So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1In the twenty-seventh year of Jeroboam king of Israel, Azariah the son of Amaziah, king of Judah, became king.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ hai mươi bảy đời Giê-rô-bô-am, vua Y-sơ-ra-ên, thì A-xa-ria, con trai A-ma-xia, vua Giu-đa, lên làm vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Năm thứ hai mươi bảy đời trị vì của Giê-rô-bô-am, vua Y-sơ-ra-ên, thì A-xa-ria, con A-ma-xia, vua Giu-đa, bắt đầu trị vì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Năm thứ hai mươi bảy triều đại Giê-rô-bô-am vua I-sơ-ra-ên, A-xa-ri-a con của A-ma-xi-a lên ngôi làm vua Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Năm thứ hai mươi bảy triều vua Giê-rô-bô-am của Y-sơ-ra-ên, thì A-xa-ria, con trai A-ma-xia, lên ngôi làm vua Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1A-xa-ria, con trai A-ma-xia lên ngôi vua Giu-đa vào năm thứ hai mươi bảy triều đại Giê-rô-bô-am, vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

2He was sixteen years old when he became king, and he reigned fifty-two years in Jerusalem. His mother’s name was Jecholiah of Jerusalem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người được mười sáu tuổi khi lên ngôi, và cai trị năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là Giê-cô-lia, quê ở Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi lên ngai, vua được mười sáu tuổi và cai trị năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên là Giê-cô-lia, quê ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông được mười sáu tuổi khi lên ngôi và trị vì năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Giê-cô-li-a người Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua được mười sáu tuổi khi mới lên ngôi và trị vì năm mươi hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Thân mẫu của vua là bà Giê-cô-lia, người Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

2A-xa-ria được mười sáu tuổi khi lên ngôi vua. Ông trị vì năm mươi hai năm ở Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Giê-cô-lia, người gốc Giê-ru-sa-lem.

New King James Version (NKJV)

3And he did what was right in the sight of the Lord, according to all that his father Amaziah had done,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người làm điều thiện trước mặt Đức Giê-hô-va, cứ theo mọi điều của A-ma-xia, cha người đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va, đúng như những gì mà vua cha là A-ma-xia đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông làm điều tốt trước mặt CHÚA như cha ông là A-ma-xi-a đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua làm điều ngay lành trước mặt CHÚA, như thân phụ của vua là vua A-ma-xia đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông làm điều thiện trước mặt CHÚA y như A-ma-xia, cha mình đã làm.

New King James Version (NKJV)

4except that the high places were not removed; the people still sacrificed and burned incense on the high places.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thế mà người không dỡ các nơi cao đi; dân sự cứ cúng tế và xông hương trên các nơi cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Các nơi cao vẫn chưa bị phá hủy, nên dân chúng vẫn còn dâng sinh tế và đốt hương trên các nơi cao đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Dầu vậy các tế đàn trên những nơi cao vẫn chưa được dẹp bỏ. Dân chúng vẫn còn đến dâng con vật hiến tế và dâng hương trên các tế đàn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dầu vậy những tế đàn trên các nơi cao vẫn chưa được dẹp bỏ. Dân chúng vẫn còn đến dâng tế lễ và dâng hương trên những tế đàn ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng ông không tháo bỏ các nơi thờ cúng địa phương cho nên dân chúng vẫn còn dâng sinh tế và đốt hương ở các nơi đó.

New King James Version (NKJV)

5Then the Lordstruck the king, so that he was a leper until the day of his death; so he dwelt in an isolated house. And Jotham the king’s son was over the royal house, judging the people of the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va giáng họa cho vua, khiến bị bịnh phung cho đến ngày người chết; người phải rút ở trong nhà riêng. Giô-tham, con trai vua, cai quản đền vua và xét đoán dân sự của xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va trừng phạt vua, khiến vua mắc bệnh phong hủi cho đến ngày băng hà; vua phải sống cách biệt trong một nhà riêng. Giô-tham, con vua, đảm trách việc triều chính và cai trị dân chúng trong nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA phạt ông mắc bịnh phung cho đến ngày ông băng hà. Ông sống biệt lập trong một nhà riêng. Giô-tham con trai ông điều hành việc triều chính và xét đoán dân trong nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phạt vua mắc bịnh phung cho đến ngày băng hà. Vua sống biệt lập trong một nhà riêng. Giô-tham, con trai vua, điều hành việc triều chính và quản trị dân trong nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA khiến A-xa-ria mắc bệnh ngoài da kéo dài cho đến khi vua mất. Vì thế A-xa-ria phải ở một nhà riêng. Giô-tham, con vua, quản lý cung vua và cai trị trên xứ.

