So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Kuv tub 'e, tsw xob nov qaab kuv tej lug qha,koj lub sab yim meem ncu ntsoov kuv tej lug nkaw,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, chớ quên sự khuyên dạy ta, Lòng con khá giữ các mạng lịnh ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, chớ quên lời ta khuyên dạy,Lòng con hãy giữ các điều răn của ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, chớ quên luật pháp của ta,Nhưng hãy để lòng con gìn giữ mệnh lệnh ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, chớ quên lời dạy dỗ của ta, Nhưng hãy giữ các điều răn ta trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, đừng quên lời dạy của ta,hãy ghi nhớ lời giáo huấn của ta trong trí.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2tsua qhov tej nuav yuav pub kojnyob ntev naj ntau xyoo,hab pub koj vaam meej nyob kaaj sab quas lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì nó sẽ thêm cho con lâu ngày, Số năm mạng sống, và sự bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì nó sẽ cho con được gia tăng tuổi thọ,Và được an khang thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng sẽ làm gia tăng số ngày và số năm của đời con;Chúng sẽ đem lại cho con bình an thịnh vượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì chúng sẽ thêm cho con tuổi thọ trong đời, Và an khang thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thì con sẽ sống lâu,nó sẽ cho con sự bình an.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Koj tsw xob muab txujkev hlubhab txujkev ua ncaaj tso tseg.Ca le muab khi rua ntawm koj cej daabhab muab sau ca rua huv koj lub sab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Sự nhân từ và sự chân thật, chớ để lìa bỏ con; Hãy đeo nó vào cổ, ghi nó nơi bia lòng con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng để sự nhân từ và sự chân thật lìa bỏ con;Hãy đeo nó vào cổ,Ghi nó nơi bia lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðừng để lòng thương xót và tánh chân thật lìa khỏi con;Hãy buộc chúng quanh cổ con;Hãy ghi tạc chúng vào bia lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chớ quên tình yêu thương và lòng trung tín, Hãy đeo chúng trên cổ con, Hãy ghi chúng vào lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng bao giờ từ bỏ sự yêu thương và lòng thành tín.Hãy đeo nó như vòng xuyến nơi cổ.Ghi tạc nó vào lòng con như ghi trên tập vở.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Luas txhad le saib taug kojhab koj yuav tau koob meej zoontawm Vaajtswv hab tuabneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Như vậy, trước mặt Đức Chúa Trời và loài người, Con sẽ được ơn và có sự khôn ngoan thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Như vậy trước mặt Đức Chúa Trời và loài người,Con sẽ tìm được ân huệ và sự khôn ngoan thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì như thế con sẽ được ơn và được tiếng tốtTrước mặt Ðức Chúa Trời và luôn cả người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhờ đó con sẽ tìm được ơn lành và tiếng tốt Trước mắt Đức Chúa Trời lẫn người ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Để con được ơn và sự kính nểtrước mặt Thượng Đế cùng người đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Koj ca le tso sab plhuav rua Yawmsaubkawg sab kawg ntsws,koj tsw xob vaam khom koj le kev txawj ntse.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê-hô-va, Chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê-hô-va,Đừng nương cậy nơi sự thông sáng của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy hết lòng tin cậy CHÚA;Chớ cậy vào sự thông sáng của con;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy hết lòng tin cậy CHÚA, Chớ nương cậy nơi sự sáng suốt của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy hết lòng nhờ cậy Chúa.Đừng ỷ lại vào sự hiểu biết riêng của con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Ca le leeg yuav nwg rua txhua txujkev kws koj moog,mas nwg yuav pub koj taug txujkev ncaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài, Thì Ngài sẽ chỉ dẫn các nẻo của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy nhận biết Ngài trong mọi đường lối của con,Chính Ngài sẽ san bằng các nẻo con đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài,Ngài sẽ chỉ dẫn các nẻo của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy nhận biết Ngài trong mọi đường lối mình, Ngài sẽ làm cho đường lối của con bằng thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trong mọi việc làm hãy nhớ đến Chúa,thì Ngài sẽ giúp con đi đúng lối.