So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Máh con acái cứq ơi! Cóq anhia trĩh santoiq cứq patâp anhia. Cóq anhia tamứng yỗn samoât, chơ anhia têq sapúh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các con, hãy nghe lời khuyên dạy của một người cha, Khá chú ý vào, hầu cho biết sự thông sáng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các con, hãy nghe lời khuyên dạy của người cha,Hãy chú ý để học biết sự thông sáng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các con ơi, hãy lắng nghe lời cha dạy bảo;Hãy chú tâm lãnh hội đến tinh tường.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các con, hãy nghe lời giáo huấn của người cha; Và hãy chú ý để các con biết được sự sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các con ơi, hãy nghe lời dạy dỗ của cha;hãy chú ý để hiểu biết.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cứq atỡng anhia moang ranáq o. Yuaq ngkíq, cóq anhia chỗi táh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành; Chớ lìa bỏ lời dạy dỗ của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành;Đừng lìa bỏ những lời dạy dỗ của ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì cha cho các con những lời khuyên dạy tốt;Mong các con đừng bỏ lời giáo huấn của cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành; Đừng từ bỏ lời dạy dỗ của ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lời ta nói ra đều tốt lành,cho nên chớ quên điều ta dạy con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Bo cứq noâng carnễn, mpiq cứq bữn con ống muoi noaq cứq toâp;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi còn thơ ấu, ta là con trai của cha ta, Một đứa con một của mẹ ta yêu mến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi còn thơ ấu, ta là con trai của cha ta,Đứa con một mà mẹ ta yêu quý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi cha còn là một đứa con thơ dại của ông nội các con,Là con một yêu dấu của bà nội các con;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi thơ ấu ta là con của cha ta, Và là con một của mẹ ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi ta còn là con trong nhà cha ta,ta như đứa con duy nhất của mẹ ta,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4mpoaq cứq atỡng cứq neq: “Cóq mới sanhữ, cớp chỗi khlĩr máh santoiq cứq patâp. Cóq mới táq puai yỗn samoât máh santoiq cứq atỡng, chơ mới bữn tamoong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cha ta có dạy ta rằng: Lòng con khá ghi nhớ các lời ta; Hãy gìn giữ mạng lịnh ta, thì con sẽ được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cha ta có dạy rằng: “Lòng con hãy ghi nhớ các lời taHãy tuân giữ điều răn của ta, thì con sẽ được sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông nội các con đã dạy cha rằng:Lòng con khá ghi tạc lời cha dạy bảo;Giữ mệnh lệnh cha, con sẽ sống oai hùng:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người dạy bảo ta rằng: Hãy ghi nhớ các lời ta trong lòng; Hãy gìn giữ những điều răn ta và sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cha ta thường dạy ta như sau,“Hãy hết lòng nghe lời dạy của cha.Vâng theo lời chỉ dạy của cha thì con sẽ sống.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cóq mới rien yỗn cỡt cũai rangoaiq cớp sapúh. Chỗi khlĩr, tỡ la táq claiq chíq, máh santoiq cứq patâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khá cầu lấy sự khôn ngoan, khá cầu lấy sự thông sáng, Chớ quên, chớ xây bỏ các lời của miệng ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy tìm cầu sự khôn ngoan và sự thông sáng,Chớ quên và chớ từ bỏ các lời của miệng ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy kiếm khôn ngoan, khá tìm thông sáng,Ðừng quên và đừng lìa bỏ lời cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy thu nhận sự khôn ngoan, hãy thu nhận sự sáng suốt; Chớ quên, cũng đừng từ bỏ lời phán của ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy tìm kiếm sự khôn ngoan và trí hiểu biết.Đừng quên hay bỏ qua lời ta dạy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Chỗi táh palỗ miat ŏ́c rangoaiq, yuaq ŏ́c rangoaiq têq bán curiaq mới; cóq mới pasếq ŏ́c rangoaiq, chơ ŏ́c rangoaiq ki têq bán curiaq mới yỗn ỡt plot-plál.