So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1我儿啊,不要忘记我的教诲,你的心要谨守我的命令,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, chớ quên sự khuyên dạy ta, Lòng con khá giữ các mạng lịnh ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, chớ quên lời ta khuyên dạy,Lòng con hãy giữ các điều răn của ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, chớ quên luật pháp của ta,Nhưng hãy để lòng con gìn giữ mệnh lệnh ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, chớ quên lời dạy dỗ của ta, Nhưng hãy giữ các điều răn ta trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, đừng quên lời dạy của ta,hãy ghi nhớ lời giáo huấn của ta trong trí.

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为它们必加给你长久的日子,生命的年数与平安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì nó sẽ thêm cho con lâu ngày, Số năm mạng sống, và sự bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì nó sẽ cho con được gia tăng tuổi thọ,Và được an khang thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng sẽ làm gia tăng số ngày và số năm của đời con;Chúng sẽ đem lại cho con bình an thịnh vượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì chúng sẽ thêm cho con tuổi thọ trong đời, Và an khang thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thì con sẽ sống lâu,nó sẽ cho con sự bình an.

和合本修订版 (RCUVSS)

3不可使慈爱和诚信离开你,要系在你颈项上,刻在你心版上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Sự nhân từ và sự chân thật, chớ để lìa bỏ con; Hãy đeo nó vào cổ, ghi nó nơi bia lòng con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng để sự nhân từ và sự chân thật lìa bỏ con;Hãy đeo nó vào cổ,Ghi nó nơi bia lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðừng để lòng thương xót và tánh chân thật lìa khỏi con;Hãy buộc chúng quanh cổ con;Hãy ghi tạc chúng vào bia lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chớ quên tình yêu thương và lòng trung tín, Hãy đeo chúng trên cổ con, Hãy ghi chúng vào lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng bao giờ từ bỏ sự yêu thương và lòng thành tín.Hãy đeo nó như vòng xuyến nơi cổ.Ghi tạc nó vào lòng con như ghi trên tập vở.

和合本修订版 (RCUVSS)

4这样,你必在上帝和世人眼前蒙恩惠,有美好的见识。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Như vậy, trước mặt Đức Chúa Trời và loài người, Con sẽ được ơn và có sự khôn ngoan thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Như vậy trước mặt Đức Chúa Trời và loài người,Con sẽ tìm được ân huệ và sự khôn ngoan thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì như thế con sẽ được ơn và được tiếng tốtTrước mặt Ðức Chúa Trời và luôn cả người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhờ đó con sẽ tìm được ơn lành và tiếng tốt Trước mắt Đức Chúa Trời lẫn người ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Để con được ơn và sự kính nểtrước mặt Thượng Đế cùng người đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你要专心仰赖耶和华,不可倚靠自己的聪明,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê-hô-va, Chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy hết lòng tin cậy Đức Giê-hô-va,Đừng nương cậy nơi sự thông sáng của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy hết lòng tin cậy CHÚA;Chớ cậy vào sự thông sáng của con;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy hết lòng tin cậy CHÚA, Chớ nương cậy nơi sự sáng suốt của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy hết lòng nhờ cậy Chúa.Đừng ỷ lại vào sự hiểu biết riêng của con.

和合本修订版 (RCUVSS)

6在你一切所行的路上都要认定他,他必使你的道路平直。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài, Thì Ngài sẽ chỉ dẫn các nẻo của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy nhận biết Ngài trong mọi đường lối của con,Chính Ngài sẽ san bằng các nẻo con đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Phàm trong các việc làm của con, khá nhận biết Ngài,Ngài sẽ chỉ dẫn các nẻo của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy nhận biết Ngài trong mọi đường lối mình, Ngài sẽ làm cho đường lối của con bằng thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trong mọi việc làm hãy nhớ đến Chúa,thì Ngài sẽ giúp con đi đúng lối.