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tsw xob xaav has tas koj txawj ntse.Ca le fwm hab paub ntshai Yawmsaubhab tig hlo ntawm txujkev phem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chớ khôn ngoan theo mắt mình; Hãy kính sợ Đức Giê-hô-va, và lìa khỏi sự ác:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đừng khôn ngoan theo mắt mình;Hãy kính sợ Đức Giê-hô-va và lìa khỏi điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðừng cho mình là khôn ngoan theo quan điểm của mình;Hãy kính sợ CHÚA và lánh xa điều ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chớ khôn ngoan theo mắt mình, Nhưng hãy kính sợ CHÚA và tránh điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đừng ỷ lại vào sự khôn ngoan của con.Hãy kính sợ Chúa và tránh làm điều quấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Qhov kws koj ua le nuav yuav ua rua koj lub cev nyob zoohab ua koj tej pob txhaa swb quas laag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Như vậy, cuống rốn con sẽ được mạnh khoẻ, Và xương cốt con được mát mẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Như vậy rốn con sẽ được lành mạnhVà xương con được cứng cáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Như vậy thân xác con sẽ được mạnh khỏe,Và xương cốt con sẽ được cứng cáp vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ấy sẽ là sự chữa bệnh cho thân thể con, Và bổ dưỡng cho xương cốt con.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Như thế thân thể con sẽ khỏe mạnh,và xương cốt con sẽ vững chắc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ca le fwm Yawmsaub hab muabkoj tej hov txhua chaw xyeem rua nwg,hab muab thawj phaum qoob loostxhua yaam pub rua nwg,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy lấy tài vật và huê lợi đầu mùa của con, Mà tôn vinh Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy lấy tài sản và hoa lợi đầu mùa của conMà tôn vinh Đức Giê-hô-va;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy dùng của cải con để tôn vinh CHÚA,Hãy dâng các hoa lợi đầu mùa của con để cảm tạ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy lấy tài sản và hoa quả đầu mùa của con Mà tôn vinh CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy dùng tài sản và hoa lợi đầu mùa của conmà tôn kính Chúa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10mas koj lub txhaab yuav puv nkaus,hab kua txwv maab yuav puv koj lub rhawv phwj yog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, các vựa lẫm con sẽ đầy dư dật, Và những thùng của con sẽ tràn rượu mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Như thế, nhà kho của con sẽ đầy lúa mì,Và hầm ép rượu của con sẽ tràn rượu mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Như vậy các vựa lẫm của con sẽ tràn đầy lúa thóc,Các thùng rượu của con sẽ tràn đầy rượu mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Bấy giờ kho vựa của con sẽ đầy thóc lúa, Và thùng chứa của con sẽ đầy tràn rượu mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thì các kho chứa con sẽ đầy ắp,và các thùng rượu con sẽ tràn rượu mới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Kuv tub 'e, tsw xob saib tsw taugYawmsaub tej lug qhuab qha,hab tsw xob dhuav nwg tej lug ntuag,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi con, chớ khinh điều sửa phạt của Đức Giê-hô-va, Chớ hiềm lòng khi Ngài quở trách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi con ta, chớ khinh sự sửa phạt của Đức Giê-hô-va,Đừng buồn lòng khi Ngài quở trách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con ơi, chớ coi thường sự sửa phạt của CHÚA,Ðừng bất mãn trước sự quở trách của Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi con ta, chớ khinh thường sự rèn luyện của CHÚA, Cũng đừng nản lòng vì lời quở trách của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con ơi, đừng khinh thường sự sửa phạt của Chúa,chớ nổi giận khi Ngài sửa trị.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12tsua qhov Yawmsaub qhuab ntuagtug kws nwg hlub,ib yaam le leej txwv qhuab ntuagtug tub kws nwg zoo sab rua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì Đức Giê-hô-va yêu thương ai thì trách phạt nấy, Như một người cha đối cùng con trai yêu dấu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì Đức Giê-hô-va yêu thương ai thì trách phạt nấy.Như một người cha đối với con trai yêu dấu của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì ai được CHÚA thương thì Ngài quở trách,Như cha thương con mình nên trách phạt khuyên răn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì CHÚA khiển trách người Ngài thương, Như cha đối với con thân yêu của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì Chúa sửa dạy kẻ Ngài yêunhư người cha sửa dạy con cái mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tug kws nrhav tau tswvyimhab txawj nkaag sab mas kaaj sab lug,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nào tìm đặng sự khôn ngoan, Và được sự thông sáng, có phước thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phước cho người nào tìm được sự khôn ngoanVà nhận được sự thông sáng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Phước thay cho người tìm được sự khôn ngoan!Phước thay cho người có được sự thông sáng!

