So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Do not be envious of evil men,Nor desire to be with them;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Chớ ganh ghét kẻ làm ác, Đừng ước ao ở cùng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đừng ganh tị với kẻ ác,Cũng đừng ước ao ở chung với chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðừng ganh tị với phường gian ác,Cũng đừng mong cộng tác với chúng làm gì;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Chớ ganh tị với kẻ ác, Cũng đừng mong ước ở cùng chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đừng ganh tị với kẻ ác,cũng đừng mong ước kết bạn với chúng.

New King James Version (NKJV)

2For their heart devises violence,And their lips talk of troublemaking.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì lòng chúng nó toan điều hủy phá, Và môi họ nói ra sự tổn hại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì lòng chúng chỉ nghĩ đến điều hung bạo,Và môi chúng nói ra sự tổn hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì tâm trí chúng cứ toan tính chuyện bạo tàn,Và môi miệng chúng nói toàn những lời gây thương tổn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì lòng chúng nó nghĩ điều hung dữ; Môi chúng nó nói điều tổn hại.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đầu óc chúng chỉ âm mưu hung bạo,và lúc nào cũng nói đến chuyện gây rối.

New King James Version (NKJV)

3Through wisdom a house is built,And by understanding it is established;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhờ sự khôn ngoan, cửa nhà được xây cất nên, Và được vững vàng bởi sự thông sáng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhờ sự khôn ngoan, cửa nhà được xây cấtVà được vững vàng bởi sự thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhờ khôn ngoan nhà cửa được xây dựng,Nhờ thông sáng nhà cửa được kiến lập vững vàng;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhờ khôn ngoan nhà được xây cất, Bởi sáng suốt nó được thiết lập.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Muốn dựng gia đình tốt phải có khôn ngoan,muốn tạo gia đình mạnh phải có hiểu biết.

New King James Version (NKJV)

4By knowledge the rooms are filledWith all precious and pleasant riches.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhờ sự tri thức, các phòng vi đều được đầy đủ Các thứ tài vật quí báu và đẹp đẽ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhờ tri thức, các phòng ốc đều chứa đầyCủa cải quý báu và đẹp đẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhờ tri thức các phòng được đầy dẫyNhững của cải vừa quý lại vừa sang.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Do tri thức mọi phòng ốc đều được Đầy dẫy vật quý báu và thanh nhã.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Có hiểu biết phòng ốc mới đầy đủ,và chứa những châu báu và của cải quí giá.

New King James Version (NKJV)

5A wise man is strong,Yes, a man of knowledge increases strength;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người khôn ngoan có sức mạnh, Và người tri thức gia thêm năng lực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người khôn ngoan có sức mạnh,Và người tri thức gia tăng năng lực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Người khôn ngoan quả có sức lực,Người tri thức quyền lực càng gia tăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người khôn ngoan có sức mạnh; Người có tri thức làm tăng thêm sức lực.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Người khôn ngoan hơn kẻ có sức mạnh,ai hiểu biết mạnh hơn kẻ có sức.

New King James Version (NKJV)

6For by wise counsel you will wage your own war,And in a multitude of counselors there is safety.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì con phải nhờ mưu khôn mà đánh giặc; Đâu có nhiều mưu sĩ thì đặng toàn thắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con phải nhờ sự chỉ dẫn khôn ngoan mà đánh giặc,Nhờ có nhiều cố vấn mà chiến thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con hãy dùng mưu chước khôn ngoan mà đánh giặc,Con phải nhờ nhiều mưu sĩ giỏi mới có chiến thắng đem về.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đánh giặc, con nhờ mưu khôn ngoan, Chiến thắng, con nhờ nhiều cố vấn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi ra trận phải có chiến thuật hay.Muốn chiến thắng phải có nhiều cố vấn giỏi.

New King James Version (NKJV)

7Wisdom is too lofty for a fool;He does not open his mouth in the gate.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự khôn ngoan lấy làm cao xa quá cho kẻ ngu dại; Nó không mở miệng ra nơi cửa thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sự khôn ngoan cao xa quá cho kẻ ngu dại;Nơi cổng thành, nó không dám mở miệng ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sự khôn ngoan thật quá cao xa đối với kẻ dại dột,Ở cổng thành nó chẳng có thể mở miệng nói thành lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sự khôn ngoan vốn quá cao cho kẻ ngu dại; Tại nơi cổng thành nó không hề mở miệng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kẻ dại không hiểu nổi sự khôn ngoan.Khi họp nơi công cộng chúng chẳng biết nói gì.

