sẽ đoán xét kẻ sống và kẻ chết, nhân sự đến của Ngài và nước Ngài mà răn bảo con rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trước mặt Đức Chúa Trời và Đấng Christ Jêsus, là Đấng sẽ phán xét người sống và kẻ chết, và vì sự hiện đến của Ngài và vương quốc Ngài, ta khuyến cáo con:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trước mặt Ðức Chúa Trời và Ðức Chúa Jesus Christ, Ðấng sẽ phán xét người sống và người đã chết, với viễn ảnh về sự hiện đến của Ngài và vương quốc của Ngài, ta nghiêm túc truyền cho con:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Trước mặt Đức Chúa Trời và trước mặt Chúa Cứu Thế Giê-su, là Đấng sẽ phán xét kẻ sống và kẻ chết, khi Ngài trở lại làm vua tể trị vũ trụ,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Trước mặt Thượng Đế và trước mặt Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng sẽ xét xử kẻ sống và kẻ chết cùng sự trở lại và nước của Ngài, ta dặn con:

和合本修订版 (RCUVSS)

2务要传道;无论得时不得时总要专心,并以百般的忍耐和各样的教导责备人,警戒人,劝勉人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2hãy giảng đạo, cố khuyên, bất luận gặp thời hay không gặp thời, hãy đem lòng rất nhịn nhục mà bẻ trách, nài khuyên, sửa trị, cứ dạy dỗ chẳng thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy truyền giảng lời Chúa, hãy kiên trì dù trong thuận cảnh hay nghịch cảnh, hãy thuyết phục, khiển trách, khích lệ với tất cả lòng nhẫn nhục và tinh thần dạy dỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy giảng Ðạo, hãy sẵn sàng bất luận gặp thời hay không gặp thời, hãy thuyết phục, khiển trách, khuyên bảo, và dạy dỗ với tất cả lòng nhẫn nại.

Bản Dịch Mới (NVB)

2ta long trọng truyền bảo con: Hãy kiên trì rao giảng lời Chúa, dù gặp thời hay không, hãy thuyết phục, khiển trách, khích lệ với tất cả lòng kiên nhẫn để giáo huấn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy rao giảng Tin Mừng. Lúc nào cũng phải sẵn sàng nói cho mọi người những điều phải làm. Khuyên họ đừng phạm tội và sửa dạy nếu họ phạm tội. Dùng lòng kiên nhẫn để khuyến khích và dạy dỗ cẩn thận

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为时候将到,那时人会厌烦健全的教导,耳朵发痒,就随心所欲地增添好些教师,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng vì họ ham nghe những lời êm tai, theo tư dục mà nhóm họp các giáo sư xung quanh mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì sẽ đến một thời điểm người ta không chịu nghe giáo lý chân chính, nhưng theo tư dục mà quy tụ nhiều giáo sư quanh mình để được nghe những lời êm tai;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì sẽ có lúc người ta không muốn nghe giáo lý lành mạnh, nhưng muốn theo dục vọng mình, quy tụ quanh mình các giáo sư để nghe những lời làm đã ngứa lỗ tai.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì sẽ đến thời kỳ người ta không chịu nhận giáo lý chân chính, nhưng chiều theo dục vọng mà quy tụ nhiều giáo sư quanh mình để dạy những điều êm tai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3vì thời kỳ đến, người ta sẽ không chịu nghe lời dạy dỗ chân thật nữa mà đi tìm những giáo sư nói những lời êm tai để vừa lòng mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

4并且掩耳不听真理,偏向无稽的传说。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4bịt tai không nghe lẽ thật, mà xây hướng về chuyện huyễn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4họ bịt tai không nghe chân lý mà hướng đến những chuyện hoang đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Họ sẽ ngoảnh tai khỏi chân lý, nhưng hướng tai về những chuyện hoang đường.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ ngoảnh tai đi không chịu nghe chân lý nhưng lại hướng về chuyện hoang đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ sẽ không nghe chân lý mà chạy theo các chuyện giả tạo.