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phước cho người nào tìm được sự khôn ngoan, Và nhận được sự sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Phúc cho người nào tìm được sự khôn ngoan,và kẻ có được sự hiểu biết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14tsua qhov tswvyim muaj nqes dua nyaj txaghab muaj tshaaj thawj dua kub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì thà được nó hơn là được tiền bạc, Hoa lợi nó sanh ra tốt hơn vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thà được khôn ngoan hơn là được tiền bạc,Hoa lợi nó sinh ra tốt hơn vàng ròng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì lợi ích của khôn ngoan trỗi hơn tiền bạc;Ích lợi của khôn ngoan lấn át vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì giá trị của nó quý hơn bạc; Lợi ích từ nó tốt hơn vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sự khôn ngoan có giá trị hơn bạc,nàng mang lợi ích hơn cả vàng ròng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tswvyim tswm txaj dua npauj nyaj npauj kub,hab txhua yaam kws koj ntshawtsw muaj ib yaam zoo cuag le tswvyim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sự khôn ngoan quí báu hơn châu ngọc, Chẳng một bửu vật nào con ưa thích mà sánh kịp nó được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sự khôn ngoan quý báu hơn châu ngọc,Chẳng một báu vật nào con ưa thích sánh kịp nó được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khôn ngoan quý báu hơn châu ngọc;Chẳng có vật gì con ưa thích so sánh được với nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sự khôn ngoan quý hơn hồng ngọc;Tất cả mọi vật con ao ước đều không thể sánh được.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sự khôn ngoan quí hơn châu ngọc;không gì sánh với nó được.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tswvyim saab teg xws tuav txujsa ntev,saab teg phem tuav kev muaj txaghab koob meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tay hữu nó cầm sự trường thọ, Còn trong tay tả, có sự giàu có và vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tay phải sự khôn ngoan cầm nắm sự trường thọ,Còn trong tay trái có sự giàu sang và danh vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tay phải nàng phát ban trường thọ,Tay trái nàng cho giàu có lẫn hiển vinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tay phải nó nắm trường thọ; Tay trái cầm sự giàu sang và vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tay phải nàng cho con sống lâu,còn tay trái nàng cho con sự giàu có và danh dự.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tswvyim txujkev yog txujkws tshaav ntuj quas lug,hab nwg txhua txujkevyog kev sws hum xeeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các nẻo nó vốn là nẻo khoái lạc, Và các lối nó cả đều bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các đường của sự khôn ngoan là đường vui thích,Mọi lối của nó đều là lối bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con đường nàng là con đường vui thỏa;Các nẻo nàng là các ngả bình an.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những con đường của nó là đường dễ chịu; Mọi lối đi của nó đều bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các lối đi của nàng đều thoải máivà các đường đi của nàng đều an tịnh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tswvyim yog tsob ntoo kws pub txujsarua cov kws tuav rawv nwg,cov kws tuav rawv tswvyim ca ruaj,luas yuav hu tas kaaj sab lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nó là cây sự sống cho ai nắm lấy nó; Người nào cầm giữ nó đều được phước hạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sự khôn ngoan là cây sự sống cho ai nắm lấy nó;Người nào cầm giữ nó đều được phước hạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khôn ngoan là cây sự sống cho người nào nắm được,Ai giữ chặt nàng sẽ được phước lâu dài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sự khôn ngoan là cây sự sống cho ai nắm được nó; Người nào giữ chặt lấy nó được gọi là người có phước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nàng là cây sự sống cho kẻ nào nắm lấy nó.Ai ôm ấp nàng sẽ được hạnh phúc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Yawmsaub swv tswvyim tswm nplajteb,hab swv kev nkaag sab nthuav lub ntuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Giê-hô-va dùng sự khôn ngoan lập nên trái đất; Nhờ sự thông sáng mà sắp đặt các từng trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va dùng sự khôn ngoan đặt nền quả đất;Nhờ sự thông sáng mà thiết lập các tầng trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19CHÚA dùng sự khôn ngoan để dựng nên trái đất;Ngài dùng sự thông sáng để tạo lập các tầng trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