New King James Version (NKJV)

8He who plots to do evilWill be called a schemer.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ nào toan làm điều ác, Người ta sẽ gọi hắn là kẻ gian giảo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ nào mưu tính làm điều ácSẽ bị xem là kẻ gian xảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kẻ nào mưu tính làm điều ácSẽ bị gọi là một kẻ có thủ đoạn độc ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Kẻ âm mưu làm điều ác, Sẽ bị gọi là kẻ mưu mô.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Kẻ âm mưu điều ác sẽ bị gọi là kẻ quấy rối.

New King James Version (NKJV)

9The devising of foolishness is sin,And the scoffer is an abomination to men.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tư tưởng ngu dại là tội lỗi; Kẻ nhạo báng lấy làm gớm ghiếc cho loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tư tưởng ngu dại là tội lỗi;Kẻ nhạo báng bị người ta ghê tởm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hoạch định chương trình để làm chuyện dại dột là có tội;Kẻ nhạo báng bị mọi người ghê tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Suy nghĩ điều ngu dại là tội lỗi; Kẻ nhạo báng bị người ta ghê tởm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Âm mưu ngu xuẩn là phạm tội,người ta ghét kẻ xấc láo.

New King James Version (NKJV)

10If you faint in the day of adversity,Your strength is small.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn nạn, Thì sức lực con nhỏ mọn thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nếu con ngã lòng trong ngày hoạn nạn,Thì sức lực con thật yếu kém thay!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nếu con ngã lòng trong ngày gặp nghịch cảnh,Sức lực con quả thật quá yếu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nếu con nản lòng trong ngày hoạn nạn, Thì sức con thật kém cỏi thay!

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nếu con tỏ ra yếu hèn khi gặp khó khăn,chứng tỏ sức con quá kém.

New King James Version (NKJV)

11Deliver those who are drawn toward death,And hold back those stumbling to the slaughter.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy giải cứu kẻ bị đùa đến sự chết, Và chớ chối rỗi cho người đi xiêu tó tới chốn hình khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy giải cứu những kẻ bị đùa đến sự chết;Và cứu những người đi lảo đảo tới chốn hành hình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy giải cứu những kẻ đang đi vào chỗ chết,Hãy giữ mạng những kẻ lảo đảo bước đến chỗ hành hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy giải cứu những người bị đem vào chỗ chết; Hãy giữ lại những kẻ lảo đảo đi đến nơi hành hình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đừng ngần ngại giải cứu những kẻ sắp bị đưa đến chỗ chết;giải thoát những kẻ sắp bị giết.

New King James Version (NKJV)

12If you say, “Surely we did not know this,”Does not He who weighs the hearts consider it?He who keeps your soul, does He not know it?And will He not render to each man according to his deeds?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nếu con nói: Chúng tôi chẳng biết gì đến; Thì Đấng mà cân nhắc lòng người ta, há chẳng xem xét điều ấy sao? Và Đấng gìn giữ linh hồn con, há không biết đến ư? Chớ thì Ngài sẽ chẳng báo mỗi người tùy theo công việc họ làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu con nói: “Kìa, chúng tôi chẳng biết điều nầy,”Thì Đấng cân nhắc lòng người không xem xét điều ấy sao?Và Đấng gìn giữ linh hồn con không biết đến ư?Ngài chẳng báo cho mỗi người tùy theo công việc họ làm sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì nếu con nói, “Này, chúng tôi nào hay biết chuyện ấy.”Ðấng cân nhắc lòng người há không biết lòng con sao?Ðấng gìn giữ linh hồn con há không biết linh hồn con sao?Ngài há chẳng báo trả cho mỗi người tùy theo việc họ làm sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nếu con nói: “Kìa, chúng tôi không biết điều này.” Thế thì Đấng cân nhắc lòng người không thấy sao? Đấng canh giữ linh hồn con không biết sao? Ngài sẽ báo trả cho loài người tùy theo việc họ làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu con nói, “Chúng ta chẳng hay biết gì về việc nầy cả,”thì Thượng Đế, Đấng thấu rõ tâm tư con sẽ thấy.Đấng đang trông chừng con sẽ biết.Ngài sẽ đền đáp cho mỗi người theo điều họ làm.