和合本修订版 (RCUVSS)

5至于你,凡事要谨慎,忍受苦难,做传福音的工作,尽你的职分。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhưng con, phải có tiết độ trong mọi sự, hãy chịu cực khổ, làm việc của người giảng Tin lành, mọi phận sự về chức vụ con phải làm cho đầy đủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng về phần con, hãy tiết độ trong mọi sự, chịu đựng gian khổ, làm công việc của nhà truyền giảng Tin Lành và chu toàn chức vụ của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng về phần con, hãy điềm tĩnh trong mọi sự, hãy chịu đựng gian khổ, hãy thi hành công việc của người rao giảng Tin Mừng, hãy chu toàn chức vụ của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng phần con, hãy luôn luôn sáng suốt, bình tĩnh, chịu đựng gian khổ, làm trọn công việc của một người truyền giảng Phúc Âm và chu toàn nhiệm vụ trong thiên chức mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng con phải luôn luôn tự chế, chấp nhận gian lao, thực hiện công tác rao giảng Tin Mừng và hoàn tất nhiệm vụ của đầy tớ Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

6至于我,我已经被浇献,离世的时候到了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Về phần ta, ta đang bị đổ ra làm lễ quán, kỳ qua đời của ta gần rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Về phần ta, ta đang bị đổ ra như làm lễ quán, giờ qua đời của ta gần rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Về phần ta, ta đang bị đổ ra như một của lễ quán, thời điểm ra đi của ta đã gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Về phần ta, mạng sống ta đang bị đổ ra làm tế lễ, giờ qua đời của ta gần rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đời sống ta đang được dâng lên làm của lễ cho Thượng Đế vì sắp đến lúc ta lìa đời rồi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7那美好的仗我已经打过了,当跑的路我已经跑尽了,该信的道我已经守住了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta đã đánh trận tốt lành, đã xong sự chạy, đã giữ được đức tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta đã chiến đấu trong một trận chiến anh dũng, đã hoàn tất cuộc chạy đua, đã giữ được đức tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta đã đánh trận tốt đẹp, ta đã hoàn tất cuộc đua, ta đã giữ vững đức tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta đã chiến đấu anh dũng trong trận mạc, đã hoàn tất cuộc chạy đua và giữ vững đức tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ta đã chiến đấu anh dũng, hoàn tất cuộc đua và giữ được đức tin.

和合本修订版 (RCUVSS)

8从此以后,有公义的冠冕为我存留,就是按着公义审判的主到了那日要赐给我的;不但赐给我,也赐给凡爱慕他显现的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hiện nay mão triều thiên của sự công bình đã để dành cho ta; Chúa là quan án công bình, sẽ ban mão ấy cho ta trong ngày đó, không những cho ta mà thôi, nhưng cũng cho mọi kẻ yêu mến sự hiện đến của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ nay mão triều thiên công chính đã dành sẵn cho ta; Chúa là thẩm phán công minh sẽ ban mão ấy cho ta trong Ngày đó, nhưng không chỉ cho ta mà cũng cho tất cả những ai yêu mến sự hiện đến của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Giờ đây mão chiến thắng của sự công chính đang để dành cho ta. Chúa, Vị Thẩm Phán công bình, sẽ ban nó cho ta trong ngày ấy; và không phải chỉ cho ta, nhưng cũng cho tất cả những người yêu mến sự hiện đến của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hiện nay, ta đang đợi mão hoa chiến thắng dành cho người công chính mà Chúa là vị Thẩm Phán công minh sẽ trao cho ta trong ngày phán xét cuối cùng; chẳng những cho ta thôi đâu, nhưng cũng cho mọi người yêu mến và trông đợi sự quang lâm của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hiện nay mão triều đang dành cho ta. Chúa là quan án công minh sẽ đội mão đó cho ta trong ngày ấy, không những cho ta thôi mà còn cho tất cả những ai trông đợi Ngài trở lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你要赶紧到我这里来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy cố gắng đến cùng ta cho kíp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy cố gắng đến với ta thật sớm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con hãy cố gắng đến gặp ta cho sớm,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con hãy cố gắng đến với ta thật gấp,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Con hãy cố gắng mau đến với ta,