19CHÚA dùng sự khôn ngoan đặt nền cho quả đất, Bởi sự sáng suốt thiết lập các tầng trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa tạo nên trái đất nhờ sự khôn ngoan Ngài.Ngài đặt bầu trời vào vị trí nó nhờ sự thông sáng của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Nwg swv nwg kev txawj ntseua kuas dej txhawv huv nruab tiv txwv lug,hab ua kuas fuab tso dej lwg lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Do sự hiểu biết Ngài các vực sâu mở ra, Và mây đặt ra sương móc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Do tri thức của Ngài, các vực sâu mở toang,Và mây đọng thành sương móc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhờ tri thức của Ngài các vực sâu mở rộng;Áng mây mù biến thành sương đọng hoặc mưa rơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Do sự hiểu biết của Ngài các vực sâu tuôn nước, Các đám mây kết tụ thành sương;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhờ sự hiểu biết, Ngài khiến các suối phun nước,và mây tạo ra mưa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Kuv tub 'e, koj ca le ceev tug tswvyimhab kev txawj ntse,tsw xob ca ob yaam nuav tswv dhauntawm koj lub qhov muag moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi con, khá gìn giữ sự khôn ngoan thật và sự dẽ dặt, Chớ để nó lìa xa mắt con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hỡi con ta, hãy giữ sự khôn ngoan thật và tính thận trọng,Đừng để nó lìa xa mắt con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con ơi, đừng để những điều nầy vuột khỏi tầm mắt con:Hãy giữ lấy sự khôn ngoan và sự cẩn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi con ta, hãy giữ lấy sự khôn ngoan và suy xét; Mắt con chớ rời xa những điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con ơi, hãy nắm giữ sự khôn ngoan và trí sáng suốt.Đừng để chúng rơi khỏi tầm mắt con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Ob yaam nuav yuav ua txujsa rua kojhab yuav yog tej saw kub ntawm koj cej daab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thì nó sẽ là sự sống của linh hồn con, Và như đồ trang sức cho cổ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nó sẽ là sự sống của linh hồn con,Là đồ trang sức cho cổ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Những điều ấy sẽ là sức sống của linh hồn con,Và là những đồ trang sức nơi cổ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Chúng sẽ là sự sống cho linh hồn con, Và đồ trang sức cho cổ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Chúng sẽ giúp con sống lâuvà thêm trang sức như vòng xuyến nơi cổ con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Tes koj yuav ua koj lub neej tso sab plhuavhab tsw dawm teg dawm taw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con sẽ bước đi vững vàng trong đường con, Và chân con không vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con sẽ bước đi vững vàng trong đường lối con,Và chân con không vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhờ những điều ấy đường con đi sẽ an toàn bảo đảm,Bước chân con sẽ chẳng vấp ngã bao giờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bấy giờ con sẽ đi an toàn trên đường, Và chân con không vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Lúc đó con sẽ bước đi vững vàng trên đường lối mình,chân con sẽ không vấp ngã.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Yog koj nyob tsawg,los koj tsw ntshai daabtsw,thaus koj pw los yuav tsaug zugzoo sab tug quas yeeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi con nằm, chẳng có điều sợ hãi; Phải, con sẽ nằm được ngủ ngon giấc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi con nằm, chẳng có điều sợ hãi;Phải, con sẽ nằm và được ngủ ngon giấc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Lúc nằm xuống nghỉ, con sẽ không lo sợ;Khi đặt lưng nằm, con sẽ an giấc ngủ ngon.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi nằm con sẽ không sợ, Lúc con nằm ngủ, con sẽ ngủ ngon.