和合本修订版 (RCUVSS)

7不要自以为有智慧;要敬畏耶和华,远离恶事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chớ khôn ngoan theo mắt mình; Hãy kính sợ Đức Giê-hô-va, và lìa khỏi sự ác:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đừng khôn ngoan theo mắt mình;Hãy kính sợ Đức Giê-hô-va và lìa khỏi điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðừng cho mình là khôn ngoan theo quan điểm của mình;Hãy kính sợ CHÚA và lánh xa điều ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chớ khôn ngoan theo mắt mình, Nhưng hãy kính sợ CHÚA và tránh điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đừng ỷ lại vào sự khôn ngoan của con.Hãy kính sợ Chúa và tránh làm điều quấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这便医治你的肉体,滋润你的百骨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Như vậy, cuống rốn con sẽ được mạnh khoẻ, Và xương cốt con được mát mẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Như vậy rốn con sẽ được lành mạnhVà xương con được cứng cáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Như vậy thân xác con sẽ được mạnh khỏe,Và xương cốt con sẽ được cứng cáp vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ấy sẽ là sự chữa bệnh cho thân thể con, Và bổ dưỡng cho xương cốt con.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Như thế thân thể con sẽ khỏe mạnh,và xương cốt con sẽ vững chắc.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你要以财物和一切初熟的土产尊崇耶和华,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy lấy tài vật và huê lợi đầu mùa của con, Mà tôn vinh Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy lấy tài sản và hoa lợi đầu mùa của conMà tôn vinh Đức Giê-hô-va;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy dùng của cải con để tôn vinh CHÚA,Hãy dâng các hoa lợi đầu mùa của con để cảm tạ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy lấy tài sản và hoa quả đầu mùa của con Mà tôn vinh CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy dùng tài sản và hoa lợi đầu mùa của conmà tôn kính Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10这样,你的仓库必充满有余,你的酒池有新酒盈溢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, các vựa lẫm con sẽ đầy dư dật, Và những thùng của con sẽ tràn rượu mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Như thế, nhà kho của con sẽ đầy lúa mì,Và hầm ép rượu của con sẽ tràn rượu mới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Như vậy các vựa lẫm của con sẽ tràn đầy lúa thóc,Các thùng rượu của con sẽ tràn đầy rượu mới.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Bấy giờ kho vựa của con sẽ đầy thóc lúa, Và thùng chứa của con sẽ đầy tràn rượu mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thì các kho chứa con sẽ đầy ắp,và các thùng rượu con sẽ tràn rượu mới.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我儿啊,不可轻看耶和华的管教,也不可厌烦他的责备,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi con, chớ khinh điều sửa phạt của Đức Giê-hô-va, Chớ hiềm lòng khi Ngài quở trách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi con ta, chớ khinh sự sửa phạt của Đức Giê-hô-va,Đừng buồn lòng khi Ngài quở trách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con ơi, chớ coi thường sự sửa phạt của CHÚA,Ðừng bất mãn trước sự quở trách của Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi con ta, chớ khinh thường sự rèn luyện của CHÚA, Cũng đừng nản lòng vì lời quở trách của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con ơi, đừng khinh thường sự sửa phạt của Chúa,chớ nổi giận khi Ngài sửa trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

12因为耶和华所爱的,他必责备,正如父亲责备所喜爱的儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì Đức Giê-hô-va yêu thương ai thì trách phạt nấy, Như một người cha đối cùng con trai yêu dấu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì Đức Giê-hô-va yêu thương ai thì trách phạt nấy.Như một người cha đối với con trai yêu dấu của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì ai được CHÚA thương thì Ngài quở trách,Như cha thương con mình nên trách phạt khuyên răn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì CHÚA khiển trách người Ngài thương, Như cha đối với con thân yêu của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì Chúa sửa dạy kẻ Ngài yêunhư người cha sửa dạy con cái mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

13得智慧,得聪明的,这人有福了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nào tìm đặng sự khôn ngoan, Và được sự thông sáng, có phước thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phước cho người nào tìm được sự khôn ngoanVà nhận được sự thông sáng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Phước thay cho người tìm được sự khôn ngoan!Phước thay cho người có được sự thông sáng!

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phước cho người nào tìm được sự khôn ngoan, Và nhận được sự sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Phúc cho người nào tìm được sự khôn ngoan,và kẻ có được sự hiểu biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

14因为智慧的获利胜过银子,所得的盈余强如金子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì thà được nó hơn là được tiền bạc, Hoa lợi nó sanh ra tốt hơn vàng ròng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thà được khôn ngoan hơn là được tiền bạc,Hoa lợi nó sinh ra tốt hơn vàng ròng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì lợi ích của khôn ngoan trỗi hơn tiền bạc;Ích lợi của khôn ngoan lấn át vàng ròng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì giá trị của nó quý hơn bạc; Lợi ích từ nó tốt hơn vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sự khôn ngoan có giá trị hơn bạc,nàng mang lợi ích hơn cả vàng ròng.

