So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus koj nyob tsawgnrug ib tug num tswv noj mov ua ke,koj yuav tsum ua tuab zoo saibdaabtsw nyob ntawm koj xubndag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi con ngồi ăn bữa với một quan trưởng, Hãy xét kỹ người ở trước mặt con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi con ngồi ăn với người có chức quyền,Hãy để ý kỹ người ở trước mặt con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi con ngồi và ăn uống với người quyền thế,Con hãy quan sát cẩn thận những gì được dọn ra trước mặt mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khi con ngồi ăn với một quan cai trị, Hãy để ý cẩn thận người trước mặt con;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nếu con ngồi ăn với người có chức tước,hãy để ý thức ăn dọn ra trước mặt con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Yog koj qaab lus heev,koj ca le muab raab rag kem koj cej daab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nếu con có láu ăn, Khá để con dao nơi họng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nếu con vốn tham ăn,Hãy để con dao nơi cổ họng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nếu con đói quá,Hãy để con dao nơi cổ họng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy để con dao nơi cổ con Nếu con ham ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy biết tự chế,nếu con có tính háu ăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tsw xob ntshaw noj nwg tej zaub mov qaab qaab,vem tas tej zaub mov hov yuav ntxag tau koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chớ thèm món ngon của người, Vì là vật thực phỉnh gạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chớ thèm món ăn ngon của người,Vì đó là thức ăn phỉnh gạt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con đừng thèm muốn cao lương mỹ vị của người quyền thế,Vì miếng ngon rượu ngọt đó có thể lừa gạt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chớ thèm các món cao lương mỹ vị của người; Đó là thức ăn lừa gạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng thèm muốn cao lương mỹ vị của họ,vì thức ăn ấy có thể chỉ là bẫy sập thôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tsw xob khwv dhau fuas nyaj txag xwb,yuav tsum ntse tsw xob fuas le ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con chớ chịu vật vã đặng làm giàu; Khá thôi nhờ cậy khôn ngoan riêng của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con đừng nhọc công để làm giàu;Hãy thôi nhờ cậy sự thông sáng của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con đừng đổ hết sức lực ra làm giàu;Hãy khôn ngoan mà biết lúc nào phải dừng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng lao khổ để làm giàu; Hãy sáng suốt đủ để dừng lại;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng vất vả làm giàu;phải biết khôn ngoan và tiết độ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus koj lub qhov muag saib quas ntsoovtej ntawd, kuj pluj plag lawm.Taamswm ntawd tej nyaj txag hovyeej muaj kauj tis yaa moogrua sau nruab ntug yaam nkaus le daav npoj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Con há liếc mắt vào sự giàu có sao? Nó đã chẳng còn nữa rồi; Vì nó quả hẳn có mọc cánh, Và bay lên trên trời như chim ưng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi con liếc mắt vào sự giàu sang, có phải nó đã bay mất rồi không?Chắc chắn nó mọc cánh như chim đại bàng,Và tung cánh bay lên trời cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Mắt con có nhìn thấy nó nữa chăng?Sự giàu có dường như có cánh,Như phượng hoàng tung cánh bay vút trời cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì khi con chớp mắt nhìn sự giàu sang, Thì nó đã bay mất rồi; Nó thình lình mọc cánh bay bỗng lên trời như chim ưng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Của cải có thể tan biến trong nháy mắt,Chúng chắc chắn sẽ mọc cánh và bay mất như chim ưng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tsw xob noj tug tuabneeg cuam khum le zaub mov,tsw xob ntshaw noj nwg tej zaub mov qaab qaab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chớ ăn bánh của kẻ có mắt gian ác, Và đừng tham muốn những món ngon của hắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đừng ăn bánh của kẻ có mắt gian ác,Cũng đừng tham muốn những món ngon của hắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con đừng ăn bánh của kẻ keo kiệt,Con đừng thèm muốn cao lương mỹ vị của nó làm gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chớ ăn bánh của người ích kỷ, Cũng đừng thèm các món cao lương mỹ vị của