New King James Version (NKJV)

6Now the rest of the acts of Azariah, and all that he did, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Judah?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các chuyện khác của A-xa-ria, những công việc người, đều đã chép trong sử ký về các vua Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chẳng phải các việc khác của A-xa-ria, mọi việc vua làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Giu-đa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tất cả những việc khác của A-xa-ri-a, tất cả những việc ông làm, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tất cả những việc khác của A-xa-ria, tất cả những việc vua làm, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các việc khác vua A-xa-ria làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Giu-đa.

New King James Version (NKJV)

7So Azariah rested with his fathers, and they buried him with his fathers in the City of David. Then Jotham his son reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7A-xa-ria an giấc cùng các tổ phụ người, và được chôn cùng họ tại trong thành Đa-vít. Giô-tham, con trai người, kế vị người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7A-xa-ria an giấc cùng các tổ phụ và được an táng bên cạnh họ trong thành Đa-vít. Rồi con vua là Giô-tham lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7A-xa-ri-a an giấc với các tổ tiên ông. Người ta chôn ông bên cạnh các tổ tiên ông trong Thành Ða-vít. Giô-tham con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

7A-xa-ria an giấc với các tổ phụ mình. Người ta chôn vua với các tổ phụ của vua trong thành Đa-vít. Giô-tham, con trai vua, lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

7A-xa-ria qua đời và được chôn gần mộ các tổ tiên mình ở Giê-ru-sa-lem. Giô-tham, con trai vua lên kế vị.

New King James Version (NKJV)

8In the thirty-eighth year of Azariah king of Judah, Zechariah the son of Jeroboam reigned over Israel in Samaria six months.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Năm thứ ba mươi tám đời A-xa-ria, vua Giu-đa, Xa-cha-ri, con trai Giê-rô-bô-am, lên làm vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri; người cai trị sáu tháng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vào năm thứ ba mươi tám đời trị vì của A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Xa-cha-ri, con trai Giê-rô-bô-am, lên làm vua Y-sơ-ra-ên và cai trị sáu tháng tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Năm thứ ba mươi tám của triều đại A-xa-ri-a vua Giu-đa, Xa-cha-ri-a con của Giê-rô-bô-am lên ngôi làm vua I-sơ-ra-ên. Ông trị vì tại Sa-ma-ri được sáu tháng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Năm thứ ba mươi tám triều vua A-xa-ria của Giu-đa, Xa-cha-ri, con trai Giê-rô-bô-am, lên ngôi làm vua Y-sơ-ra-ên. Vua trị vì tại Sa-ma-ri được sáu tháng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Xa-cha-ri, con trai Giê-rô-bô-am, lên ngôi vua Ít-ra-en ở Xa-ma-ri. Ông cai trị sáu tháng vào năm thứ ba mươi tám triều vua U-xia, vua Giu-đa.

New King James Version (NKJV)

9And he did evil in the sight of the Lord, as his fathers had done; he did not depart from the sins of Jeroboam the son of Nebat, who had made Israel sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, y như các tổ phụ mình đã làm; người không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va giống như các tổ phụ mình đã làm. Vua không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA như các tổ tiên ông đã làm. Ông chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, tức những điều ông ấy đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, như các tổ phụ của vua đã làm. Vua chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là những tội lỗi mà vua ấy đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Xa-cha-ri làm điều ác trước mặt CHÚA y như các tổ tiên mình đã làm. Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, đã dẫn dụ dân Ít-ra-en phạm tội, Xa-cha-ri cũng làm y như thế.

New King James Version (NKJV)

10Then Shallum the son of Jabesh conspired against him, and struck and killed him in front of the people; and he reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vả, Sa-lum, con trai Gia-be, dấy nghịch cùng người, đánh giết người tại trước mặt dân sự; đoạn làm vua thế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sa-lum, con Gia-be, âm mưu chống lại vua. Ông tấn công vua trước mặt dân chúng, rồi giết chết vua và chiếm ngai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sanh-lum con của Gia-bét lập mưu phản nghịch ông, hạ sát ông trước mặt dân, rồi lên ngôi thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Sa-lum, con trai Gia-bê, lập mưu phản nghịch vua, hạ sát vua trước mặt dân chúng, rồi lên ngôi thế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sa-lum, con Gia-bết, lập mưu phản Xa-cha-ri và giết vua ngay trước mặt dân chúng ở Íp-lê-am. Rồi Sa-lum lên ngôi vua thế cho ông.