New King James Version (NKJV)

13My son, eat honey because it is good,And the honeycomb which is sweet to your taste;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi con, hãy ăn mật, vì nó ngon lành; Tàng ong lấy làm ngọt ngào cho ổ gà con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hỡi con ta, hãy ăn mật vì nó ngon lành;Mật từ tàng ong thật ngọt ngào cho miệng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con ơi, hãy ăn mật ong, vì nó ngon ngọt lắm,Những giọt mật nhểu ra từ tàng ong sẽ làm ngọt lịm lưỡi con,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hỡi con, hãy ăn mật ong vì nó tốt; Giọt mật từ tàng ong sẽ ngọt trong cổ họng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Con ơi, hãy ăn mật ong vì nó ngon.Mật ong từ tổ ong thật ngon ngọt.

New King James Version (NKJV)

14So shall the knowledge of wisdom be to your soul;If you have found it, there is a prospect,And your hope will not be cut off.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Con sẽ biết sự khôn ngoan nơi linh hồn con cũng như vậy; Nếu con đã tìm được sự khôn ngoan, ắt sẽ có phần thưởng, Và sự trông đợi của con sẽ chẳng phải thành luống công.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy biết rằng sự khôn ngoan đối với linh hồn con cũng vậy;Nếu con tìm được sự khôn ngoan hẳn sẽ có tương lai,Và hi vọng của con sẽ chẳng trở thành luống công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy biết rằng khôn ngoan cũng ngọt như thế đối với linh hồn;Nếu con tìm được khôn ngoan, con sẽ có một tương lai tốt đẹp,Hy vọng con sẽ không bị gãy đổ nửa chừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy biết rằng sự khôn ngoan cũng như vậy cho linh hồn con. Nếu con tìm được nó, con sẽ có tương lai Và hy vọng của con sẽ không bị cắt đứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cũng vậy, sự khôn ngoan rất ngọt ngào cho đời con.Nếu con tìm được sự khôn ngoan,con sẽ có hi vọng trong tương lai,ước vọng con sẽ không bị cắt đứt.

New King James Version (NKJV)

15Do not lie in wait, O wicked man, against the dwelling of the righteous;Do not plunder his resting place;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi kẻ ác, chớ rình rập nhà người công bình; Đừng phá tan chỗ nghỉ ngơi của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hỡi kẻ ác, chớ rình rập nơi ở của người công chính;Đừng phá phách chỗ nghỉ của người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hỡi kẻ gian ác, chớ nằm đó rình rập nhà người ngay lành;Ðừng xâm phạm nơi an nghỉ của người công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hỡi kẻ ác, chớ rình rập nhà người công chính, Đừng tàn phá chỗ nghỉ ngơi của người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đừng làm như kẻ gian ác rình rập nhà người công chính;đặng cướp phá nơi ở họ.

New King James Version (NKJV)

16For a righteous man may fall seven timesAnd rise again,But the wicked shall fall by calamity.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì người công bình dầu sa ngã bảy lần cũng chỗi dậy; Còn kẻ hung ác bị tai vạ đánh đổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì người công chính dù ngã bảy lần cũng đứng lên được,Còn kẻ hung ác bị chìm đắm trong tai họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì dù họ ngã đến bảy lần, họ cũng sẽ đứng dậy;Nhưng kẻ gian ác chắc chắn sẽ bị tai họa diệt mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì người công chính dù bị ngã bảy lần, người cũng sẽ đứng dậy, Nhưng những kẻ ác sẽ bị tai họa lật đổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Dù người công chính gặp khó khăn bảy lần,họ sẽ không quỵ ngã,nhưng kẻ ác sẽ bị sụp đổ vĩnh viễn vì một tai ương.

New King James Version (NKJV)

17Do not rejoice when your enemy falls,And do not let your heart be glad when he stumbles;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Khi kẻ thù nghịch con sa ngã, chớ vui mừng; Lúc nó bị đánh đổ, lòng con đừng hớn hở;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đừng vui mừng khi kẻ thù của con gục ngã;Lúc nó bị đánh đổ, lòng con đừng hớn hở,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðừng vui mừng khi kẻ thù con ngã quỵ,Lòng con chớ hân hoan khi nó thất thế sa cơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chớ vui mừng khi kẻ thù con bị ngã; Đừng hớn hở trong lòng khi nó bị lật đổ;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chớ vui mừng khi kẻ thù con bị gục ngã;đừng hớn hở khi nó gặp lôi thôi.

