So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ dăm, hơmư̆ bĕ khul boh hiăp kâolaih anŭn pơkom pioh hĭ bĕ khul tơlơi pơđar kâo amăng jua pơmĭn ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, nếu con tiếp nhận lời ta, Dành giữ mạng lịnh ta nơi lòng con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, nếu con tiếp nhận lời ta dạyVà trân trọng tuân giữ các điều răn của ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, nếu con ghi nhận lời TaVà chất chứa các mệnh lệnh của Ta trong lòng;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, nếu con tiếp nhận những lời ta Và trân trọng giữ gìn các điều răn ta trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, hãy chú ý nghe lời tavà ấp ủ điều ta dạy bảo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Nger tơngia ih bĕ nao kơ boh hiăp rơgơilaih anŭn brơi kơ pran jua ih gir thâo hluh kơ tơlơi pơhiăp anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Để lắng tai nghe sự khôn ngoan, Và chuyên lòng con về sự thông sáng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lắng tai nghe điều khôn ngoan,Hướng lòng con về sự thông sáng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nếu con chăm chú lắng nghe sự khôn ngoan dạy bảo,Ðể lòng con làm theo trí tuệ chỉ bày;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nếu tai con lắng nghe sự khôn ngoan; Và lòng con hướng về sự hiểu biết;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nghe kỹ điều khôn ngoan;lưu ý đến điều thông sáng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Iâu rai bĕ kơ tơlơi thâo rơđahlaih anŭn iâu kraih bĕ kơ tơlơi thâo hluh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phải, nếu con kêu cầu sự phân biện, Và cất tiếng lên cầu xin sự thông sáng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phải, nếu con cầu xin sự thông sángVà cất tiếng khẩn nài sự hiểu biết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì nếu con cầu xin được thông minh khôn sáng,Và cất tiếng khẩn nài được hiểu biết khôn ngoan,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phải, nếu con kêu nài sự sáng suốt; Nếu con cất tiếng xin sự hiểu biết;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy đòi cho được sự khôn ngoan,van xin sự thông sáng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hơduah sem bĕ kơ tơlơi anŭn kar hăng hơduah amrăkjing hyu hơduah ñu kar hăng hơduah mŭk yom hơgŏm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nếu con tìm nó như tiền bạc, Và kiếm nó như bửu vật ẩn bí,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu con tìm nó như tìm tiền bạc,Kiếm nó như kiếm báu vật kín giấu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nếu con kiếm nó như kiếm tiền kiếm bạc,Và tìm nó như tìm kho báu đang bị chôn giấu,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nếu con tìm nó như tìm bạc, Và kiếm nó như kiếm châu báu ẩn giấu;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy tìm kiếm nó như bạc,săn lùng nó như kho tàng kín giấu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, ih či thâo hluh tơlơi huĭ pơpŭ kơ Yahwehlaih anŭn hơduah ƀuh tơlơi thâo pơmĭn Ơi Adai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ con sẽ hiểu biết sự kính sợ Đức Giê-hô-va, Và tìm được điều tri thức của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ con sẽ hiểu biết sự kính sợ Đức Giê-hô-vaVà tìm được tri thức về Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ con sẽ hiểu thế nào là hết lòng kính sợ CHÚA,Và khám phá ra làm sao để hiểu biết Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ con sẽ hiểu sự kính sợ CHÚAVà tìm thấy sự hiểu biết Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thì con sẽ biết kính sợ Chúa,và tìm được sự hiểu biết về Thượng Đế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Yahweh yơh jing Pô pha brơi tơlơi rơgơi,sĭt mơ̆ng amăng bah Ñu yơh tơlơi thâo pơmĭn laih anŭn tơlơi thâo hluh tơbiă rai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì Đức Giê-hô-va ban cho sự khôn ngoan; Từ miệng Ngài ra điều tri thức và thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì Đức Giê-hô-va ban cho sự khôn ngoan;Từ miệng Ngài ra điều tri thức và thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì CHÚA ban cho người ta sự khôn ngoan thông sáng,Từ miệng Ngài ban ra tri thức và trí tuệ;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì CHÚA ban cho sự khôn ngoan; Sự hiểu biết và sáng suốt đến từ miệng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chỉ một mình Chúa là Đấng ban sự khôn ngoan;Ngài ban sự thông sáng và hiểu biết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ñu pioh tơlơi thâo rơđah kơ mơnuih tơpă hơnơ̆ng,Ñu jing sa boh khiơl pơgang kơ hlơi pô đuaĭ tui tơlơi tơpă hiam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài dành ơn cứu rỗi cho người ngay thẳng; Ngài là thuẫn đỡ của người làm theo sự đoan chính,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài dành sự khôn ngoan thật cho người ngay thẳng;Ngài là thuẫn đỡ cho người sống chính trực,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài để dành sự khôn ngoan cho người ngay thẳng,Ngài là thuẫn khiên che chở kẻ thanh liêm;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài tích lũy sự khôn ngoan cho người ngay thẳng; Ngài là thuẫn đỡ cho những kẻ sống chính trực.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài dành khả năng cho những kẻ liêm chính.Ngài bảo vệ người ngay thẳng như cái thuẫn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ñu răk wai brơi tơlo̱ng mơnuih djơ̆ tơpălaih anŭn răng pơgang brơi jơlan ƀing dŏ tŏng ten hăng Ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phù hộ các lối của người công bình, Và giữ gìn đường của thánh đồ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Để bảo vệ con đường của người công chínhVà giữ gìn các lối của thánh đồ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài bảo vệ đường lối của người công chính;Ngài gìn giữ lối đi của các thánh đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài giữ gìn lối đi của người công bình; Bảo vệ đường lối của kẻ kính sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài trông chừng để mọi người được đối xử công bằng,và bảo vệ những kẻ trung thành với Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdah ih hơmư̆ kâo, ih či thâo hluh yơh hơget tơlơi jing djơ̆ laih anŭn tơpă hiamlaih anŭn djơ̆ găl.Amăng rĭm anih hơdip ih či thâo krăn hơget hơdră jơlan jing hiam yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bấy giờ con sẽ hiểu biết sự công bình, sự lý đoán, Sự chánh trực, và các nẻo lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bấy giờ con sẽ hiểu biết sự công chính và công minh,Sự chính trực và mọi đường lối tốt đẹp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ con sẽ hiểu thế nào là công chính và công lý,Thế nào là bình đẳng và mọi đường lối tốt đẹp ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bấy giờ con sẽ hiểu sự công chính, Công bình và bình đẳng cùng mọi đường lối tốt đẹp.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc ấy con sẽ hiểu biết điều ngay thẳng và công chính,cùng sự thanh liêm và các lối đi phải lẽ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ih či thâo tơlơi ngă anŭn yuakơ tơlơi rơgơi či git gai jua pơmĭn ih,laih anŭn tơlơi thâo pơmĭn či pơmơak kơ jua bơngăt ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì sự khôn ngoan sẽ vào trong lòng con, Và linh hồn con sẽ lấy sự hiểu biết làm vui thích.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì sự khôn ngoan sẽ vào lòng con,Tri thức sẽ làm linh hồn con vui thích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì sự khôn ngoan sẽ vào trong lòng con,Sự tri thức sẽ làm cho hồn con khoan khoái.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì sự khôn ngoan sẽ vào lòng con; Sự hiểu biết sẽ làm linh hồn con thích thú.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sự khôn ngoan sẽ nhập vào tâm trí con,con sẽ ưa thích sự hiểu biết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơlơi kơsem răng ăt či pơgang brơi kơ ih,laih anŭn tơlơi thâo hluh či gak wai brơi kơ ih mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sự dẽ dặt sẽ coi sóc con, Sự thông sáng sẽ gìn giữ con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tính thận trọng sẽ canh giữ con,Sự thông sáng sẽ luôn bảo vệ con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Tính thận trọng sẽ trông nom con,Sự thông sáng sẽ gìn giữ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sự khôn khéo sẽ giữ gìn con Và sự sáng suốt sẽ bảo vệ con;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lẽ phải sẽ bảo vệ con;sự hiểu biết sẽ canh chừng con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Boh hiăp rơgơi či pơklaih hĭ ih mơ̆ng tơlơi đuaĭ tui khul jơlan ƀing mơnuih sat ƀai,jing mơ̆ng tơlơi ngă tui ƀing mơnuih pơhiăp tơlơi pleč ƀlŏr.