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đừng lìa bỏ sự khôn ngoan, ắt người sẽ gìn giữ con; Hãy yêu mến người, thì người sẽ phù hộ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đừng lìa bỏ sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ gìn giữ con;Hãy yêu mến sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ bảo vệ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðừng lìa bỏ khôn ngoan, nàng sẽ bảo vệ con;Yêu mến nàng, nàng sẽ gìn giữ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đừng từ bỏ sự khôn ngoan thì nó sẽ gìn giữ con; Hãy yêu mến sự khôn ngoan thì nó sẽ bảo vệ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đừng lìa xa sự khôn ngoan thì nó sẽ chăm sóc con.Yêu mến nó thì nó sẽ giữ con an toàn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ŏ́c rangoaiq la toâr clữi nheq tễ ŏ́c canŏ́h. Ngkíq, cóq mới chĩuq tốh máh mun dũ ramứh dŏq mới têq bữn ŏ́c rangoaiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự khôn ngoan là điều cần nhứt; vậy, khá cầu lấy sự khôn ngoan; Hãy dùng hết của con đã được mà mua sự thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sự khôn ngoan là điều quan trọng nhất, hãy tìm cầu sự khôn ngoan;Hãy dùng hết những gì con có mà mua sự thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khôn ngoan là nhu cầu tối thượng, nên phải đạt khôn ngoan;Trong mọi thứ con đạt được ở đời, cố đạt sự thông sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sự khôn ngoan là điều tiên quyết, hãy thu nhận sự khôn ngoan; Hãy tận dụng mọi điều con có để nhận được sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sự khôn ngoan vô cùng quan trọng;cho nên hãy cố gắng có được sự khôn ngoan.Dù tốn kém bao nhiêucũng hãy ráng tìm được sự thông hiểu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cóq mới pasếq ŏ́c rangoaiq, chơ ŏ́c rangoaiq lứq táq yỗn noau yám noap mới. Cóq mới yống pacái ŏ́c rangoaiq, yuaq ŏ́c ki têq táq yỗn cũai canŏ́h khễn mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy tôn tặng sự khôn ngoan, thì sự khôn ngoan sẽ thăng con lên, Làm cho con được vinh hiển, khi con hoài niệm đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy tôn cao sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ đưa con lên,Hãy gắn bó với sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan đem vinh dự đến cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy coi trọng nàng, nàng sẽ làm con được tôn trọng;Ôm giữ nàng, nàng sẽ mang vinh dự đến cho con.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy đánh giá cao sự khôn ngoan thì nó sẽ tôn con lên cao; Hãy ôm ấp nó thì nó sẽ làm cho con vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy quí trọng sự khôn ngoan, nó sẽ khiến con được cao trọng;nắm giữ nó thì nó sẽ mang vinh dự đến cho con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ŏ́c rangoaiq mới cỡt ariang vuam piar ỡi tamái dốq apưng chóq tâng plỡ ai tamái án.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sự khôn ngoan sẽ đội trên đầu con một dây hoa mĩ, Và ban cho con một mão triều thiên vinh quang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sự khôn ngoan sẽ đội trên đầu con một vòng hoa xinh đẹp,Ban cho con một mão miện vinh quang.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nàng sẽ đặt trên đầu con một vòng hoa tuyệt mỹ;Nàng sẽ dâng tặng con mão chiến thắng huy hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sự khôn ngoan sẽ ban cho đầu con một mão hoa ân huệ, Sẽ đội cho đầu con một mão miện vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nó sẽ như hoa trên tóc con,như mão triều rực rỡ trên đầu con.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Con cứq ơi! Tamứng cứq nơ! Cóq mới noap nheq mứt pahỡm máh santoiq cứq patâp dŏq mới têq bữn ỡt cóng tamoong dũn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi con, hãy nghe và tiếp nhận các lời ta; Thì năm tháng của đời con sẽ được thêm nhiều lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi con ta, hãy nghe và tiếp nhận các lời ta,Thì năm tháng của đời con sẽ được thêm nhiều lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con ơi, hãy lắng nghe và tiếp nhận lời cha,Thì những năm của đời con sẽ thêm nhiều lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi con ta, hãy nghe và nhận các lời của ta, Thì các năm của đời con sẽ được thêm nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con ơi, hãy lắng nghe và chấp nhận điều cha nói,thì con sẽ sống lâu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cứq atỡng mới tễ ŏ́c rangoaiq cớp ngê táq pỡq tâng rana