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为底马贪爱现今的世界,已经离弃我,往帖撒罗尼迦去了;革勒士加拉太去;提多挞马太去;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10vì Đê-ma đã lìa bỏ ta rồi, tại người ham hố đời nầy, và đã đi qua thành Tê-sa-lô-ni-ca. Cơ-rết-xen đi trong xứ Ga-la-ti, còn Tít thì đi xứ Đa-ma-ti rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10vì Đê-ma, do ham mê đời nầy, đã lìa bỏ ta và đi qua Tê-sa-lô-ni-ca; Cơ-rết-xen sang Ga-la-ti, còn Tít thì đi Đa-ma-ti rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10vì Ðê-ma đã ham mến đời nầy, bỏ ta, và đi Thê-sa-lô-ni-ca rồi; Cơ-rết-xen đã đi Ga-la-ti, còn Tít đã đi Ðan-ma-ti-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

10vì Đê-ma lìa bỏ ta rồi, tại người ham mê đời này nên đã qua Tê-sa-lô-ni-ca. Cơ-rê-sen thì đi Ga-la-ti, còn Tích qua Đan-ma-ti.

Bản Phổ Thông (BPT)

10vì Đê-ma ham mến thế gian nên đã bỏ ta đi qua Tê-sa-lô-ni-ca. Cơ-rết-xen đi Ga-la-ti, còn Tít thì đi Đan-ma-tia.

和合本修订版 (RCUVSS)

11只有路加在我这里。你来的时候把马可带来,因为他在服事上于我有益。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chỉ có một mình Lu-ca ở với ta. Hãy đem Mác đến với con, vì người thật có ích cho ta về sự hầu việc lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chỉ còn một mình Lu-ca ở với ta. Hãy đem Mác đi theo với con, vì Mác rất hữu ích cho chức vụ của ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chỉ còn Lu-ca ở với ta. Hãy dẫn Mác theo với con, vì anh ấy sẽ hữu ích cho chức vụ của ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chỉ còn Lu-ca ở với ta. Con hãy đem Mác theo vì Mác giúp ích ta trong chức vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lu-ca là người duy nhất đang ở với ta. Khi con đến hãy đem Mác đi với con vì Mác có thể giúp đỡ công việc ta ở đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我已经打发推基古以弗所去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta đã sai Ti-chi-cơ sang thành Ê-phê-sô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta đã sai Ty-chi-cơ đi Ê-phê-sô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta đã phái Ti-chi-cơ đi Ê-phê-sô.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta đã sai Ty-chi-cơ đi Ê-phê-sô.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta gởi Ti-chi-cơ đi Ê-phê-sô.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我在特罗亚留给加布的那件外衣,你来的时候要带来,那些书也带来,特别是那几卷羊皮的书。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi con sẽ đến, hãy đem áo choàng mà ta để lại tại nhà Ca-bút, thành Trô-ách, cùng những sách vở nữa, nhứt là những sách bằng giấy da.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi con đến, nhớ đem chiếc áo choàng mà ta để lại tại nhà Ca-bút, thành Trô-ách, và sách vở nữa, nhất là những cuộn sách bằng giấy da.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi con đến, hãy mang theo chiếc áo choàng ta đã gởi tại nhà Ca-pu ở Trô-ách và các sách vở của ta, nhất là các cuộn sách da.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi con đến, nhớ đem chiếc áo choàng ta để lại tại nhà Ca-bút ở thành Trô-ách, và các cuộn sách, nhất là các cuộn bằng da thuộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hồi ở Trô-ách ta bỏ quên áo ngoài nơi nhà Cát-bu cho nên khi con đến nhớ mang cho ta cùng với các sách vở của ta, nhất là những tài liệu viết trên cuộn giấy da.