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Để cứu con khỏi đường dữ, Khỏi kẻ nói việc gian tà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Để giải thoát con khỏi đường kẻ ác,Cứu con khỏi kẻ nói lời gian tà,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những điều ấy sẽ giải thoát con khỏi đường lối gian tà,Cùng cứu con khỏi kẻ nói những lời xảo quyệt;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Giải cứu con khỏi con đường tà, Khỏi kẻ nói lời tai ác;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nó sẽ giữ chân con khỏi lối đi của kẻ ác,khỏi những kẻ ăn nói thô bỉ,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀing gơñu đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng khul jơlan tơpăkiăng kơ rơbat tui khul jơlan kơnăm mơmŏt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Và khỏi kẻ bỏ đường ngay thẳng, Mà đi theo các lối tối tăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Và khỏi kẻ từ bỏ con đường ngay thẳngMà đi theo các lối tối tăm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tức những kẻ bỏ các đường ngay nẻo chánh,Ðể bước vào những đường bất hảo tối tăm;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khỏi kẻ từ bỏ con đường ngay thẳng, Không đi theo đường lối tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

13khỏi những kẻ bỏ lối đi chính trực,mà theo ngõ tăm tối.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ƀing gơñu mơak tơdang ƀing gơñu ngă sohlaih anŭn hơ̆k mơak tơdang ƀing gơñu pleč ƀlŏr sat ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Là người vui dạ làm dữ, Ưa thích sự gian tà của kẻ ác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Là kẻ vui sướng khi làm điều ác,Thích thú sự đồi trụy của kẻ ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ấy là những kẻ ham thích những điều gian ác,Lấy làm vui trong xảo quyệt gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Là kẻ vui vẻ để làm việc dữ; Thích thú trong hành động tai ác gian tà;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúng thích làm quấy,ưa làm những chuyện không ngay thẳng và gian ác.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀing gơñu đuaĭ tui khul jơlan rơbat wĕ wŏ,laih anŭn jrôk jơlan mơ̆ng khul jơlan tơpă hơnơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chúng nó cong vạy trong đường lối mình, Và lầm lạc trong các nẻo mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúng quanh co trong các lối đi,Và lầm lạc trong các nẻo đường mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðường của chúng là những đường lươn lẹo;Lối chúng đi luôn quẹo quọ không ngay.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Kẻ có lối đi quanh co, Có đường lối xảo quyệt;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các lối chúng đều cong quẹo,các đường chúng đều bất lương.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Boh hiăp rơgơi anŭn yơh či pơklaih hĭ ih mơ̆ng đah kơmơi pyu pơde,jing mơ̆ng tơlơi pơhiăp pơhưč plư đah bơnai tă tăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lại sự khôn ngoan sẽ cứu con khỏi dâm phụ, Là người đàn bà lạ nói lời dua nịnh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sự khôn ngoan cứu con khỏi dâm phụ,Là người đàn bà xa lạ buông lời quyến dụ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Con sẽ được giải thoát khỏi người đàn bà trắc nết,Và khỏi tay người phụ nữ lăng loàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Giải cứu con khỏi người đàn bà dâm loạn;Là người đàn bà xa lạ có lời nói ngọt ngào;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sự khôn ngoan sẽ giúp con tránh người đàn bà bất chính,kẻ quyến dụ con ngoại tình bằng những lời đường mật.