New King James Version (NKJV)

11Now the rest of the acts of Zechariah, indeed they are written in the book of the chronicles of the kings of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các chuyện khác của Xa-cha-ri đều chép trong sử ký về các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các việc khác của Xa-cha-ri đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những việc khác của Xa-cha-ri-a đều đã được ghi trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Những việc khác của vua Xa-cha-ri đều đã ghi trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các việc khác Xa-cha-ri làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

12This was the word of the Lord which He spoke to Jehu, saying, “Your sons shall sit on the throne of Israel to the fourth generation.” And so it was.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Như vậy là ứng nghiệm lời của Đức Giê-hô-va phán cho Giê-hu rằng: Dòng dõi ngươi sẽ ngồi trên ngôi Y-sơ-ra-ên cho đến đời thứ tư. Thật vậy, ấy là điều đã xảy đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Như thế, lời của Đức Giê-hô-va đã phán hứa với Giê-hu rằng: “Con cháu ngươi sẽ ngồi trên ngai Y-sơ-ra-ên cho đến đời thứ tư,” đã được ứng nghiệm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Như thế là ứng nghiệm lời của CHÚA đã phán cho Giê-hu rằng, “Dòng dõi ngươi sẽ được ngồi trên ngôi trị vì I-sơ-ra-ên cho đến đời thứ tư.” Ðiều đó đã xảy ra đúng y như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như thế là ứng nghiệm lời của CHÚA đã phán cho Giê-hu rằng: “Dòng dõi ngươi sẽ được ngồi trên ngôi Y-sơ-ra-ên cho đến đời thứ tư.” Điều đó đã xảy ra như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA đã phán cùng Giê-hu: “Con cháu ngươi sẽ làm vua trên Ít-ra-en đến đời chít ngươi,” và điều đó đã thành sự thật.

New King James Version (NKJV)

13Shallum the son of Jabesh became king in the thirty-ninth year of Uzziah king of Judah; and he reigned a full month in Samaria.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Năm thứ ba mươi chín đời Ô-xia, vua Giu-đa, Sa-lum, con trai Gia-be, lên làm vua, cai trị một tháng tại Sa-ma-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Năm thứ ba mươi chín đời trị vì của Ô-xia, vua Giu-đa, thì Sa-lum, con Gia-be, lên làm vua và cai trị một tháng tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Năm thứ ba mươi chín của triều đại U-xi-a vua Giu-đa, Sanh-lum con của Gia-bét lên ngôi làm vua và trị vì một tháng tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Năm thứ ba mươi chín triều vua Ô-xia của Giu-đa, Sa-lum, con trai Gia-bê, lên ngôi làm vua và trị vì được một tháng tại Sa-ma-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sa-lum, con Gia-bết lên ngôi vua vào năm thứ ba mươi chín đời U-xia, vua Giu-đa. Sa-lum cai trị một tháng tại Xa-ma-ri.

New King James Version (NKJV)

14For Menahem the son of Gadi went up from Tirzah, came to Samaria, and struck Shallum the son of Jabesh in Samaria and killed him; and he reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Mê-na-hem, con trai Ga-đi, ở Tiệt-sa đi lên Sa-ma-ri, đánh Sa-lum, con trai Gia-be, tai Sa-ma-ri, và giết người đi. Đoạn Mê-na-hem lên làm vua thế cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Mê-na-hem, con Ga-đi, từ Tiệt-sa đi lên Sa-ma-ri đánh Sa-lum, con Gia-be, ngay tại Sa-ma-ri và giết chết vua, rồi Mê-na-hem lên làm vua thay cho Sa-lum.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ Mê-na-hem con của Ga-đi từ Tiệt-xa đem quân lên Sa-ma-ri đánh bại Sanh-lum con của Gia-bét ngay ở Sa-ma-ri, giết chết ông ấy, rồi lên ngôi thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ Mê-na-hem, con trai Ga-đi, từ Tiệt-sa kéo lên Sa-ma-ri, đánh bại Sa-lum, con trai Gia-bê, ngay ở Sa-ma-ri, giết chết vua đi, rồi lên ngôi thế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lúc đó Mê-na-hem, con Ga-đi, từ Thiệt-xa kéo lên Xa-ma-ri tấn công Sa-lum, con Gia-bết. Mê-na-hem giết vua và lên ngôi thế cho Sa-lum.

New King James Version (NKJV)

15Now the rest of the acts of Shallum, and the conspiracy which he led, indeed they are written in the book of the chronicles of the kings of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các chuyện khác của Sa-lum, và người phản ngụy làm sao, đều chép trong sử ký về các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các việc khác của Sa-lum, kể cả âm mưu do vua chủ xướng, đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Những việc khác của Sanh-lum, kể cả âm mưu do ông chủ xướng, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những việc khác của vua Sa-lum, kể cả âm mưu do vua chủ xướng, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các việc khác Sa-lum làm cùng những kế hoạch kín của ông đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