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi nằm xuống con sẽ không sợ hãi;con sẽ nằm ngủ bình yên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Koj tsw xob ntshai tej kws ua rua koj ceebkws tshwm plawg lug taamswm,hab tsw xob ntshai tej kev puam tsuajkws tej tuabneeg limham raug,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chớ sợ sự kinh khiếp xảy đến thình lình, Cũng đừng kinh hãi lúc sự tàn hại giáng trên kẻ ác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đừng sợ sự kinh khiếp xảy đến thình lình,Cũng đừng sợ sự tàn hại xảy đến cho kẻ ác;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðừng sợ hãi nỗi kinh hoàng xảy ra bất chợt;Ðừng âu lo khi cơn tàn phá của kẻ ác đến gần,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Chớ sợ điều kinh khủng bất ngờ, Cũng đừng sợ khi bão táp ập xuống trên kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Con không sợ tai họa bất chợt xảy đến;con cũng không e ngại sự tàn phá rơi trên kẻ ác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26tsua qhov Yawmsaub yuav yogkoj lub chaw vaam khom,nwg yuav tiv thaiv tsw kheevkoj txhais kwtaw maag rooj hlua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì Đức Giê-hô-va là nơi nương cậy của con, Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi mắc bẫy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì Đức Giê-hô-va là nơi nương cậy của con,Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi cạm bẫy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì CHÚA sẽ ở bên cạnh con,Ngài sẽ giữ chân con để con khỏi sa vào bẫy.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì CHÚA sẽ là sự tin cậy của con; Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi mắc bẫy.

Bản Phổ Thông (BPT)

26vì Chúa là nguồn tin tưởng của con.Ngài sẽ giúp chân con khỏi mắc bẫy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Koj ca le ua zoo rua cov kws tswm nyog tau qhov zoorua txhua lub swjhawm kws koj ua tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ từ chối làm lành cho kẻ nào xứng đáng, Miễn là tay con có quyền làm điều ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng từ chối làm lành cho người nào đáng được hưởng,Khi tay con có thể làm điều ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðừng từ chối làm việc thiện cho những người đáng giúp,Nếu con có khả năng, hãy giúp đỡ người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đừng từ chối điều tốt đẹp cho người xứng đáng Khi tay con có quyền làm điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nếu sự việc nằm trong tầm tay con,hãy giúp đỡ người cần được giúp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Yog kwvtij zej zog cheem tsumib yaam daabtsw kws koj muaj,mas tsw xob has tas, “Koj rov qaab moogpigkig rov tuaj es kuv le muab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nhược bằng con có tại nơi con vật kẻ lân cận cầu xin, thì chớ nói với người rằng: Hãy đi và trở lại, ngày mai ta sẽ cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nếu con có vật mà người lân cận đang cần,Thì đừng nói: “Hãy đi và trở lại, ngày mai tôi sẽ cho anh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Con đừng nói với người lân cận, “Về đi, mai trở lại, tôi sẽ cho,”Trong khi con có sẵn điều người ấy đang cần.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đang khi có sẵn thì đừng nói với người láng giềng con rằng: “Hãy đi rồi trở lại, ngày mai tôi sẽ cho anh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nếu con có trong tay đồ vật mà người láng giềng xin,thì đừng nói, “Mai đến đây tôi sẽ cho anh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Tsw xob ntaus tswvyim ua phemrua tej kwvtij zej zogkws nyob ze koj hab tso sab rua koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ lập mưu hại kẻ lân cận con, Vì người ăn ở bình an bên con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đừng lập mưu hại người lân cận của con,Vì người đang sống yên ổn bên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Con chớ lập mưu hại người lân cận,Người sống gần và tin tưởng nơi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Chớ âm mưu hại người láng giềng Khi người sống an toàn bên cạnh con.