New King James Version (NKJV)

18Lest the Lord see it, and it displease Him,And He turn away His wrath from him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kẻo e Đức Giê-hô-va thấy điều đó, mà chẳng đẹp lòng, Bèn cất cơn thạnh nộ Ngài khỏi nó chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kẻo Đức Giê-hô-va không hài lòng về điều đó,Và xoay cơn thịnh nộ Ngài khỏi nó chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu không, CHÚA sẽ thấy điều đó, và Ngài sẽ chẳng đẹp lòng,Rồi Ngài sẽ ngưng cơn thịnh nộ đang giáng trên nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

18E rằng CHÚA sẽ thấy và không đẹp lòng; Rồi Ngài sẽ cất khỏi nó cơn thịnh nộ của Ngài chăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18CHÚA sẽ thấy điều đó và không hài lòng.Ngài sẽ không còn nổi giận cùng nó nữa.

New King James Version (NKJV)

19Do not fret because of evildoers,Nor be envious of the wicked;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chớ nổi giận vì cớ kẻ làm ác, Cũng đừng ganh ghét những người hung dữ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đừng nổi giận vì cớ kẻ làm ác,Cũng đừng ganh tị những kẻ hung dữ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðừng nổi giận vì những người gian ác,Chớ phân bì khi kẻ ác thành công.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đừng bực mình vì kẻ dữ; Chớ ganh tị với kẻ gian ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đừng ganh tị với kẻ ác,đừng đố kỵ với kẻ gian tà.

New King James Version (NKJV)

20For there will be no prospect for the evil man;The lamp of the wicked will be put out.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì kẻ làm gian ác sẽ không được thiện báo, Và đèn kẻ hung dữ sẽ tắt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vì kẻ làm ác không có tương lai,Và đèn kẻ hung dữ sẽ tắt đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì kẻ ác sẽ không có tương lai,Ðèn kẻ ác sẽ nay mai tắt lịm.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì kẻ dữ không có tương lai; Ngọn đèn của người gian ác sẽ tắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Kẻ ác chẳng có gì mà trông mong;chúng sẽ bị diệt đi như đèn tắt.

New King James Version (NKJV)

21My son, fear the Lord and the king;Do not associate with those given to change;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi con, hãy kính sợ Đức Giê-hô-va và tôn kính vua; Chớ hội hiệp cùng kẻ phản nghịch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hỡi con ta, hãy kính sợ Đức Giê-hô-va và tôn trọng vua;Đừng liên kết với những kẻ phản nghịch,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con ơi, hãy kính sợ CHÚA và tôn kính vua,Ðừng nhập bọn với đám người phản nghịch.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi con ta, hãy kính sợ CHÚA và vua; Chớ giao kết với những kẻ phản loạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con ơi, hãy kính trọng CHÚA và vua.Đừng nhập bọn với kẻkhông vâng phục vua và CHÚA.

New King James Version (NKJV)

22For their calamity will rise suddenly,And who knows the ruin those two can bring?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì sự tai họa của chúng xảy đến thình lình; Và ai biết sự phá hại của người nầy người kia?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì tai họa xảy đến thình lình trên chúng,Và ai biết được sự phá hại sẽ đến từ cả hai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì tai họa của chúng sẽ thình lình vụt đến;Ai biết sự tàn khốc sẽ ra sao khi CHÚA và vua cùng phạt chúng?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì ai biết được sự hủy hoại mà hai đấng kia có thể đem đến? Vì tai họa sẽ thình lình đến trên chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

22CHÚA và vua sẽ mau chóng tiêu diệt bọn đó.Hai vị đó có thể gây đại họa cho chúng.