tanoang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta đã dạy dỗ con đường khôn ngoan, Dẫn con đi trong các lối ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta đã hướng con vào đường lối khôn ngoan,Dẫn con đi trên đường ngay nẻo chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cha đã dạy dỗ con theo đường lối khôn ngoan;Cha đã hướng dẫn con theo nẻo đường ngay thẳng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta dẫn con trên con đường khôn ngoan, Dắt con trong các lối ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cha dạy con đi theo đường khôn ngoan,cha dẫn con đi trên lối ngay thẳng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Khân mới táq ngkíq, tỡ bữn muoi ramứh ntrớu têq catáng rana mới pỡq. Toâq mới lúh, mới tỡ bữn cudốh ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi con đi, bước chân con sẽ không ngập ngừng, Và khi con chạy, con sẽ không vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi con đi, bước chân con sẽ không ngập ngừng,Lúc con chạy, cũng không hề vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi con đi, các bước của con sẽ không bị cản trở;Nếu con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi đi các bước chân con sẽ không bị ngăn trở Và nếu con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi con đi, sẽ không có gì kềm giữ con lại;lúc con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cóq mới cayớm níc máh ramứh mới khoiq rien chơ. Máh ramứh ki têq ayông dỡi tamoong; cóq mới yống pacái máh ramứh ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy nắm chắc điều khuyên dạy, chớ buông ra; Khá gìn giữ nó, vì là sự sống của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy nắm chặt lời khuyên dạy, đừng buông ra,Phải cầm giữ, vì nó là sự sống của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy giữ chặt lời giáo huấn, đừng buông nó ra.Hãy canh giữ nàng, vì nàng là sự sống của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy nắm chặt lấy lời giáo huấn, chớ buông ra; Hãy gìn giữ nó vì nó là sự sống của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy luôn luôn ghi nhớ điều con đã được dạy,đừng quên lãng.Hãy giữ lấy điều con đã họcvì nó vô cùng quan trọng cho đời con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Chỗi puai ngê cũai sâuq; chỗi táq ĩn cũai loâi dốq táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chớ vào trong lối kẻ hung dữ, Và đừng đi đường kẻ gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đừng bước vào đường kẻ ác,Chớ đi theo lối kẻ gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con đừng đi vào nẻo đường của phường gian ác,Bước chân con đừng đặt vào lối của bọn gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng vào trong lối của những kẻ ác, Chớ đi trên đường của những người dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đừng bước vào con đường kẻ ác;cũng đừng làm như chúng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chỗi táq ngkíq! Cóq mới viaq yơng tễ máh ranáq sâuq! Cóq mới veh chíq tễ rana ki, cớp tíng pỡq tâng rana tanoang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy tránh đường ấy, chớ đi ngang qua nó; Hãy xây khỏi nó và cứ đi thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy tránh xa đường ấy, đừng đi ngang qua nó;Hãy quay lưng, cứ thẳng bước mà đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con hãy tránh xa nó và đừng đi ngang qua nó;Con hãy quay khỏi nó và tiếp tục đi luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy tránh con đường ấy; đừng đi trên đó; Hãy rẽ qua lối khác và cứ đi thẳng luôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy tránh xa lối ấy, chớ chạy theo chúng.Hãy tránh xa khỏi đường ấyvà tiếp tục đi đường con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cũai sâuq tỡ rơi bếq khân alới tỡ yũah bữn táq ranáq lôih. Alới mut bếq ma moat alới ỡt chih-pachih léng-paléng níc khân alới tỡ yũah táq cũai canŏ́h.