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Đừng lập tâm hại người láng giềnglà người sống cạnh con và tin cậy con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Yog luas tsw tau ua phem rua kojmas tsw xob laam nrug luas sws caav sws tshe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nếu không có làm điều hại cho con, Chớ tranh giành vô cớ với ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đừng tranh chấp vô cớ với ai,Nếu người ấy không làm điều gì hại con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Con đừng gây sự với ai vô cớ,Khi con không bị ai gây thiệt hại điều gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Đừng tranh chấp vô cớ với ai Khi người ta không làm gì hại con.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đừng vô cớ vu cáo người khác,hay thưa gởi kẻ không làm hại mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tsw xob khib tug tuabneeg ua limham ndais ntuj,hab tsw xaiv taug nwg tej kev txuj twg hlo le,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chớ phân bì với kẻ hung dữ, Cũng đừng chọn lối nào của hắn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đừng ganh tị với kẻ hung bạo,Cũng đừng chọn đường lối nào của hắn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðừng ganh tị với quân tàn bạo;Ðừng chọn đường nào chúng đi,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Chớ ganh tị với người hung dữ, Cũng đừng chọn đường lối nào của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng ganh tức với kẻ hung bạo,cũng đừng theo đường lối họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32tsua qhov Yawmsaub ntxubtug tuabneeg sab nkhaus,tassws nwg nrug tug kws ua ncaaj nceegsws raug zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vì Đức Giê-hô-va gớm ghiếc kẻ gian tà; Nhưng kết tình bậu bạn cùng người ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì Đức Giê-hô-va ghê tởm kẻ gian tà,Nhưng Ngài kết bạn cùng người ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì CHÚA ghê tởm kẻ gian tà tội lỗi,Nhưng Ngài kết bạn tâm giao với người chính trực ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vì CHÚA ghê tởm kẻ gian tà, Nhưng Ngài thân cận với người ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúa ghê tởm kẻ lươn lẹo,nhưng Ngài kết bạn với người thanh liêm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Lu lug kws Yawmsaub foom tsw zooyuav poob rua sau tej tuabneeg limham lub tsev,tassws nwg yuav foom koob moovrua tej tuabneeg ncaaj nceeg lub chaw nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Sự rủa sả của Đức Giê-hô-va giáng trên nhà kẻ ác; Song Ngài ban phước cho chỗ ở của người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Sự nguyền rủa của Đức Giê-hô-va ở trong nhà kẻ ác.Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Sự nguyền rủa của CHÚA giáng trên nhà kẻ gian ác,Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Sự rủa sả của CHÚA ở trong nhà kẻ ác, Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa nguyền rủa nhà kẻ ác,nhưng chúc phước cho nhà kẻ làm điều lành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Nwg yuav luag tej tuabneeg kws luag lwm tug,tassws nwg yuav hlub tej kws txu fwjchim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Quả thật Ngài nhạo báng kẻ hay nhạo báng; Nhưng Ngài ban ơn cho người khiêm nhường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Chúa nhạo báng kẻ hay nhạo báng,Nhưng Ngài ban ơn cho người khiêm nhường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài chế giễu phường chê bai nhạo báng,Nhưng Ngài ban ơn cho người thật sự khiêm nhường.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đối với người nhạo báng, Ngài chế nhạo chúng; Nhưng Ngài ban ơn cho kẻ khiêm nhu.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúa chế giễu những kẻ chế diễu Ngài,nhưng Ngài ban ơn cho kẻ khiêm nhường.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Tug tuabneeg txawj ntse yuav tau koob meej,tassws tug tuabneeg ruag yuav poob ntsej muag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Người khôn ngoan sẽ hưởng được sự vinh hiển; Còn sự thăng lên của kẻ ngu dại sẽ ra điều hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Người khôn ngoan sẽ hưởng được vinh quang,Còn kẻ ngu dại tự nâng mình lên sẽ bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Người khôn ngoan sẽ thừa hưởng hiển vinh tôn trọng,Nhưng kẻ điên rồ sẽ chuốc lấy nhục nhã ê chề.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người khôn ngoan sẽ thừa hưởng vinh hiển, Nhưng kẻ ngu dại sẽ nhận điều xấu hổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Những kẻ khôn ngoan sẽ nhận được vinh dự,nhưng kẻ ngu dại sẽ bị sỉ nhục.