16Then from Tirzah, Menahem attacked Tiphsah, all who were there, and its territory. Because they did not surrender, therefore he attacked it. All the women there who were with child he ripped open.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bấy giờ, Mê-na-hem đi khỏi Tiệt-sa, hãm đánh Típ-sắc, cả dân sự ở trong, và khắp địa hạt chung quanh, bởi vì thành ấy không khứng mở cửa cho; nên người đánh nó, và mổ bụng hết thảy người đàn bà có nghén ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lúc bấy giờ, Mê-na-hem xuất quân từ Tiệt-sa đánh phá Típ-sắc, giết mọi người trong thành và khắp miền phụ cận. Vì người trong thành ấy không chịu mở cổng cho vua nên vua đánh phá thành, và mổ bụng tất cả phụ nữ có thai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sau đó Mê-na-hem đem quân từ Tiệt-xa đến tấn công Típ-sa, cướp bóc mọi người trong thành và dân sống trong các miền phụ cận trực thuộc thành ấy; bởi vì trước đó họ đã không chịu mở cửa thành tiếp rước ông, nên ông đánh phạt họ. Ông mổ bụng tất cả các phụ nữ mang thai trong thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau đó Mê-na-hem xuất quân từ Tiệt-sa đến tấn công thành Típ-sắc, cướp phá mọi người trong thành và những người sống trong địa hạt thuộc về thành ấy; bởi vì trước đó họ không chịu mở cửa thành tiếp rước vua, nên vua đánh phạt họ. Vua cho mổ bụng tất cả những phụ nữ mang thai trong thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mê-na-hem từ Thiệt-xa kéo lên tấn công Típ-xa, tiêu diệt thành đó cùng vùng phụ cận vì dân cư thành đó không chịu mở cửa thành cho người. Ông đánh bại họ và mổ bụng các đàn bà chửa.

New King James Version (NKJV)

17In the thirty-ninth year of Azariah king of Judah, Menahem the son of Gadi became king over Israel, and reigned ten years in Samaria.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Năm thứ ba mươi chín đời A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Mê-na-hem, con trai Ga-đi, lên làm vua Y-sơ-ra-ên, và cai trị mười năm tại Sa-ma-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Năm thứ ba mươi chín đời trị vì của A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Mê-na-hem, con Ga-đi, lên làm vua Y-sơ-ra-ên, và cai trị mười năm tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Năm thứ ba mươi chín của triều đại A-xa-ri-a vua Giu-đa, Mê-na-hem con của Ga-đi lên ngôi làm vua I-sơ-ra-ên. Ông trị vì mười năm tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Năm thứ ba mươi chín triều vua A-xa-ria của Giu-đa, thì Mê-na-hem, con trai Ga-đi, lên ngôi làm vua Y-sơ-ra-ên. Vua trị vì mười năm tại Sa-ma-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mê-na-hem, con Ga-đi, lên ngôi vua Ít-ra-en vào năm thứ ba mươi chín đời U-xia, vua Giu-đa. Mê-na-hem cai trị mười năm tại Xa-ma-ri.

New King James Version (NKJV)

18And he did evil in the sight of the Lord; he did not depart all his days from the sins of Jeroboam the son of Nebat, who had made Israel sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va; trọn đời chẳng hề lìa khỏi các tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va; trọn đời không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Ông chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, tức những điều ông ấy đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Vua chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là những tội lỗi mà vua ấy đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ông làm điều ác trước mặt CHÚA. Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, dẫn dụ Ít-ra-en phạm tội còn Mê-na-hem suốt đời cũng phạm tội y như thế.

New King James Version (NKJV)

19Pul king of Assyria came against the land; and Menahem gave Pul a thousand talents of silver, that his hand might be with him to strengthen the kingdom under his control.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Phun, vua A-si-ri, loán đến trong xứ; Mê-na-hem bèn nộp cho người một ngàn ta-lâng bạc, để người giúp đỡ làm cho nước mình đặng vững vàng trong tay người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vua A-si-ri là Phun đến xâm lấn xứ sở. Mê-na-hem nộp cho Phun ba mươi nghìn ký bạc, để vua ấy giúp giữ vững vương quốc trong tay mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Pun vua A-sy-ri đến xâm lăng đất nước. Mê-na-hem nộp cho Pun ba mươi bốn ngàn ký bạc để ông ấy cho ông được tiếp tục giữ vương quyền và củng cố địa vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phun, vua A-si-ri, xâm lăng xứ. Mê-na-hem nộp cho Phun 30.000kg bạc, để vua ấy giúp vua được tiếp tục giữ vững vương quyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Phu-lơ, vua A-xi-ri kéo lên đánh xứ. Mê-na-hem trao cho vua khoảng bảy mươi lăm ngàn cân bạc để Phu-lơ ủng hộ mình và củng cố địa vị trên nước mình.

