So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ dăm, djă̱ pioh bĕ khul boh hiăp kâolaih anŭn pơkom pioh hĭ bĕ khul tơlơi pơđar kâo amăng jua pơmĭn ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, hãy giữ các lời ta, Và giấu nơi lòng các mạng lịnh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời taVà giấu các điều răn của ta trong lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, hãy giữ lấy những lời cha đã dạy;Hãy ghi nhớ những điều răn bảo của cha;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời ta, Hãy cất giữ các điều răn ta trong lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, hãy ghi nhớ lời cha dạy,ấp ủ điều cha khuyên răn,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Djă̱ pioh bĕ khul tơlơi kâo pơđar tui anŭn ih či hơdip yơh;pơgang bĕ khul tơlơi kâo pơtô pơhrăm kar hăng răk wai alăk mơta ih pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khá tuân thủ các mạng lịnh ta, thì con sẽ được sống; Và gìn giữ lời khuyên dạy ta như ngươi của mắt con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy tuân thủ các điều răn của ta thì con sẽ được sống,Và hãy giữ lời dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con hãy giữ những mệnh lệnh của cha mà sống;Giữ những lời dạy dỗ của cha như giữ con ngươi của mắt con;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy giữ các điều răn của ta thì con sẽ sống; Hãy giữ sự dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vâng theo lời dạy dỗ của cha thì con sẽ sống,Hãy bảo vệ lời răn dạy cha như con ngươi của mắt con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Kiăng pơhơdơr kơ ih, akă bĕ hơdôm tơlơi anŭn kar hăng čut rơbưn ƀơi čơđe̱ng tơngan ih;laih anŭn djă̱ pioh bĕ kar hăng čih amăng pran jua ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy cột nó nơi ngón tay con, Ghi nó trên bia lòng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy buộc chặt nó vào ngón tay con,Khắc ghi nó trên bia lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con hãy cột chúng nơi ngón tay con;Con hãy ghi khắc chúng vào tâm khảm con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy cột chúng trên ngón tay con; Ghi khắc vào tấm lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Buộc nó trên ngón tay con;ghi tạc nó vào tập vở của lòng con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Pơhiăp bĕ hăng boh hiăp rơgơi tui anai, “Ih jing amai adơi kâo,”jing yap bĕ tơlơi thâo hluh jing adơi ai ih pô;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy nói với sự khôn ngoan rằng: Ngươi là chị em ta! Và xưng sự thông sáng là bằng hữu con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: “Ngươi là chị em ta,”Và gọi sự thông sáng là bà con mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con hãy nói với sự khôn ngoan rằng, “Nàng là em gái ta,”Con hãy coi sự thông sáng như bạn thân của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: ngươi là chị em ta; Hãy gọi sự sáng suốt là họ hàng con;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy gọi sự khôn ngoan rằng, “Ngươi là chị em với ta”và hãy gọi sự hiểu biết rằng “Ngươi là bạn thân ta.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5gơñu či răng pơgang brơi kơ ih mơ̆ng pô đah kơmơi pyu pơde,jing mơ̆ng tơlơi pơhiăp pơhưč plư đah bơnai tă tăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ, Khỏi đàn bà ngoại hay nói lời dua nịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ,Khỏi người đàn bà xa lạ nói lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðể chúng giữ con khỏi người phụ nữ không đứng đắn,Tức giữ con khỏi con người dâm đãng có lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Để chúng gìn giữ con tránh người đàn bà dâm loạn; Khỏi người đàn bà dâm loạn có lời nói ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sự khôn ngoan và hiểu biết sẽ giúp con tránh khỏi tội ngoại tình,tránh khỏi người vợ bất chính và những lời dụ dỗ đường mật của nàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang kâo dŏ jĕ ƀơi amăng phă̱ sang kâokâo lăng trŭn nao mơ̆ng driah rưng pơgăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn ngang qua song mặt võng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì tại cửa sổ nhà ta,Ta nhìn qua song cửa mặt võng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì từ trong nhà nhìn qua cửa sổ,Cha nhìn qua khung cửa sổ của nhà mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn qua song cửa;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thỉnh thoảng ta ngồi tựa cửa sổ nhìn qua bức sáo,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Kâo kơsem lăng amăng ƀing mơnuih ƀu thâo phe pho,laih anŭn amăng ƀing hlak ai đah rơkơi anŭnkâo thâo kơnăl sa čô hlak ai kơƀah hĭ tơlơi kơsem răng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bèn thấy trong bọn kẻ ngu dốt, Giữa vòng người thiếu niên, có một gã trai trẻ không trí hiểu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và thấy trong bọn ngây thơ,Giữa đám thanh niên,Có một gã trai trẻ thiếu ý thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cha thấy trong số những kẻ ngây thơ khờ khạo,Cha để ý trong số những trai trẻ, có một chàng trai khờ dại,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta thấy trong số những kẻ ngây ngô, Giữa vòng những người trẻ tuổi, Một thanh niên thiếu mất tâm trí.