người;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đừng ăn thức ăn của kẻ ích kỷ;đừng tham muốn thức ăn ngon của chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7tsua qhov nwg zoo yaam nkaus le tug kwspheej xaam nqe tej zaub mov hov huv lub sab.Nwg txhob koj tas, “Noj tag haus tag,”tassws nwg lub sab tsw has le ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì hắn tưởng trong lòng thể nào, thì hắn quả thể ấy. Hắn nói với con rằng: Hãy ăn uống đi; Nhưng lòng hắn chẳng hiệp cùng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì điều hắn nghĩ trong lòng mới chính là con người hắn.Hắn nói với con: “Hãy ăn uống đi!”Nhưng hắn không thật lòng với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì lòng người ta nghĩ sao, con người họ sẽ thể ấy.Nó nói với con rằng, “Mời bạn ăn! Mời bạn uống!”Nhưng lòng nó chẳng muốn con ăn uống đồ nó mời chút nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì như hắn suy nghĩ trong lòng thể nào, Thì hắn quả như vậy; Hắn bảo con: hãy ăn uống đi, Nhưng lòng nó không hiệp cùng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kẻ ích kỷ lúc nào cũng lo lắng về phí tổn thức ăn.Chúng mời mọc, “Mời anh ăn và uống,”nhưng trong lòng thì không muốn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Koj yuav ntuav tej zaub movkws koj tau noj ntawd,hab yuav nkim koj tej lug mog lug muas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Miếng con đã ăn, con sẽ mửa ra, Và mất những lời hòa mĩ của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Miếng ăn mà con đã ăn, con sẽ mửa ra,Và uổng phí những lời tốt đẹp của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu con đã lỡ ăn miếng nào rồi, hãy nôn mửa nó ra,Và con sẽ phí những lời khen ngợi tao nhã của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con sẽ mửa ra miếng bánh mà con đã ăn Và phí đi những lời khen ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con sẽ phải mửa ra miếng thực phẩm con đã nuốt vào,con sẽ phí lời nói nhân hậu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsw xob has rua tej ruag tau nov,vem puab yuav saib tsw taugkoj tej lug kws muaj tswvyim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chớ nói vào lỗ tai kẻ ngu muội; Vì nó sẽ khinh dể sự khôn ngoan của các lời con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đừng nói vào tai kẻ ngu dại,Vì nó sẽ coi khinh lời lẽ khôn ngoan của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðừng phí lời nói của con với kẻ dại dột,Vì nó sẽ khinh bỉ lời lẽ khôn ngoan của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng nói vào tai kẻ ngu dại, Vì nó sẽ khinh bỉ lời khôn ngoan của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng uổng lời với kẻ ngu dại,nó sẽ khinh dể lời khôn ngoan của con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tsw xob txaav tej qub nrwm,hab tsw xob naam tej mivnyuas ntsuag le teb,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ dời đi mộc giới cũ, Đừng vào trong đồng ruộng của kẻ mồ côi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng dời cột mốc ranh giới xưa,Và đừng xâm phạm cánh đồng của kẻ mồ côi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðừng di chuyển mốc địa giới đã có sẵn từ xưa,Ðừng lấn đất của các cô nhi côi cút.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chớ dời cột ranh giới xưa, Và đừng xâm chiếm của kẻ mồ côi;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chớ nên dời ranh giới cũ của con,cũng đừng chiếm ruộng đất của kẻ mồ côi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11tsua qhov tug kws cawm puab muaj zug heev,nwg yuav tuaj puab toghas plaub tawm tsaam koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì Đấng cứu chuộc của họ vốn quyền năng, Sẽ binh vực sự cáo tụng của chúng nó nghịch với con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì Đấng cứu chuộc của họ là Đấng quyền năng,Sẽ bênh vực sự kiện tụng của họ chống lại con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì Ðấng Cứu Chuộc của họ thật đầy quyền năng,Ngài sẽ binh vực duyên cớ của họ để chống lại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì Đấng cứu chuộc chúng vốn quyền năng; Người sẽ binh vực chúng chống lại con.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thượng Đế, Đấng bênh vực họ rất mạnh;Ngài sẽ đứng về phía họ mà nghịch lại con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le muab tsua sau sab khawstej lug qhuab qha,hab tig koj lub qhov ntsej noogtej lug txawj ntse.