New King James Version (NKJV)

20And Menahem exacted the money from Israel, from all the very wealthy, from each man fifty shekels of silver, to give to the king of Assyria. So the king of Assyria turned back, and did not stay there in the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Mê-na-hem thâu lấy tiền bạc ấy nơi dân Y-sơ-ra-ên, tức nơi những người có tài sản nhiều, cứ mỗi người năm mươi siếc-lơ bạc, đặng nộp cho vua A-si-ri. Đoạn, vua A-si-ri trở về, chẳng ở lâu tại xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Mê-na-hem thu số bạc ấy từ những người giàu có trong dân Y-sơ-ra-ên, mỗi người đóng góp hơn nửa ký bạc, để nộp cho vua A-si-ri. Vậy vua A-si-ri rút quân về, không ở lại trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Mê-na-hem thu góp số bạc ấy nơi dân I-sơ-ra-ên, đặc biệt từ những người giàu có; mỗi người phải đóng khoảng sáu trăm gờ-ram bạc để ông nộp cho vua A-sy-ri. Vậy vua A-sy-ri lui quân về và không ở lại trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Mê-na-hem thu góp số bạc ấy nơi dân Y-sơ-ra-ên, tức nơi những người giàu có. Mỗi người phải đóng góp 600gm bạc, để nộp cho vua A-si-ri. Vậy vua A-si-ri lui quân về và không ở lại trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mê-na-hem đánh thuế người giàu và có thế lực, mỗi đầu người hai mươi lượng bạc và dùng tiền đó trả cho vua A-xy-ri. Cho nên vua A-xi-ri đi về, không ở lại trong xứ Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

21Now the rest of the acts of Menahem, and all that he did, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Israel?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các chuyện khác của Mê-na-hem, và những công việc người, đều đã chép trong sử ký về các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chẳng phải các việc khác của Mê-na-hem, và tất cả những việc vua làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Những việc khác của Mê-na-hem, tất cả những việc ông làm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

21Những việc khác của Mê-na-hem, tất cả những việc vua làm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

21Mọi việc khác Mê-na-hem làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

22So Menahem rested with his fathers. Then Pekahiah his son reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Mê-na-hem an giấc với các tổ phụ người, và Phê-ca-hia, con trai người kế vị người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Mê-na-hem an giấc cùng các tổ phụ mình. Phê-ca-hia, con vua, lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mê-na-hem an giấc với các tổ tiên ông. Pê-ca-hi-a con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Mê-na-hem an giấc với các tổ phụ mình, và Phê-ca-hia, con trai vua, lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi Mê-na-hem qua đời, con trai ông là Bê-ca-nia, lên nối ngôi.

New King James Version (NKJV)

23In the fiftieth year of Azariah king of Judah, Pekahiah the son of Menahem became king over Israel in Samaria, and reigned two years.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Năm thứ năm mươi đời A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Phê-ca-hia, con trai Mê-na-hem, lên làm vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri, và cai trị hai năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Năm thứ năm mươi đời trị vì của A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Phê-ca-hia, con Mê-na-hem, lên làm vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri, và cai trị hai năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Năm thứ năm mươi của triều đại A-xa-ri-a vua Giu-đa, Pê-ca-hi-a con của Mê-na-hem lên ngôi làm vua I-sơ-ra-ên. Ông trị vì tại Sa-ma-ri được hai năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Năm thứ năm mươi triều vua A-xa-ria của Giu-đa, thì Phê-ca-hia, con trai Mê-na-hem, lên ngôi làm vua Y-sơ-ra-ên. Vua trị vì tại Sa-ma-ri được hai năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Bê-ca-nia, con trai Mê-na-hem, lên ngôi vua Ít-ra-en ở Xa-ma-ri vào năm thứ năm mươi đời vua U-xia, vua Giu-đa. Bê-ca-nia cai trị hai năm.

New King James Version (NKJV)

24And he did evil in the sight of the Lord; he did not depart from the sins of Jeroboam the son of Nebat, who had made Israel sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Người làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Ông chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, tức những điều ông ấy đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Vua chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là những tội lỗi mà vua ấy đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ông làm điều ác trước mặt CHÚA. Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát dẫn dụ dân Ít-ra-en phạm tội còn Bê-ca-nia cũng làm y như thế.