Bản Phổ Thông (BPT)

7ta thấy có mấy chàng thanh niên khờ khạo.Ta thấy có một anh chàng chẳng hiểu biết gì cả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ñu rơbat trŭn nao jĕ ƀơi akiăng jơlan anŭn,laih anŭn ñu nao kơtuai jơlan anăp nao pơ sang sa čô đah kơmơi pyu pơde,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đi qua ngoài đường gần góc nhà đàn bà ấy; Người bắt đi đường dẫn đến nhà nàng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Gã đi ngang qua đường gần góc nhà dâm phụ;Rồi tiến về hướng nhà người đàn bà ấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hắn đi dọc theo con đường dẫn đến góc nhà nàng,Rồi hắn tẻ vào lối dẫn đến nhà nàng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nó đi lại trên con đường gần góc nhà người đàn bà ấy; Nó bước vào con đường dẫn đến nhà nàng;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Anh ta đang đi trên phốgần góc đường dẫn đến nhà nàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9anŭn jing ƀơi hơhuñ, tơdang hrơi jĕ abih laih,jing tơdang kơnăm mơmŏt hlak truh rai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hoặc trong lúc chạng vạng khi rốt ngày, Hoặc giữa ban đêm khi tối tăm mù mịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào lúc chạng vạng cuối ngày,Hoặc giữa đêm khuya tăm tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi trời chạng vạng, lúc trời sụp tối,Khi màn đêm vừa buông xuống, lúc bóng tối bắt đầu bao trùm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi chạng vạng buổi tối, Lúc đêm khuya tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc đó là hoàng hôn;màn đêm vừa chụp xuống.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Blĭp blăp hơmâo sa čô đah kơmơi rai bưp pô hlak ai anŭn;đah kơmơi anŭn čut hơô hrup hăng sa čô rĭh răm laih anŭn pran jua ñu bă hăng mơneč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kìa, người đàn bà ấy đi ra rước hắn, Trang điểm như con bợm, lòng đầy mưu kế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kìa, người đàn bà ra đón gã ấy,Ăn mặc như gái mại dâm, lòng đầy mưu kế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ có một phụ nữ đi ra đón hắn;Nàng chưng diện như một con điếm với quỷ kế đầy lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kìa, người đàn bà ấy đón nó; Ăn mặc như con điếm, lòng dạ xảo quyệt;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người đàn bà đến gần anh ta,nàng ăn mặc như con điếm, định tâm dụ dỗ anh chàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ñu jing mơnuih pơka̱ng hăng khăng akŏ,tơkai ñu ƀu thâo dŏ dơnơ̆ng amăng sang ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nàng vốn nói om sòm, không thìn nết, Hai chân nàng chẳng ở trong nhà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đó là người đàn bà ồn ào, bướng bỉnh,Đôi chân không chịu ở yên trong nhà;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Miệng nàng nói om sòm và không giữ gìn nết na ý tứ;Chân nàng thường không ở trong nhà,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ăn nói ồn ào, tính tình bướng bỉnh; Chân chẳng chịu ở trong nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nàng sỗ sàng và ương ngạnh,không bao giờ ở nhà.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ñu rơbat ƀơi khul jơlan hăng nao rai amăng anih sĭ mơnia,laih anŭn ƀơi rĭm anih suĕk plei yơh ñu lăng sŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ, Rình rập tại các hẻm góc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ,Rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi thì ở ngoài đường, khi thì ở đầu phố;Tại các góc đường nàng rình rập đợi chờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi thì ở ngoài đường, lúc thì nơi công viên; Nàng rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nàng luôn luôn ở ngoài phố hay nơi công cộng,rình rập nơi các góc đường.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Đah kơmơi anŭn pơkơ̆ng glaĭ hlak ai anŭn hăng čum gơ̆laih anŭn hăng ƀô̆ tha mơta kơpa̱l yơh ñu laĭ hăng gơ̆ tui anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng nắm ôm hôn kẻ trai trẻ ấy, Mặt chai mày đá, nói cùng chàng rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người đàn bà ôm chặt gã ấy mà hôn,Mặt chai mày đá, nói với gã rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nàng chụp lấy hắn và ôm hôn hắn,Rồi với mặt chai mày đá nàng nói với hắn rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nàng ôm lấy nó và hôn nó; Mặt mày trân tráo, nàng nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nàng ôm chầm và hôn anh ta.Mặt mày trơ trẽn, nàng nói,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14“Hrơi anai yơh kâo pơgiŏng hĭ khul tơlơi kâo ƀuăn rơ̆ng,laih anŭn hơmâo lu gơnam ƀơ̆ng pơ sang mơ̆ng khul gơnam pơyơr pơgop lir kâo pơyơr.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14”Tôi có của lễ thù ân tại nhà tôi; Ngày nay tôi đã trả xong các lời khấn nguyện tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Em đã dâng sinh tế của tế lễ bình an,Hôm nay em trả xong các lời khấn nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Em phải dâng một của lễ tạ ơn ở nhà;Hôm nay em phải trả những gì em đã thề nguyện;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Em có tế lễ cầu an sẵn tại nhà; Hôm nay em đã trả xong lời khấn nguyện;