和合本修订版 (RCUVSS)

15比宝石更宝贵,你一切所喜爱的,都不足与其比较。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sự khôn ngoan quí báu hơn châu ngọc, Chẳng một bửu vật nào con ưa thích mà sánh kịp nó được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sự khôn ngoan quý báu hơn châu ngọc,Chẳng một báu vật nào con ưa thích sánh kịp nó được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khôn ngoan quý báu hơn châu ngọc;Chẳng có vật gì con ưa thích so sánh được với nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sự khôn ngoan quý hơn hồng ngọc;Tất cả mọi vật con ao ước đều không thể sánh được.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sự khôn ngoan quí hơn châu ngọc;không gì sánh với nó được.

和合本修订版 (RCUVSS)

16她的右手有长寿,左手有富贵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tay hữu nó cầm sự trường thọ, Còn trong tay tả, có sự giàu có và vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tay phải sự khôn ngoan cầm nắm sự trường thọ,Còn trong tay trái có sự giàu sang và danh vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tay phải nàng phát ban trường thọ,Tay trái nàng cho giàu có lẫn hiển vinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tay phải nó nắm trường thọ; Tay trái cầm sự giàu sang và vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tay phải nàng cho con sống lâu,còn tay trái nàng cho con sự giàu có và danh dự.

和合本修订版 (RCUVSS)

17她的道是安乐,她的路全是平安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các nẻo nó vốn là nẻo khoái lạc, Và các lối nó cả đều bình an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các đường của sự khôn ngoan là đường vui thích,Mọi lối của nó đều là lối bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con đường nàng là con đường vui thỏa;Các nẻo nàng là các ngả bình an.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những con đường của nó là đường dễ chịu; Mọi lối đi của nó đều bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các lối đi của nàng đều thoải máivà các đường đi của nàng đều an tịnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

18她给持守她的人作生命树,谨守她的必定蒙福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nó là cây sự sống cho ai nắm lấy nó; Người nào cầm giữ nó đều được phước hạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sự khôn ngoan là cây sự sống cho ai nắm lấy nó;Người nào cầm giữ nó đều được phước hạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khôn ngoan là cây sự sống cho người nào nắm được,Ai giữ chặt nàng sẽ được phước lâu dài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sự khôn ngoan là cây sự sống cho ai nắm được nó; Người nào giữ chặt lấy nó được gọi là người có phước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nàng là cây sự sống cho kẻ nào nắm lấy nó.Ai ôm ấp nàng sẽ được hạnh phúc.

和合本修订版 (RCUVSS)

19耶和华以智慧奠立地基,以聪明铺设诸天,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Giê-hô-va dùng sự khôn ngoan lập nên trái đất; Nhờ sự thông sáng mà sắp đặt các từng trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va dùng sự khôn ngoan đặt nền quả đất;Nhờ sự thông sáng mà thiết lập các tầng trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19CHÚA dùng sự khôn ngoan để dựng nên trái đất;Ngài dùng sự thông sáng để tạo lập các tầng trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

19CHÚA dùng sự khôn ngoan đặt nền cho quả đất, Bởi sự sáng suốt thiết lập các tầng trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa tạo nên trái đất nhờ sự khôn ngoan Ngài.Ngài đặt bầu trời vào vị trí nó nhờ sự thông sáng của Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

20以知识使深渊裂开,使天空滴下甘露。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Do sự hiểu biết Ngài các vực sâu mở ra, Và mây đặt ra sương móc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Do tri thức của Ngài, các vực sâu mở toang,Và mây đọng thành sương móc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhờ tri thức của Ngài các vực sâu mở rộng;Áng mây mù biến thành sương đọng hoặc mưa rơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Do sự hiểu biết của Ngài các vực sâu tuôn nước, Các đám mây kết tụ thành sương;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhờ sự hiểu biết, Ngài khiến các suối phun nước,và mây tạo ra mưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

21我儿啊,要谨守健全的知识和智谋,不可使它们偏离你的眼目。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi con, khá gìn giữ sự khôn ngoan thật và sự dẽ dặt, Chớ để nó lìa xa mắt con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hỡi con ta, hãy giữ sự khôn ngoan thật và tính thận trọng,Đừng để nó lìa xa mắt con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con ơi, đừng để những điều nầy vuột khỏi tầm mắt con:Hãy giữ lấy sự khôn ngoan và sự cẩn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi con ta, hãy giữ lấy sự khôn ngoan và suy xét; Mắt con chớ rời xa những điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con ơi, hãy nắm giữ sự khôn ngoan và trí sáng suốt.Đừng để chúng rơi khỏi tầm mắt con.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这样,它们必使你的生命有活力,又作你颈项的美饰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thì nó sẽ là sự sống của linh hồn con, Và như đồ trang sức cho cổ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nó sẽ là sự sống của linh hồn con,Là đồ trang sức cho cổ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Những điều ấy sẽ là sức sống của linh hồn con,Và là những đồ trang sức nơi cổ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Chúng sẽ là sự sống cho linh hồn con, Và đồ trang sức cho cổ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Chúng sẽ giúp con sống lâuvà thêm trang sức như vòng xuyến nơi cổ con.