和合本修订版 (RCUVSS)

14铜匠亚历山大多方害我;主必照他所行的报应他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-léc-xan-đơ, thợ đồng, đã làm hại ta nhiều lắm; tùy theo công việc hắn, Chúa sẽ báo ứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-léc-xan-đơ, thợ đúc đồng, đã làm hại ta nhiều lắm; Chúa sẽ báo trả hắn tùy theo việc hắn đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-léc-xan-đơ người thợ đồng đã làm hại ta nhiều lắm. Chúa sẽ báo trả hắn về những việc hắn làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-lịch-sơn, người thợ rèn đã làm hại ta nhiều nên Chúa sẽ báo ứng anh ta tùy theo việc anh làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-léc-xăng-đơ, thợ kim khí đã làm hại ta nhiều chuyện lắm. Chúa sẽ trừng phạt điều hắn làm cho ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你也要防备他,因为他极力抗拒我们的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Con cũng phải coi chừng người đó, vì hắn hết sức chống trả lời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Cả con cũng phải cảnh giác người đó, vì hắn quyết liệt chống đối lời rao giảng của chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con phải cẩn thận với hắn, vì hắn kịch liệt chống đối sứ điệp chúng ta rao giảng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con cũng phải đề phòng người đó, vì hắn kịch liệt chống đối lời chúng ta rao giảng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con phải cẩn thận về hắn nếu không hắn cũng làm hại con vì hắn khăng khăng chống đối lời dạy dỗ của chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我初次上诉时,没有人前来帮助,竟都离弃了我,但愿这罪不归在他们身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi ta binh vực mình lần thứ nhứt, chẳng có ai giúp đỡ; hết thảy đều lìa bỏ ta. Nguyền xin điều đó đừng đổ tội về họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi ta biện hộ cho mình lần thứ nhất, không có ai ủng hộ ta cả; tất cả đều bỏ rơi ta. Xin Chúa đừng chấp trách họ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi ta biện hộ cho mình lần thứ nhất, chẳng có ai đến ủng hộ ta; mọi người đều bỏ mặc ta. Cầu xin Chúa đừng chấp nê họ!

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi ta tự biện hộ lần thứ nhất tại tòa, chẳng có ai bênh vực ta; tất cả đều bỏ rơi ta. Cầu xin Chúa đừng quy tội này cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Lần đầu tiên khi ta tự bào chữa, không có một người nào giúp đỡ ta, ai cũng bỏ ta. Cầu Chúa tha tội cho họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

17惟有主站在我身边,加给我力量,使我能把福音完整地传开,让所有的外邦人都听见;我也从狮子口里被救出来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nhưng Chúa đã giúp đỡ ta và thêm sức cho ta, hầu cho Tin lành bởi ta được rao truyền đầy dẫy, để hết thảy dân ngoại đều nghe; ta lại đã được cứu khỏi hàm sư tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng Chúa đã đứng bên ta và ban năng lực cho ta để ta có thể rao truyền Tin Lành một cách chu toàn cho tất cả dân ngoại đều nghe, và ta đã được giải cứu khỏi hàm sư tử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng Chúa đã ở bên cạnh ta và thêm sức cho ta, để qua ta sứ điệp của Tin Mừng có thể được rao giảng một cách đầy đủ, và để các dân ngoại có dịp nghe; và ta đã được thoát khỏi mồm sư tử.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng Chúa tiếp tục đứng bên cạnh và ban thêm sức cho ta, để ta rao giảng Phúc Âm cách rõ ràng, đầy đủ, cho mọi dân ngoại đều nghe. Chúa cũng đã cứu ta thoát khỏi hàm sư tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng Chúa ở cùng ta và thêm sức cho ta để ta được tự do rao Tin Mừng cho những người không phải Do-thái. Ta cũng được cứu thoát khỏi miệng sư tử.