New King James Version (NKJV)

25Then Pekah the son of Remaliah, an officer of his, conspired against him and killed him in Samaria, in the citadel of the king’s house, along with Argob and Arieh; and with him were fifty men of Gilead. He killed him and reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, quan tổng binh người, phản nghịch người, và đánh người tại Sa-ma-ri, trong thành lũy của đền vua, luôn với Ạt-gốp và A-ri-ê. Người có năm mươi người Ga-la-át theo mình. Vậy người giết Phê-ca-hia và cai trị thế cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Một tướng chỉ huy quân đội là Phê-ca, con Rê-ma-lia, âm mưu chống lại vua và đánh giết vua tại Sa-ma-ri, trong pháo đài của hoàng cung, giết luôn Ạt-gốp và A-ri-ê. Phê-ca đem theo năm mươi người Ga-la-át, ông giết Phê-ca-hia và chiếm ngai vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Pê-ca con của Rê-ma-li-a, chỉ huy trưởng quân đội của ông, lập mưu phản bội ông. Ông ấy dẫn năm mươi người ở Ghi-lê-át tấn công vào chiến lũy của hoàng cung tại Sa-ma-ri, giết chết vua với Ạc-gốp và A-ri-ê, rồi ông ấy lên ngôi thế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, Tổng Tư Lệnh quân đội của vua, lập mưu phản lại vua. Ông ấy dẫn năm mươi người quê ở Ga-la-át tấn công vào chiến lũy của hoàng cung tại Sa-ma-ri, giết chết vua cùng với Ạt-gốp và A-ri-ê. Rồi ông ta lên ngôi thế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Bê-ca, con trai Rê-ma-lia, là một trong những sĩ quan của Bê-ca-nia. Bê-ca lập mưu phản Bê-ca-nia. Ông mang năm mươi người từ Ghi-lê-át đi với mình và giết Bê-ca-nia cùng với Ạc-gốp và A-ri-ê trong cung vua tại Xa-ma-ri. Rồi Bê-ca lên ngôi thế cho Bê-ca-nia.

New King James Version (NKJV)

26Now the rest of the acts of Pekahiah, and all that he did, indeed they are written in the book of the chronicles of the kings of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các chuyện khác của Phê-ca-hia, và những công việc của người, đều chép trong sử ký về các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các việc khác của Phê-ca-hia, và mọi việc vua làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Những việc khác của Pê-ca-hi-a, tất cả những việc ông làm, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Những việc khác của Phê-ca-hia, tất cả những việc vua làm, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Mọi việc khác Bê-ca-nia làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

27In the fifty-second year of Azariah king of Judah, Pekah the son of Remaliah became king over Israel in Samaria, and reigned twenty years.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Năm thứ năm mươi hai đời A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, lên làm vua Y-sơ-ra-ên, tại Sa-ma-ri, và cai trị hai mươi năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Năm thứ năm mươi hai đời trị vì của A-xa-ria, vua Giu-đa, thì Phê-ca, con Rê-ma-lia, lên làm vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri, và cai trị hai mươi năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Năm thứ năm mươi hai của triều đại A-xa-ri-a vua Giu-đa, Pê-ca con của Rê-ma-li-a lên ngôi làm vua I-sơ-ra-ên. Ông trị vì tại Sa-ma-ri hai mươi năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Năm thứ năm mươi hai triều vua A-xa-ria của Giu-đa, thì Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, lên ngôi làm vua Y-sơ-ra-ên. Vua trị vì tại Sa-ma-ri được hai mươi năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Bê-ca, con Rê-ma-lia lên ngôi vua ở Xa-ma-ri vào năm thứ năm mươi hai đời U-xia, vua Giu-đa. Bê-ca cai trị hai mươi năm.

New King James Version (NKJV)

28And he did evil in the sight of the Lord; he did not depart from the sins of Jeroboam the son of Nebat, who had made Israel sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Người làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, không từ bỏ tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là tội đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Ông chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, tức những điều ông ấy đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Vua chẳng từ bỏ những tội lỗi của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, là những tội lỗi mà vua ấy đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ông làm điều ác trước mặt CHÚA. Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát đã dẫn dụ dân Ít-ra-en phạm tội thì Bê-ca cũng phạm tội y như thế.

New King James Version (NKJV)