New King James Version (NKJV)

23These things also belong to the wise:It is not good to show partiality in judgment.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Những ngôn ngữ nầy cũng do kẻ khôn ngoan mà đến: Trong việc xét đoán tư vị người, ấy chẳng phải tốt lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đây cũng là những câu nói của người khôn ngoan:Trong việc phân xử,Thiên vị là điều không tốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðây cũng là những lời nói của người khôn ngoan:Thiên vị khi xét xử là điều không tốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đây cũng là những lời của người khôn ngoan: Xét đoán thiên vị là điều không tốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đây là lời lẽ của người khôn:Khi ngồi phân xử không nên thiên vị bên nào.

New King James Version (NKJV)

24He who says to the wicked, “You are righteous,”Him the people will curse;Nations will abhor him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Kẻ nào nói với kẻ ác rằng: Ngươi là công bình, Sẽ bị dân tộc rủa sả, và các nước lấy làm gớm ghiếc mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người nào nói với kẻ ác rằng: “Anh là người công chính,”Sẽ bị dân chúng nguyền rủa, và các nước ghê tởm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai nói với kẻ ác rằng, “Ngươi vô tội,”Kẻ ấy sẽ bị dân nguyền rủa và các dân khác ghê tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Người nào nói với kẻ gian ác rằng: ngươi là công chính, Sẽ bị dân chúng rủa sả và các nước ghê tởm.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đừng xử kẻ ác mà cho rằng chúng vô tội;vì dân chúng sẽ chưởi rủa con,các nước sẽ hận thù con.

New King James Version (NKJV)

25But those who rebuke the wicked will have delight,And a good blessing will come upon them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Còn người nào quở trách kẻ ác ắt sẽ được đẹp lòng, Và sự phước lành sẽ giáng trên họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng người nào quở trách kẻ ác hẳn sẽ được hài lòng,Và phước lành sẽ giáng trên họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng người nào quở phạt kẻ ác sẽ được đẹp lòng thiên hạ,Và phước hạnh sẽ đến với người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng người quở trách kẻ ác sẽ được dân chúng vui lòng, Và phúc lành sẽ đến trên người.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nhưng nếu con phạt kẻ có tội thì mọi việc sẽ êm xuôi,con sẽ nhận được ân phúc.

New King James Version (NKJV)

26He who gives a right answer kisses the lips.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ai đáp lời chánh đáng, Tất như hôn nơi môi miệng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ai đáp lời chính đángNhư hôn nơi môi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Lời đối đáp hay và chân thật,Giống như một nụ hôn trên môi.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Lời đáp thành thật Như cái hôn nơi môi.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Lời đáp thẳng thắn như cái hôn lên môi.

New King James Version (NKJV)

27Prepare your outside work,Make it fit for yourself in the field;And afterward build your house.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hãy sửa sang công việc ở ngoài của con, Và sắm sẵn tại trong ruộng con; Rồi sau hãy cất nhà của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hãy ổn định công việc bên ngoài của con,Và chuẩn bị mọi việc trong cánh đồng;Sau đó hãy cất nhà của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Hãy sắp đặt công việc của con ở bên ngoài,Hãy chuẩn bị mọi việc của con ngoài đồng ruộng cho chu tất;Rồi sau đó mới bắt đầu xây cất nhà cửa cho con.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Hãy hoàn tất công việc ngoài vườn của con; Hãy làm xong công việc đồng ruộng của con; Sau đó con hãy xây nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Trước hết hãy thu xếp việc bên ngoàivà chuẩn bị ruộng nương của con.Rồi sau đó hãy xây nhà.

New King James Version (NKJV)

28Do not be a witness against your neighbor without cause,For would you deceive with your lips?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chớ làm chứng vô cớ nghịch kẻ lân cận mình; Con há muốn lấy môi miệng mình mà phỉnh gạt sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đừng vô cớ làm chứng nghịch người lân cận con,Cũng đừng lấy môi miệng mình mà lừa dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðừng làm chứng nghịch lại người khác mà không có chứng cớ,Ðừng dùng môi con nói những lời dối trá hại người.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đừng làm chứng vô cớ nghịch cùng người láng giềng con; Chớ dùng môi miệng để lường gạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Đừng vô cớ làm chứng nghịch người láng giềng mình.Đừng khai những điều không thật.