和合本修订版 (RCUVSS)

18主必救我脱离一切的凶恶,也必救我进他的天国。愿荣耀归给他,直到永永远远。阿们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúa sẽ giải thoát ta khỏi mọi điều ác và cứu vớt ta vào trong nước trên trời của Ngài. Nguyền xin sự vinh hiển về nơi Ngài muôn đời không cùng! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúa sẽ giải cứu ta khỏi mọi điều ác và đem ta vào vương quốc thiên đàng của Ngài. Cầu xin vinh quang thuộc về Ngài đời đời vô cùng! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Chúa sẽ giải cứu ta khỏi mọi mưu toan gian ác và sẽ đem ta về an toàn trong vương quốc thiên đàng của Ngài. Nguyện vinh hiển thuộc về Ngài đời đời vô cùng! A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúa sẽ còn giải thoát ta khỏi mọi điều ác, và đem ta về an toàn trong Nước Thiên Đàng của Ngài. Nguyện xin Ngài được vinh quang đời đời vô cùng A-men.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúa sẽ cứu ta khi có ai muốn làm hại ta. Ngài sẽ đưa ta an toàn vào nước thiên đàng của Ngài. Nguyền vinh hiển thuộc về Ngài đời đời. A-men.

和合本修订版 (RCUVSS)

19请向百基拉亚居拉阿尼色弗一家的人问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hãy chào thăm Bơ-rít-ca và A-qui-la, cùng người nhà Ô-nê-si-phô-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kính gửi lời chào Pê-rít-sin và A-qui-la, cùng gia quyến Ô-nê-si-phô-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con cho ta gởi lời chào thăm Pơ-rít-ca và A-qui-la, cùng gia đình của Ô-nê-si-phô-ru.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta gửi lời chào thăm anh chị Bê-rít-sin và A-qui-la, và gia đình Ô-nê-si-phô-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Kính lời ta chào thăm Bích-xi-la và A-qui-la cùng gia đình Ô-nê-si-phô-rơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20以拉都哥林多住下了。特罗非摩病了,我把他留在米利都

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ê-rát ở lại tại thành Cô-rinh-tô, còn Trô-phim đương đau ốm, ta để ở lại tại thành Mi-lê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ê-rát còn ở Cô-rinh-tô, còn Trô-phim đang bị đau nên ta để ở lại Mi-lê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ê-ra-tu đã ở lại Cô-rinh-tô, còn Trô-phi-mu bị bịnh nên ta để ở lại Mi-lê-tu.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ê-rát ở lại Cô-rinh-tô. Ta phải để Trô-phim ở lại Mi-lê vì người bị bệnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ê-ra-túc vẫn ở Cô-rinh, còn Trô-phi-múc bị đau ta để ở lại Mi-lê.

和合本修订版 (RCUVSS)

21你要赶紧在冬天以前到我这里来。友布罗布田利奴革老底亚和众弟兄都向你问安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con hãy cố sức đến trước mùa đông. Ơ-bu-lu, Bu-đen, Li-nút, Cơ-lau-đia cùng anh em thảy đều chào thăm con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con hãy cố gắng đến trước mùa đông. Ơ-bu-lu, Pu-đen, Li-nút, Cơ-lau-đia cùng tất cả anh em gửi lời chào thăm con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con hãy cố gắng đến trước mùa đông. Êu-bu-lu gởi lời thăm con; Pu-đen, Li-nu, bà Cơ-lau-đi-a và tất cả anh chị em đều gởi lời thăm con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con hãy cố gắng đến đây trước mùa đông! Ưu-bô-lư, Phô-đen, Li-nút và Cơ-lau-đia gửi lời chào thăm con. Tất cả anh chị em khác cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cố gắng đến với ta trước mùa đông.Êu-bu-lúc chào thăm con. Bu-đen, Li-núc, Lau-đia và các anh chị em trong Chúa chào thăm con.

和合本修订版 (RCUVSS)

22愿主与你的灵同在!愿恩惠与你们同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nguyền xin Chúa ở cùng tâm thần con! Cầu xin ân điển ở cùng các anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Cầu xin Chúa ở với tâm linh con! Cầu xin ân điển ở với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Cầu xin Chúa ở cùng tâm linh con. Nguyện xin ân sủng ở với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nguyện xin Chúa ở cùng tâm linh con! Nguyện xin ân sủng Chúa ở cùng anh chị em!

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nguyện Chúa ở với tâm linh con. Nguyền ân phúc Ngài ở cùng con.