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy chuyên lòng về sự khuyên dạy, Và lắng tai nghe các lời tri thức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy chuyên tâm về lời khuyên dạy,Và lắng tai nghe các lời tri thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Con hãy hết lòng áp dụng những lời giáo huấn,Hãy để tai con vào những lời tri thức.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy để tâm vào lời giáo huấn, Và lắng tai nghe lời tri thức.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy để ý nghe lời dạy bảo,hãy nghe cho kỹ lời thông sáng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tsw xob tseg qhov kwsnplawm qhuab qha mivnyuas,yog swv raab nplawm nplawm,nwg yuav tsw tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chớ tha sửa phạt trẻ thơ; Dầu đánh nó bằng roi vọt, nó chẳng chết đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đừng bỏ qua việc răn dạy trẻ thơ;Dù đánh nó bằng roi, nó sẽ chẳng chết đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðừng e ngại khi phải sửa phạt trẻ thơ,Nếu con dùng roi vọt, nó cũng chẳng chết đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chớ tránh thi hành kỷ luật đối với trẻ thơ; Nếu con phạt nó bằng roi, nó sẽ không chết;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đừng ngần ngại trong việc sửa dạy trẻ con.Dù trừng phạt bằng roi nó chẳng chết đâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yog koj swv raab nplawm nplawm nwg,koj yuav paab tau nwg txujsadim huv tub tuag teb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi con đánh nó bằng roi vọt, Ắt giải cứu linh hồn nó khỏi Âm phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khi con đánh nó bằng roi,Là giải cứu linh hồn nó khỏi âm phủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nếu con phải dùng roi vọt để sửa trị nó,Con sẽ cứu linh hồn nó khỏi sa vào âm phủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy phạt nó bằng roi, Con sẽ giải cứu linh hồn nó khỏi Âm Phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Khi trị nó bằng roi vọtlà con cứu nó khỏi chết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv tub 'e, yog koj lub sab ntse,kuv kuj yuav zoo sab hab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi con, nếu lòng con khôn ngoan, Thì lòng ta cũng sẽ được vui mừng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hỡi con ta, nếu lòng con khôn ngoan,Thì chính lòng ta cũng sẽ vui mừng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con ơi, nếu lòng con khôn ngoan,Lòng ta rất vui mừng; đúng vậy, chính lòng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hỡi con, nếu lòng con khôn ngoan, Thì chính lòng ta cũng vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con ơi, nếu con khôn ngoan,cha sẽ rất vui mừng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Kuv tug ntsuj plig yuav xyiv faabrua thaus kws koj daim tawv ncaujhas tej lug kws raug cai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Phải, chánh ruột gan ta sẽ hớn hở Khi miệng con nói điều ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Phải, tận đáy lòng ta sẽ hớn hởKhi miệng con nói điều ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Thật vậy, linh hồn ta sẽ vui mừng khi môi con nói những lời chính đáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lòng dạ ta sẽ mừng rỡ Khi môi miệng con nói lời ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tâm hồn cha sẽ mãn nguyện,nếu con ăn nói phải cách.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tsw xob ca koj lub sabkhib cov kws muaj txem,tassws yuav tsum ua koj lub neejfwm hab paub ntshai Yawmsaubtaag naj taag nub le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lòng con chớ phân bì với kẻ hung ác; Nhưng hằng ngày hãy kính sợ Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Lòng con đừng ganh tị với kẻ tội lỗi,Nhưng hằng ngày hãy kính sợ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðừng để lòng con ganh tị với những kẻ tội lỗi,Nhưng hằng ngày hãy kính sợ CHÚA luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lòng con chớ ganh tị với những kẻ tội lỗi, Nhưng hãy luôn luôn kính sợ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Đừng ganh tị với kẻ có tội,nhưng hãy luôn luôn kính sợ CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yog koj ua le ntawd koj lub hauv ntej yuav zoohab koj yuav tsw nplaam tej kws koj vaam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì quả hẳn có sự thưởng thiện, Và sự trông đợi của con sẽ chẳng thành ra luống công.