29In the days of Pekah king of Israel, Tiglath-Pileser king of Assyria came and took Ijon, Abel Beth Maachah, Janoah, Kedesh, Hazor, Gilead, and Galilee, all the land of Naphtali; and he carried them captive to Assyria.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Trong đời Phê-ca, vua Y-sơ-ra-ên, Tiếc-la-Phi-lê-se, vua A-si-ri, loán đến chiếm lấy Y-giôn, A-bên-Bết-Ma-ca, Gia-nô-ác, Kê-đe, Hát-so, miền Ga-la-át, miền Ga-li-lê, và cả địa phận Nép-ta-li; đoạn đem dân sự các xứ ấy sang A-si-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Trong đời trị vì của Phê-ca, vua Y-sơ-ra-ên, Tiếc-la Phi-lê-se, vua A-si-ri, đến xâm chiếm Y-giôn, A-bên Bết Ma-ca, Gia-nô-ác, Kê-đe, Hát-so, miền Ga-la-át, miền Ga-li-lê, và cả địa phận Nép-ta-li. Rồi vua bắt dân các nơi ấy đày sang A-si-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Trong thời của Pê-ca vua I-sơ-ra-ên, Tích-lát Pi-lê-se vua A-sy-ri đến và chiếm lấy I-giôn, A-bên Bết Ma-a-ca, Gia-nô-a, Kê-đét, Ha-xơ, Ghi-lê-át, Ga-li-lê, và tất cả địa phận của Náp-ta-li. Ông ấy bắt dân ở các nơi đó đem về A-sy-ri lưu đày.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Trong thời vua Phê-ca trị vì trên Y-sơ-ra-ên, Tiếc-lác Phi-lê-se, vua A-si-ri, đến và chiếm lấy I-giôn, A-bên Bết Ma-ca, Gia-nô-a, Kê-đe, Hát-so, Ga-la-át, và Ga-li-lê, cùng cả địa phận của Nép-ta-li. Vua ấy bắt dân những nơi đó dẫn về A-si-ri lưu đày.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Tiếc-lác Phi-lê-xe làm vua A-xy-ri. Trong khi Bê-ca đang làm vua trên Ít-ra-en thì vua A-xy-ri kéo đến tấn công và chiếm được các thành Y-giông, A-bên Bết-Ma-a-ca, Gia-nô-ra, Kê-đết, và Hát-so. Ông cũng chiếm Ghi-lê-át và Ga-li-lê cùng vùng đất Nép-ta-li và đày dân chúng sang A-xi-ri.

New King James Version (NKJV)

30Then Hoshea the son of Elah led a conspiracy against Pekah the son of Remaliah, and struck and killed him; so he reigned in his place in the twentieth year of Jotham the son of Uzziah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ô-sê, con trai Ê-la, mưu phản Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, và đánh giết người, rồi lên làm vua thế cho, nhằm năm thứ hai mươi đời Giô-tham, con trai Ô-xia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Lúc ấy, con của Ê-la là Ô-sê âm mưu chống lại vua Phê-ca, con Rê-ma-lia, và đánh giết vua, rồi chiếm ngai vua nhằm năm thứ hai mươi đời trị vì của vua Giô-tham, con Ô-xia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bấy giờ Hô-sê-a con của Ê-la lập mưu làm phản Pê-ca con của Rê-ma-li-a. Ông ấy đánh và giết vua, rồi lên ngôi thế vị, nhằm vào năm thứ hai mươi của triều đại Giô-tham con của U-xi-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Bấy giờ, Ô-sê, con trai Ê-la, lập mưu phản nghịch Phê-ca, con trai Rê-ma-lia. Ông ấy tấn công và giết hạ vua, rồi lên ngôi thế vị, nhằm vào năm thứ hai mươi triều vua Giô-tham, con trai Ô-xia.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Sau đó Hô-sê, con Ê-la, lập mưu nghịch Bê-ca, con trai Rê-ma-lia, đánh và giết vua. Rồi Hô-sê lên ngôi vua thế cho Bê-ca vào năm thứ hai mươi đời vua Giô-tham, con trai U-xia.

New King James Version (NKJV)

31Now the rest of the acts of Pekah, and all that he did, indeed they are written in the book of the chronicles of the kings of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các chuyện khác của Phê-ca, và những công việc người, đều chép trong sử ký về các vua Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các việc khác của Phê-ca, và mọi việc vua làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Những việc khác của Pê-ca, tất cả những việc ông làm, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Những việc khác của Phê-ca, tất cả những việc vua làm, đều được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Mọi việc khác Bê-ca làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

32In the second year of Pekah the son of Remaliah, king of Israel, Jotham the son of Uzziah, king of Judah, began to reign.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Năm thứ hai đời Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, vua Y-sơ-ra-ên, thì Giô-tham, con trai Ô-xia, vua Giu-đa, lên ngôi làm vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Năm thứ hai đời trị vì của Phê-ca, con Rê-ma-lia, vua Y-sơ-ra-ên, thì Giô-tham, con Ô-xia, vua Giu-đa, lên ngai làm vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Năm thứ hai của triều đại Pê-ca con của Rê-ma-li-a vua I-sơ-ra-ên, Giô-tham con của U-xi-a lên ngôi làm vua Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Năm thứ hai triều vua Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, của Y-sơ-ra-ên, thì Giô-tham, con trai Ô-xia, lên ngôi làm vua Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Giô-tham, con trai U-xia lên ngôi vua Giu-đa vào năm thứ hai đời Bê-ca, con trai Rê-ma-lia, vua Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

33He was twenty-five years old when he became king, and he reigned sixteen years in Jerusalem. His mother’s name was Jerusha the daughter of Zadok.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Người được hai mươi lăm tuổi khi tức vị, cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là Giê-ru-sa, con gái Xa-đốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi bắt đầu trị vì, Giô-tham được hai mươi lăm tuổi, và cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên là Giê-ru-sa, con gái Xa-đốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ông được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Giê-ru-sa con gái của Xa-đốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vua được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi làm vua. Vua trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Thân mẫu của vua là bà Giê-ru-sa, con gái của Xa-đốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Giô-tham được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi vua và cai trị mười sáu năm ở Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên Giê-ru-sa, con gái Xa-đốc.