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì nếu chúng nó không làm điều ác, thì ngủ không đặng; Bằng chưa gây cho người nào vấp phạm, thì giấc ngủ bị cất khỏi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì chúng không chợp mắt nếu chưa làm điều ác;Không thể ngủ yên khi chưa gây vấp ngã cho ai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì kẻ ác sẽ không ngủ được nếu không làm điều ác đức;Chúng cho là bị mất ngủ nếu không gây vấp ngã cho ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì chúng không ngủ được nếu không làm điều ác Và bị mất ngủ nếu không làm cho người ta ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng không thể ngủ yên đượccho đến khi làm cho người khác vấp ngã.Chúng không nghỉ ngơi đượccho đến khi đã làm hại người khác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ranáq sâuq cớp ranáq plampla cỡt samoât crơng sana cớp dỡq nguaiq yỗn alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì chúng nó ăn bánh của sự gian ác, Và uống rượu của sự hung hăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúng ăn bánh của sự gian ácVà uống rượu của sự bạo tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì chúng cho làm chuyện gian tà cần thiết như ăn cơm ăn bánh,Và cho việc bạo tàn là cần có như uống rượu khi ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì chúng ăn bánh gian ác, Uống rượu hung dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúng ăn nuốt điều ác và điều hung bạonhư thể ăn bánh và uống rượu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Rana máh cũai tanoang o cỡt samoât sarỡng moat mandang tarưp tễ cláih, cỡt poang la‑ữt toau toâq tangái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng con đường người công bình giống như sự sáng chiếu rạng, Càng sáng thêm lên cho đến giữa trưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng đường người công chính sáng như mặt trời chiếu rạng,Càng sáng thêm cho đến giữa trưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðường của người ngay lành giống như ánh bình minh rực rỡ,Càng lúc càng rạng ngời cho đến khi tỏa sáng khắp bầu trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng con đường của người công chính như ánh sáng bình minh; Chiếu sáng rạng rỡ cho đến giữa trưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đường lối của người công chính như ánh bình minh,càng ngày càng rực sáng cho đến giữa trưa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Ma rana máh cũai sâuq pỡq cỡt canám til-nhil. Alới dớm, ma alới tỡ bữn dáng alới cudốh ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn nẻo kẻ gian ác vẫn như tăm tối; Chúng nó chẳng biết mình vấp ngã vì đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn nẻo kẻ gian ác ngập tràn bóng tối;Chúng chẳng biết mình vấp ngã vì đâu!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Còn đường kẻ ác giống như đêm khuya tăm tối;Chúng ngã nhào mà không biết ngã vì sao.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Còn con đường của kẻ ác giống như tăm tối; Chúng nó không biết vật gì làm mình vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng con đường kẻ ác rất tăm tối;chúng không biết tại sao mình vấp ngã.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Con cứq ơi! Cóq mới tamứng máh ŏ́c cứq atỡng mới. Cóq mới noap máh santoiq cứq atỡng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi con, hãy chăm chỉ về các lời ta, Khá nghiêng tai nghe những bài giảng thuyết ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi con ta, hãy chú tâm đến lời ta dạy,Lắng tai nghe những lời thuyết giảng của ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con ơi, hãy chú tâm để ý đến lời cha;Hãy nghiêng tai nghe lời cha khuyên bảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi con ta, hãy chú ý đến các lời ta; Hãy lắng tai nghe những lời ta nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con ơi, hãy lưu ý lời cha,nghe cho kỹ điều cha nói đây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Chỗi yỗn santoiq ki pứt chíq tễ mới. Cóq mới cayớm dŏq máh santoiq ki tâng mứt pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các lời ấy chớ để xa khỏi mắt con, Hãy giữ lấy nơi lòng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các lời ấy chớ để xa tầm mắt con,Hãy giữ lấy nơi lòng con mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðừng để chúng vuột khỏi tầm mắt con;Hãy giữ chúng trong lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Mắt con chớ lìa xa các lời ấy; Hãy gìn giữ chúng trong lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đừng bao giờ bỏ qua lời cha;hãy ghi tạc nó trong trí con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Aléq noap santoiq ki bữn dỡi tamoong o; cớp santoiq ki táq yỗn tỗ chác án cỡt bán sũan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì lời ấy là sự sống cho người nào tìm được nó, Và sự khỏe mạnh cho toàn thân thể của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì những lời ấy là sự sống cho ai tìm được nó,Là sức khỏe cho toàn thân của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì chúng là sự sống cho người nào tìm được chúng;Chúng sẽ là sức khỏe cho thân thể của ai có chúng trong lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì những lời ấy là sự sống cho ai tìm được chúng, Là sự chữa bệnh cho toàn thân thể họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vì chúng là sự sống cho ai tìm được;chúng mang sức khoẻ cho cả thân thể.