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì chắc chắn sẽ có một kết thúc tốt đẹp,Và hi vọng của con sẽ chẳng thành ra luống công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Chắc chắn con sẽ có một tương lai tốt đẹp,Hy vọng của con sẽ không bị gãy đổ nửa chừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì con chắc chắn sẽ có một tương lai, Và niềm hy vọng của con sẽ không bị cắt đứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Con sẽ có hi vọng trong tương lai,và ước vọng con sẽ thành đạt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Kuv tub 'e, ca le noog hab ca le ntse,hab coj koj lub sab taug txujkev ncaaj ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi con, hãy nghe và trở nên khôn ngoan, Khá dẫn lòng con vào đường chánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hỡi con ta, hãy nghe và trở nên khôn ngoan,Hãy hướng lòng con vào đường chính đáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con ơi, hãy lắng nghe và hãy khôn ngoan,Hãy hướng lòng con vào con đường chính đáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hỡi con, hãy nghe và trở nên khôn ngoan; Hãy hướng lòng con vào con đường đúng đắn.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Con ơi, hãy lắng nghe và học khôn.Hãy chuyên chú điều phải.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tsw xob moog nrug cov tuabneegqaug cawv nyob ua ke,hab tsw xob nrug covkws hu loj noj nqaj nyob ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chớ đồng bọn cùng những bợm rượu, Hoặc với những kẻ láu ăn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đừng nhập bọn với những tên bợm rượuHoặc với những kẻ tham ăn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con đừng nhập bọn với những bợm rượu say sưa,Con đừng đi theo những kẻ ăn nhậu suốt ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chớ kết bạn với kẻ nghiện rượu Hay người ham ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đừng giao du với kẻ chè chén say sưa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tsua qhov cov kws qaug cawvhab cov kws hu loj yuav raug txujkev pluag,hab txujkev tsaug zug ncaws quas nrwsyuav muab tej khaub hlaab rua puab naav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì bợm rượu và kẻ láu ăn sẽ trở nên nghèo; Còn kẻ ham ngủ sẽ mặc rách rưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì bợm rượu và kẻ tham ăn sẽ trở nên nghèo khổ,Còn kẻ mê ngủ sẽ ăn mặc rách rưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì những kẻ say sưa và nhậu nhẹt sẽ chóng thành nghèo đói,Còn những kẻ say rượu lừ đừ sẽ rách rưới tả tơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì kẻ nghiện rượu và người ham ăn sẽ trở nên nghèo, Còn người hay ngủ sẽ ăn mặc rách rưới.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những kẻ ăn uống quá độ sẽ trở nên nghèo túng.Kẻ ngủ li bì sẽ trở nên rách rưới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Ca le noog koj txwv kws yug koj,hab tsw xob saib tsw taugkoj nam thaus nwg laug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hãy nghe lời cha đã sanh ra con, Chớ khinh bỉ mẹ con khi người trở nên già yếu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hãy nghe lời cha đã sinh ra con,Đừng khinh bỉ mẹ con khi người trở nên già yếu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hãy lắng nghe lời cha, người đã sinh con,Chớ khinh bỉ mẹ con khi mẹ con già yếu.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hãy lắng nghe cha con là người sinh thành con; Chớ khinh bỉ mẹ con khi người già cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hãy nghe lời cha là người sinh ra con,đừng khinh rẻ mẹ con khi người trở nên già yếu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Ca le yuav qhov tseeb tsw xob muab muag,ca le yuav tswvyim hab tej lug qhuab qhahab kev thoob tswb to nrog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy mua chân lý, Sự khôn ngoan, sự khuyên dạy, và sự thông sáng; chớ hề bán đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy mua chân lý, sự khôn ngoan, lời khuyên dạy, và sự thông sáng,Đừng bao giờ bán đi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy mua chân lý, đừng bán nó đi;Hãy mua khôn ngoan, kỷ luật, và thông sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hãy mua lấy chân lý và đừng bán nó; Hãy mua lấy khôn ngoan, lời giáo huấn và sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy mua sự thật, đừng bán nó.Hãy học khôn, tiết độ và hiểu biết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tug tuabneeg ncaaj nceeg leej txwvyuav zoo sab xyiv faab kawg,tug kws yug tau tug tub ntseyuav zoo sab rua tug tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Cha người công bình sẽ có sự vui vẻ lớn, Và người nào sanh con khôn ngoan sẽ khoái lạc nơi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Cha của người công chính sẽ có niềm vui lớn;Người nào sinh con khôn ngoan sẽ vui mừng về nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Cha của người ngay lành sẽ vui mừng khôn xiết,Ai sinh được đứa con khôn ngoan sẽ vui sướng biết bao.