New King James Version (NKJV)

34And he did what was right in the sight of the Lord; he did according to all that his father Uzziah had done.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Người làm điều thiện trước mặt Đức Giê-hô-va, cứ theo trọn mọi điều Ô-xia, cha người đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vua làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va, noi theo mọi điều vua cha là Ô-xia đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ông làm điều tốt trước mặt CHÚA như U-xi-a cha ông đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Vua làm điều lành trước mặt CHÚA, như thân phụ của vua là vua Ô-xia đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Giô-tham làm điều thiện y như U-xia, cha mình đã làm.

New King James Version (NKJV)

35However the high places were not removed; the people still sacrificed and burned incense on the high places. He built the Upper Gate of the house of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Dầu vậy, người không dỡ các nơi cao; dân sự cứ cúng tế và xông hương trên các nơi cao đó. Ấy là Giô-tham xây cất cửa thượng của đền thờ Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Nhưng các nơi cao vẫn chưa bị phá hủy; dân chúng vẫn còn dâng sinh tế và đốt hương trên các nơi cao đó. Giô-tham đã xây cất cổng trên của đền thờ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Dầu vậy, những tế đàn trên các nơi cao vẫn chưa được trừ bỏ. Dân chúng vẫn còn đến dâng con vật hiến tế và dâng hương trên những tế đàn đó. Ông xây một cổng thượng cho Ðền Thờ CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Dầu vậy, những tế đàn trên các nơi cao vẫn chưa được trừ bỏ. Dân chúng vẫn còn đến dâng tế lễ và dâng hương trên những tế đàn đó. Vua xây một cổng thượng cho đền thờ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Nhưng vua không tháo gỡ những nơi thờ cúng địa phương cho nên dân chúng vẫn còn dâng sinh tế và đốt hương tại đó. Giô-tham xây lại Cổng Trên của đền thờ CHÚA.

New King James Version (NKJV)

36Now the rest of the acts of Jotham, and all that he did, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Judah?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Các chuyện khác của Giô-tham, và những công việc người, đều chép trong sử ký về các vua Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Chẳng phải các việc khác của Giô-tham, và những việc vua làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Giu-đa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Những việc khác của Giô-tham, tất cả những việc ông làm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

36Những việc khác của Giô-tham, tất cả những việc vua làm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các việc khác Giô-tham làm trong khi ngự trên ngôi vua đều được ghi trong sách sử ký các vua Giu-đa.

New King James Version (NKJV)

37In those days the Lord began to send Rezin king of Syria and Pekah the son of Remaliah against Judah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Trong lúc đó, Đức Giê-hô-va khởi khiến Rê-xin, vua Sy-ri, và Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, đến hãm đánh Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vào thời ấy, Đức Giê-hô-va bắt đầu khiến Rê-xin vua A-ram, và Phê-ca, con Rê-ma-lia, đến đánh Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Trong thời ấy, CHÚA để cho Rê-xin vua A-ram và Pê-ca con của Rê-ma-li-a đến tấn công Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Trong thời ấy, CHÚA cho vua Rê-xin của A-ram, và vua Phê-ca, con trai Rê-ma-lia, đến tấn công Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Lúc đó CHÚA bắt đầu sai Rê-xin, vua A-ram, và Bê-ca, con Rê-ma-lia, nghịch lại Giu-đa.

New King James Version (NKJV)

38So Jotham rested with his fathers, and was buried with his fathers in the City of David his father. Then Ahaz his son reigned in his place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Giô-tham an giấc cùng các tổ phụ người, được chôn bên họ tại thành Đa-vít, tổ tiên người. A-cha, con trai người, lên làm vua thế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Giô-tham an giấc cùng các tổ phụ và được an táng bên cạnh họ tại thành Đa-vít, tổ phụ vua. Thái tử A-cha lên ngai kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Giô-tham an giấc cùng các tổ tiên ông và được chôn bên cạnh các tổ tiên ông trong Thành Ða-vít, tổ tiên của ông. A-kha con của ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Giô-tham an giấc cùng các tổ phụ mình và được chôn bên cạnh các tổ tiên vua trong thành Đa-vít, tổ phụ của vua. A-cha, con trai vua, lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Giô-tham qua đời và được chôn với các tổ tiên mình ở Giê-ru-sa-lem, thành Đa-vít, tổ tiên mình. Rồi A-cha, con trai Giô-tham lên nối ngôi.