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cóq mới nhêng carsĩat o máh sarnớm mới chanchớm, yuaq dỡi tamoong cớp ranáq táq la toâq tễ sarnớm chanchớm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khá cẩn thận giữ tấm lòng của con hơn hết, Vì các nguồn sự sống do nơi nó mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy cẩn thận giữ tấm lòng của con hơn hết,Vì các nguồn sự sống do nơi nó mà ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy hết sức cẩn thận giữ gìn tấm lòng của con,Vì các nguồn sự sống đều từ đó mà ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Trên hết mọi sự, hãy gìn giữ tấm lòng của con, Vì các nguồn sự sống xuất phát từ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Trên hết mọi việc hãy giữ tấm lòng của con,vì sự sống phát xuất từ đó.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Cóq mới táh chíq santoiq táq ntỡng tỡ bữn lứq. Chỗi rabũl cớp máh ranáq ralôp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Con hãy dẹp ra sự gian tà của miệng, Và bỏ cách xa con sự giả dối của môi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con hãy dẹp bỏ miệng lưỡi gian tà,Và tránh xa đôi môi giả dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Hãy bỏ khỏi miệng con những lời điêu ngoa gian dối,Hãy quăng khỏi môi con những lời dối trá lọc lừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hãy từ bỏ miệng gian tà; Hãy lìa xa môi xảo quyệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chớ dùng miệng lưỡi mình mà nói dối;Hãy lấy môi gian dối ra khỏi con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cóq mới nhêng níc chu moat bo mới pỡq tâng rana, cớp chỗi luliaq chu nâi chu ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Mắt con hãy ngó ngay trước mặt, Và mí mắt con khá xem thẳng trước mặt con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đôi mắt con hãy nhìn ngay phía trước,Mí mắt con hướng thẳng trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Mắt con hãy nhìn thẳng về phía trước,Ánh mắt con khá hướng thẳng trước mặt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mắt con hãy nhìn thẳng trước mặt; Mí mắt con hãy hướng thẳng về phía trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Mắt con hãy nhìn thẳng phía trước,hãy nhìn thẳng trước mặt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Cóq mới tutuaiq pỡq tâng rana tanoang, chơ máh ranáq mới ễ táq lứq cỡt ranáq pĩeiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy ban bằng cái nẻo của chân con đi, Và lập cho vững vàng các đường lối con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy san bằng các nẻo của chân con,Để mọi đường lối con được vững chắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Hãy giữ các bước chân con trong đường ngay nẻo chánh,Ðể mọi đường lối của con được thiết lập vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hãy làm cho bằng phẳng con đường con đi, Thì mọi đường lối của con sẽ được chắc chắn.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hãy thận trọng điều con làm,thì các bước đi của con sẽ vững chắc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Cóq mới viaq tễ máh ranáq sâuq, ma pỡq tâng rana tanoang sâng. Chỗi cuyau aloŏh tễ rana pĩeiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ xây qua bên hữu hay bên tả; Hãy dời chân con khỏi sự ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng quay sang bên phải hay bên trái;Phải giữ chân con khỏi chốn gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðừng quay qua bên phải hoặc quay qua bên trái;Hãy quay bước chân con ra khỏi chỗ gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chớ quay sang bên phải hay bên trái; Chân con hãy tránh điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chớ quay qua bên phải hay bên trái;hãy tránh xa con đường độc ác.