和合本修订版 (RCUVSS)

23那时,你就坦然行路,不致跌倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con sẽ bước đi vững vàng trong đường con, Và chân con không vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con sẽ bước đi vững vàng trong đường lối con,Và chân con không vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhờ những điều ấy đường con đi sẽ an toàn bảo đảm,Bước chân con sẽ chẳng vấp ngã bao giờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bấy giờ con sẽ đi an toàn trên đường, Và chân con không vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Lúc đó con sẽ bước đi vững vàng trên đường lối mình,chân con sẽ không vấp ngã.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你躺下,必不惧怕;你躺卧,睡得香甜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi con nằm, chẳng có điều sợ hãi; Phải, con sẽ nằm được ngủ ngon giấc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi con nằm, chẳng có điều sợ hãi;Phải, con sẽ nằm và được ngủ ngon giấc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Lúc nằm xuống nghỉ, con sẽ không lo sợ;Khi đặt lưng nằm, con sẽ an giấc ngủ ngon.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi nằm con sẽ không sợ, Lúc con nằm ngủ, con sẽ ngủ ngon.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Khi nằm xuống con sẽ không sợ hãi;con sẽ nằm ngủ bình yên.

和合本修订版 (RCUVSS)

25忽然来的惊恐,你不要害怕;恶人遭毁灭,也不要恐惧,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chớ sợ sự kinh khiếp xảy đến thình lình, Cũng đừng kinh hãi lúc sự tàn hại giáng trên kẻ ác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đừng sợ sự kinh khiếp xảy đến thình lình,Cũng đừng sợ sự tàn hại xảy đến cho kẻ ác;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðừng sợ hãi nỗi kinh hoàng xảy ra bất chợt;Ðừng âu lo khi cơn tàn phá của kẻ ác đến gần,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Chớ sợ điều kinh khủng bất ngờ, Cũng đừng sợ khi bão táp ập xuống trên kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Con không sợ tai họa bất chợt xảy đến;con cũng không e ngại sự tàn phá rơi trên kẻ ác,

和合本修订版 (RCUVSS)

26因为耶和华是你的倚靠,他必保护你的脚不陷入罗网。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì Đức Giê-hô-va là nơi nương cậy của con, Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi mắc bẫy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì Đức Giê-hô-va là nơi nương cậy của con,Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi cạm bẫy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì CHÚA sẽ ở bên cạnh con,Ngài sẽ giữ chân con để con khỏi sa vào bẫy.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì CHÚA sẽ là sự tin cậy của con; Ngài sẽ gìn giữ chân con khỏi mắc bẫy.

Bản Phổ Thông (BPT)

26vì Chúa là nguồn tin tưởng của con.Ngài sẽ giúp chân con khỏi mắc bẫy.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你的手若有行善的力量,不可推辞,要施与那应得的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ từ chối làm lành cho kẻ nào xứng đáng, Miễn là tay con có quyền làm điều ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng từ chối làm lành cho người nào đáng được hưởng,Khi tay con có thể làm điều ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðừng từ chối làm việc thiện cho những người đáng giúp,Nếu con có khả năng, hãy giúp đỡ người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đừng từ chối điều tốt đẹp cho người xứng đáng Khi tay con có quyền làm điều ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nếu sự việc nằm trong tầm tay con,hãy giúp đỡ người cần được giúp.

和合本修订版 (RCUVSS)

28你若手头方便,不可对邻舍说:“去吧,明天再来,我必给你。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nhược bằng con có tại nơi con vật kẻ lân cận cầu xin, thì chớ nói với người rằng: Hãy đi và trở lại, ngày mai ta sẽ cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nếu con có vật mà người lân cận đang cần,Thì đừng nói: “Hãy đi và trở lại, ngày mai tôi sẽ cho anh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Con đừng nói với người lân cận, “Về đi, mai trở lại, tôi sẽ cho,”Trong khi con có sẵn điều người ấy đang cần.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đang khi có sẵn thì đừng nói với người láng giềng con rằng: “Hãy đi rồi trở lại, ngày mai tôi sẽ cho anh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nếu con có trong tay đồ vật mà người láng giềng xin,thì đừng nói, “Mai đến đây tôi sẽ cho anh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

29你的邻舍既在你附近安居,不可设计害他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ lập mưu hại kẻ lân cận con, Vì người ăn ở bình an bên con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đừng lập mưu hại người lân cận của con,Vì người đang sống yên ổn bên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Con chớ lập mưu hại người lân cận,Người sống gần và tin tưởng nơi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Chớ âm mưu hại người láng giềng Khi người sống an toàn bên cạnh con.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Đừng lập tâm hại người láng giềnglà người sống cạnh con và tin cậy con.