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Làm cha của người công chính có niềm vui rất lớn; Người nào có đứa con khôn ngoan sẽ rất vui mừng về nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Cha của đứa nhân đức sẽ vui mừng;Con khôn là nguồn vui cho cha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Koj ca le ua kuas koj nam koj txwv zoo sab,ca le ua kuas tug kws yug kojzoo sab xyiv faab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ước gì cha và mẹ con được hớn hở, Và người đã sanh con lấy làm vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ước gì cha và mẹ con được hớn hở,Và người đã sinh ra con được mừng vui.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hãy làm cho cha mẹ con được vui vẻ;Hãy làm cho người mẹ sinh ra con được vui thỏa vì con.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nguyện cha và mẹ con vui mừng; Nguyện cho người sinh ra con vui vẻ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hãy làm cho cha mẹ con vui mừng;hãy làm cho người mẹ sinh ra con được hớn hở.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Kuv tub 'e, ca le muab koj lub sab rua kuv,hab ca koj lub qhov muag saib kuv txujkev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hỡi con, hãy dâng lòng con cho cha, Và mắt con khá ưng đẹp đường lối của cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hỡi con ta, hãy dâng lòng con cho ta,Và mắt con hãy vui thích trong đường lối ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Con ơi, hãy dâng lòng con cho ta,Hãy để mắt con noi theo các đường lối của ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hỡi con, hãy dâng lòng con cho ta; Mắt con hãy vui trong đường lối ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Con ơi, hãy hết lòng nghe lời cha,hãy quan sát đường lối của cha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tug puj muag cev yog lub qhov tub,hab tug puj cov zej cov zogyog lub qhov dej kws nqaim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì kị nữ vốn là một cái hố sâu, Và dâm phụ là một cái hầm hẹp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì kỹ nữ là một cái hố sâuVà dâm phụ là một cái giếng hẹp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì người kỹ nữ là cái hố sâu,Người phụ nữ lăng loàn là cái giếng thẳm.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì gái điếm là cái hố sâu, Và người dâm phụ là cái giếng hẹp.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Gái điếm nguy hiểm như hố sâu,còn người vợ bất chính giống như giếng hẹp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tug puj hov zuv tog yaam nkaus le tub saab,hab ua kuas muaj tuabneegtsw ncaaj coob zuj zug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nàng đứng rình như một kẻ trộm, Làm cho thêm nhiều kẻ gian tà trong bọn loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nó đứng rình như một kẻ trộm,Làm tăng thêm nhiều kẻ bất trung trong loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nàng nằm rình rập con mồi như một tên cướp,Nàng làm cho số người bội tín với vợ mỗi ngày một gia tăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Thật vậy, nàng như kẻ trộm rình rập, Đặng làm gia tăng số người bội tín giữa vòng loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cô ta rình rập con như bọn cướp,khiến đàn ông bất chính với vợ mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Leejtwg muaj kev txom nyem?Leejtwg lwj sab quas ntsuav?Leejtwg muaj kev sws caav sws tshe?Leejtwg ywg le u le nuav?Leejtwg raug mob raug tokws tsw paub yog tim le caag?Leejtwg qhov muag lab quas khav?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ai bị sự hoạn nạn? Ai phải buồn thảm? Ai có sự tranh cạnh? Ai than siết? Ai bị thương tích vô cớ? Ai có con mắt đỏ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ai bị hoạn nạn? Ai rên xiết?Ai cãi cọ? Ai than thở?Ai bị thương tích vô cớ?Ai có con mắt đỏ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ai gặp cơn hoạn nạn? Ai gặp phải ưu sầu?Ai thường gây xung đột? Ai phiền trách kêu ca?Ai bị thương tích vô cớ? Ai có cặp mắt đỏ ngầu?

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ai đã gặp hoạn nạn? Ai đã bị buồn thảm? Ai có sự gây gỗ? Ai đã than thở? Ai đã bị thương tích vô cớ? Ai có mắt đỏ ngầu?