New King James Version (NKJV)

29Do not say, “I will do to him just as he has done to me;I will render to the man according to his work.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ nên nói: Tôi sẽ làm cho hắn như hắn đã làm cho tôi; Tôi sẽ báo người tùy công việc của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đừng nói: “Tôi sẽ làm cho hắn như hắn đã làm cho tôi;Tôi sẽ báo trả mỗi người theo những gì người đã làm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Con đừng nói, “Ta sẽ làm cho nó như nó đã làm cho ta;Ta sẽ báo trả nó những gì nó đã làm, cho nó biết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Chớ nói rằng: tôi sẽ làm cho nó như nó đã làm cho tôi; Tôi sẽ báo trả cho mỗi người tùy theo điều nó làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Không nên nói, “Ta sẽ trả đũa;Ta sẽ làm cho hắn như hắn đã làm cho ta.”

New King James Version (NKJV)

30I went by the field of the lazy man,And by the vineyard of the man devoid of understanding;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ta có đi ngang qua gần ruộng kẻ biếng nhác, Và gần vườn nho của kẻ ngu muội,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ta có đi ngang qua cánh đồng của kẻ lười biếng,Và gần vườn nho của kẻ thiếu hiểu biết;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ta có đi ngang qua cánh đồng của một kẻ biếng nhác,Ta có đi ngang qua vườn nho của một kẻ chẳng biết nghĩ suy,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tôi đi ngang qua đồng ruộng của người biếng nhác, Qua vườn nho của kẻ vô tâm;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ta đi ngang ruộng của kẻ biếng nhácvà đi qua vườn nho của kẻ thiếu hiểu biết.

New King James Version (NKJV)

31And there it was, all overgrown with thorns;Its surface was covered with nettles;Its stone wall was broken down.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Thấy cây tật lê mọc khắp cùng, Gai góc che khuất mặt đất, Và tường đá của nó đã phá hư rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Kìa, gai góc mọc um tùm,Cỏ dại phủ đầy khắp đất,Còn tường rào bằng đá thì sụp đổ hoang tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ta nhìn thấy gai từng bụi mọc tràn lan khắp chốn,Mặt đất phủ đầy cỏ dại gai rừng, còn tường đá đã ngã đổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Kìa, cỏ gai mọc đầy, Cây gai che phủ khắp mặt đất; Và tường rào đá cũng hư hại.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ta thấy gai gốc mọc khắp nơi.Cỏ dại phủ kín đất, còn vách đá thì đổ nhào.

New King James Version (NKJV)

32When I saw it, I considered it well;I looked on it and received instruction:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ta nhìn xem, bèn để ý vào đó; Ta thấy và nhận được sự dạy dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Ta nhìn xem và để tâm suy nghĩ,Ta đã thấy và nhận được sự dạy dỗ nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Thấy như thế ta chạnh lòng suy nghĩ,Ta nhìn xem và gẫm được một bài học ở đời:

Bản Dịch Mới (NVB)

32Ta nhìn và để tâm suy nghĩ; Ta thấy và nhận được bài học.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ta suy nghĩ điều ta thấy;và học được bài nầy.

New King James Version (NKJV)

33A little sleep, a little slumber,A little folding of the hands to rest;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngủ một chút, chợp mắt một chút, Khoanh tay ngủ một chút,…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngủ một chút, chợp mắt một chút,Khoanh tay nằm nghỉ một chút,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ngủ một chút, ngủ nướng thêm một chút,Khoanh tay nằm nghỉ một chút,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngủ một chút, chợp mắt một chút, Khoanh tay nằm nghỉ một chút;

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngủ một chút, chợp mắt chốc lát.Khoanh tay nằm xuống nghỉ giây lát.

New King James Version (NKJV)

34So shall your poverty come like a prowler,And your need like an armed man.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thì sự nghèo của con sẽ đến như một kẻ đi rạo, Và sự thiếu thốn của con áp tới như một kẻ cầm binh khí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thì sự nghèo khổ sẽ đến trên con như một kẻ cướp,Và sự thiếu thốn của con áp tới như một kẻ được vũ trang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Thì cái nghèo sẽ vụt đến như bị tên cướp bất chợt tấn công,Và cái thiếu sẽ ập đến như bị quân thù đầy vũ trang tập kích.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Thế là sự nghèo khó của ngươi sẽ đến như kẻ cướp bóc, Và sự thiếu thốn của ngươi sẽ ập đến như người lính nơi chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Thì cái nghèo sẽ đến với con như chiến sĩ mang vũ khí;con sẽ thiếu thốn như bị cướp.