和合本修订版 (RCUVSS)

30人若未曾加害你,不可无故与他相争。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nếu không có làm điều hại cho con, Chớ tranh giành vô cớ với ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đừng tranh chấp vô cớ với ai,Nếu người ấy không làm điều gì hại con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Con đừng gây sự với ai vô cớ,Khi con không bị ai gây thiệt hại điều gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Đừng tranh chấp vô cớ với ai Khi người ta không làm gì hại con.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đừng vô cớ vu cáo người khác,hay thưa gởi kẻ không làm hại mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

31不可嫉妒残暴的人,不可选择他的任何道路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chớ phân bì với kẻ hung dữ, Cũng đừng chọn lối nào của hắn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đừng ganh tị với kẻ hung bạo,Cũng đừng chọn đường lối nào của hắn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðừng ganh tị với quân tàn bạo;Ðừng chọn đường nào chúng đi,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Chớ ganh tị với người hung dữ, Cũng đừng chọn đường lối nào của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng ganh tức với kẻ hung bạo,cũng đừng theo đường lối họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

32因为走偏方向的人是耶和华所憎恶的;正直人为他所亲密。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vì Đức Giê-hô-va gớm ghiếc kẻ gian tà; Nhưng kết tình bậu bạn cùng người ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì Đức Giê-hô-va ghê tởm kẻ gian tà,Nhưng Ngài kết bạn cùng người ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì CHÚA ghê tởm kẻ gian tà tội lỗi,Nhưng Ngài kết bạn tâm giao với người chính trực ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vì CHÚA ghê tởm kẻ gian tà, Nhưng Ngài thân cận với người ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúa ghê tởm kẻ lươn lẹo,nhưng Ngài kết bạn với người thanh liêm.

和合本修订版 (RCUVSS)

33耶和华诅咒恶人的家;义人的居所他却赐福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Sự rủa sả của Đức Giê-hô-va giáng trên nhà kẻ ác; Song Ngài ban phước cho chỗ ở của người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Sự nguyền rủa của Đức Giê-hô-va ở trong nhà kẻ ác.Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Sự nguyền rủa của CHÚA giáng trên nhà kẻ gian ác,Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Sự rủa sả của CHÚA ở trong nhà kẻ ác, Nhưng Ngài ban phước cho chỗ ở của người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa nguyền rủa nhà kẻ ác,nhưng chúc phước cho nhà kẻ làm điều lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

34他讥诮那爱讥诮的人;但赐恩给谦卑的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Quả thật Ngài nhạo báng kẻ hay nhạo báng; Nhưng Ngài ban ơn cho người khiêm nhường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Chúa nhạo báng kẻ hay nhạo báng,Nhưng Ngài ban ơn cho người khiêm nhường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài chế giễu phường chê bai nhạo báng,Nhưng Ngài ban ơn cho người thật sự khiêm nhường.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đối với người nhạo báng, Ngài chế nhạo chúng; Nhưng Ngài ban ơn cho kẻ khiêm nhu.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Chúa chế giễu những kẻ chế diễu Ngài,nhưng Ngài ban ơn cho kẻ khiêm nhường.

和合本修订版 (RCUVSS)

35智慧人必承受尊荣;愚昧人高升却是羞辱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Người khôn ngoan sẽ hưởng được sự vinh hiển; Còn sự thăng lên của kẻ ngu dại sẽ ra điều hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Người khôn ngoan sẽ hưởng được vinh quang,Còn kẻ ngu dại tự nâng mình lên sẽ bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Người khôn ngoan sẽ thừa hưởng hiển vinh tôn trọng,Nhưng kẻ điên rồ sẽ chuốc lấy nhục nhã ê chề.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người khôn ngoan sẽ thừa hưởng vinh hiển, Nhưng kẻ ngu dại sẽ nhận điều xấu hổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Những kẻ khôn ngoan sẽ nhận được vinh dự,nhưng kẻ ngu dại sẽ bị sỉ nhục.