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ai gặp lôi thôi? Ai bị đau khổ?Ai đánh nhau? Ai hay phàn nàn?Ai bị thương tích vô cớ?Ai có đôi mắt đỏ ngầu?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Yog cov kws nyob tsau tsawv laav cawv,hab xyum haus tej cawv txwv maabkws tub muab tov sws xyaw lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tất những kẻ nán trễ bên rượu, Đi nếm thứ rượu pha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đó là những kẻ nấn ná bên rượu,Đi nếm thứ rượu pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðó là những kẻ la cà nán trễ bên rượu,Ðó là những người cứ tiếp tục nhấm nháp các thứ rượu pha.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Là những người la cà lâu bên chén rượu; Những kẻ đi nếm thử các rượu pha.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đó là những kẻ khề khà bên rượu,những kẻ nếm các thứ rượu pha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tsw xob saib cov cawv txwv maabkws kua lab plooghab laam quas thaab huv lub khobhab yoojyim nqog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chớ xem ngó rượu khi nó đỏ hồng, Lúc nó chiếu sao trong ly, Và tuôn chảy dễ dàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đừng nhìn rượu khi nó đỏ hồng,Lúc nó chiếu sao trong lyVà tuôn chảy dễ dàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Chớ nhìn xem rượu khi nó đỏ hồng,Khi nó sủi bọt lấp lánh trong ly,Rồi trôi tuột vào cuống họng trơn tru trót lọt.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đừng nhìn rượu khi nó đỏ thắm; Lúc nó lóng lánh trong ly Và chảy ra ngọt lịm.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng ngắm nhìn ly rượu khi nó đỏ,lúc nó lóng lánh trong ly,và rót chảy dễ dàng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Thaus kawg cov cawv txwv maabyuav tum ib yaam le naab tum,hab ncaws ib yaam le tug naab muaj taug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Rốt lại, nó cắn như rắn, Chích như rắn lục;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Cuối cùng, nó cắn như rắn,Tiết ra nọc như nọc rắn độc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì đến cuối cùng nó sẽ cắn như rắn,Nó sẽ làm con đau đớn nhức nhối như bị rắn độc cắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Cuối cùng nó cắn như rắn, Chích như rắn độc.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nhưng về sau nó cắn như rắn tiêm nọc độc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Koj lub qhov muag yuav pumtej yaam txawv txawvhab koj lub sab yuav hastej lug plhom moj quas ntsuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hai mắt con sẽ nhìn người dâm phụ, Và lòng con sẽ nói điều gian tà;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Mắt con sẽ nhìn người dâm phụ,Và lòng con sẽ nói điều gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Mắt con sẽ hoa lên và thấy những điều xằng bậy,Rồi từ đầu óc con sẽ ra những lời lẽ tầm phào.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Mắt con sẽ thấy những cảnh lạ; Lòng con sẽ tưởng đến những điều gian tà;

Bản Phổ Thông (BPT)

33Mắt con sẽ hoa lên,trí con sẽ bấn loạn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Koj yuav zoo yaam le tug kws pwhuv lub nkoj huv plawv havtxwv,yuav zoo yaam nkaus letug kws pw sau tug ncej dai daim ntaub nkoj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thật, con sẽ như người nằm giữa đáy biển, Khác nào kẻ nằm trên chót cột buồm vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thật, con sẽ như người nằm giữa đáy biển,Khác nào kẻ nằm trên chót cột buồm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Con sẽ cảm thấy như bị chơi vơi giữa biển cả,Con sẽ có cảm tưởng như đang đeo trên chót vót cột buồm.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Con sẽ như người nằm giữa lòng biển; Trên đỉnh cột buồm.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Con sẽ thấy choáng váng như bị say sóng trên tàu,như thể nằm trên cột buồm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Koj yuav has tas,“Puab ntaus kuv los tsw mob,puab tsoo kuv los kuv tsw nov.Kuv yuav tswm thaus twg?Kuv yuav nrhav lug haus dua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Con sẽ nói rằng: Người ta đập tôi, nhưng tôi không đau; Người ta đánh tôi, song tôi không nghe biết: Khi tôi tỉnh dậy, tôi sẽ trở lại tìm uống nó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Con sẽ nói rằng: “Người ta đập tôi nhưng tôi không đau!Người ta đánh tôi nhưng tôi không cảm biết!Khi tôi tỉnh dậy,Tôi sẽ trở lại tìm uống nó nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Con sẽ nói, “Họ đánh tôi, nhưng tôi không thấy đau.Họ đập tôi, nhưng tôi không cảm biết.Khi nào tôi mới tỉnh lại?Chắc tôi phải đi kiếm thêm một ly rượu nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

35Con nói: người ta đánh tôi, nhưng tôi không thấy đau; Người ta đập tôi, nhưng tôi không hay biết; Khi nào tôi sẽ tỉnh dậy? Tôi sẽ tìm uống nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Con thầm nghĩ, “Họ đánh nhưng tôi không biết đau.Họ đập tôi nhưng tôi chẳng nhớ gì.Khi tôi tỉnh dậy tôi sẽ tiếp tục uống rượu nữa.”