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ñu pơwơr hĭ tơlơi pơgop ñu ƀuăn laih ƀơi anăp Ơi Adailaih anŭn ƀu dŏ tŏng ten hăng rơkơi ñu jing pô pơdŏ hăng ñu čơdơ̆ng mơ̆ng thŭn hlak ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nàng lìa bỏ bạn của buổi đang thì, Và quên sự giao ước của Đức Chúa Trời mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ đã lìa bỏ người bạn đời của tuổi thanh xuânVà quên giao ước của Đức Chúa Trời mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nàng đã bỏ người bạn đời nàng kết hôn thời xuân trẻ;Nàng đã quên lời thệ nguyện lập trước mặt Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nàng đã lìa bỏ bạn đời của tuổi thanh xuân; Quên giao ước của Đức Chúa Trời mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nàng bỏ chồng mình lấy lúc thanh xuân,không đếm xỉa đến lời hứa trước mặt Thượng Đế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tơdah ih đuaĭ tui jơlan nao truh pơ sang ñusĭt ih či trŭn nao pơ anih ƀing djai yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18--- Vì nhà nó xiêu qua sự chết, Và con đường nó dẫn đến chốn kẻ thác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì nhà nó chìm xuống cõi chết,Đường lối nó dẫn đến chốn âm ti.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì nhà nàng dẫn ngay vào cõi chết;Lối nàng đi đưa đến chỗ của kẻ qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì nhà nàng chìm xuống cõi chết; Đường lối nàng dẫn tới Âm Ty.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhà nàng dẫn đến sự chết;các lối đi của nàng đưa đến chỗ chết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Hlơi pô nao pơ ñu ƀu dưi wơ̆t glaĭ ôh,laih anŭn kŏn rơbat nao amăng jơlan tơlơi hơdip lơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chẳng ai đi đến nàng mà trở về, Hoặc được tới các lối sự sống; ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mọi kẻ đến với nó đều không trở lại,Chẳng một ai đạt được con đường sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Chẳng ai đến với nàng mà trở về được nữa;Cũng chẳng ai tìm lại được nẻo sự sống cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Mọi kẻ đến với nàng đều không trở lại, Và cũng không đạt được con đường sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Không ai đi đến nàng mà trở về,hay sống lại cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Kơđai glaĭ, ih khŏm rơbat ƀơi khul jơlan mơnuih hiam klăjing khŏm nao tui nanao khul tơlo̱ng mơnuih tơpă hơnơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sự khôn ngoan sẽ khiến con đi trong đường người thiện, Và gìn giữ các lối của kẻ công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sự khôn ngoan sẽ khiến con đi trong đường người lương thiệnVà noi theo các lối người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vậy con hãy bước đi trong đường người lương thiện;Giữ chân con theo những lối người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vậy, con hãy đi theo con đường của người thiện Và giữ lấy đường lối của người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sự khôn ngoan sẽ giúp con đi trên đường chính trực,và đi trong lối ngay thẳng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Mơnuih tơpă hiam či hơdip amăng anih lŏn yơh,sĭt mơnuih ƀu ngă soh yơh ăt či dŏ nanao amăng anih lŏn anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì người ngay thẳng sẽ được ở trên đất, Và người trọn vẹn sẽ còn ở đó luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì người ngay thẳng sẽ được định cư trong xứ,Và người trọn vẹn sẽ còn ở đó luôn luôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì người ngay thẳng sẽ được an cư trên đất;Người trọn lành sẽ sống trong đó luôn luôn;

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì những người ngay thẳng sẽ được ở trong đất hứaVà những người trọn vẹn vẫn còn ở tại đó luôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người lương thiện sẽ sống trong xứ,và những ai vô tội sẽ ở trong đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ mơnuih sat ƀai Yahweh či puh pơđuaĭ hĭ ñu mơ̆ng anih lŏn anŭn,sĭt mơnuih ƀu tŏng ten Yahweh či buč glŏm hĭ mơ̆ng anih anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng kẻ gian ác sẽ bị truất khỏi đất, Và kẻ bất trung sẽ bị nhổ rứt khỏi đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng kẻ gian ác sẽ bị dứt khỏi xứ,Kẻ bất trung sẽ bị xua đuổi khỏi quê hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng phường gian ác sẽ bị dứt bỏ khỏi đất,Bọn bất trung sẽ bị nhổ bật gốc khỏi nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng những kẻ ác sẽ bị diệt trừ khỏi đất Và những người xảo trá sẽ bị bứng khỏi vùng đất ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng kẻ ác sẽ bị trục xuất khỏi xứ,những kẻ bất trung sẽ bị ném ra khỏi đó.