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Em đã làm sẵn của lễ thân hữu.Hôm nay em đã giữ lời khấn hứa của em,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn yơh, kâo tơbiă rai kiăng bưp ih!Kâo hơduah sem ih laih anŭn ră anai kâo hơduah ƀuh ih laih!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi cớ đó, tôi ra đón anh, Đặng tìm thấy mặt anh, và tôi đã tìm được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì thế em ra đây đón anh,Em đã tìm kiếm anh và gặp được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế em đi ra kiếm anh;Em tìm anh hết sức, và bây giờ em mới tìm được.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nên em đi ra đón anh; Em đã tìm kiếm anh và tìm được;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên em ra đón anh;Em đã tìm anh lâu lắm rồi mà bây giờ mới gặp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Kâo ăt hơmâo go̱m hĭ laih sưng kâo mơ̆nhăng khul bơnăl ƀlĭ ia hiam mơ̆ng čar Êjip.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi có trải trên giường tôi những mền, Bằng chỉ Ê-díp-tô đủ sắc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Em đã trải lên giườngVải Ai Cập nhiều màu sắc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Em đã làm giường sẵn rồi,Vải trải giường làm bằng chỉ màu của Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Em đã trải giường Bằng khăn vải hoa Ai Cập;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Em đã lấy khăn màu Ai-cậptrải trên giường em.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Kâo hơmâo pik mia laih sưng kâo hăng gơnam ƀâo hiamjing sinamon laih anŭn jrao phĭ̱ mưr hăng alôê mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lấy một dược, lư hội, và quế bì, Mà xông thơm chỗ nằm tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Em đã xông chỗ nằmBằng mộc dược, lô hội và quế hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Em đã tẩm dầu thơm trên giường,Ðó là dầu thơm của mộc dược, lư hội, và quế hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Em đã dùng một dược, lô hội và quế hương Xông giường mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Em đã làm giường em thơm phứcbằng nhũ hương, hoa hồi và quế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Nao bĕ, brơi kơ ƀing ta pơkhăp bĕ tơl truh mơguah!Brơi kơ ƀing ta pơmơak bĕ ta pô hăng tơlơi khăp!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy đến, chúng ta sẽ thân ái mê mệt cho đến sáng, Vui sướng nhau về sự luyến ái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy đến, chúng ta sẽ ân ái say đắm cho đến sáng;Vui sướng với nhau trong men ái tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy đến, chúng ta hãy ân ái với nhau cho đến sáng;Chúng ta hãy hưởng khoái lạc của yêu đương.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy đến, ái ân say đắm cho đến sáng; Hãy vui thú yêu đương.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bây giờ chúng mình hãy cùng nhaulàm tình cho đến sáng.Chúng mình hãy tận hưởng tình yêu cho nhau.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Rơkơi kâo ƀu dŏ pơ sang ôh;ñu nao sĭ mơnia laih pơ anih ataih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì chồng tôi không có ở nhà, Người trẩy đi xa xôi lắm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì chồng em vắng nhà;Anh ấy đã lên đường đi xa lắm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì chồng em không có ở nhà;Hắn đã đi xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì chồng em không có nhà, Hắn đã đi xa;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chồng em không có nhà;anh ấy đang du hành xa lắm,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ñu mă ba kơdŭng bă hăng prăk amăng tơngan ñulaih anŭn ñu ƀu či wơ̆t glaĭ ôh tơl truh blan pơrơmi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đem túi bạc theo tay người, Đến rằm mới trở về nhà.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đem theo mình túi bạc,Đến ngày rằm mới trở về nhà.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hắn đã mang túi tiền theo hắn;Hắn sẽ không về nhà cho đến trăng rằm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đem theo túi bạc, Đến ngày trăng tròn mới trở về nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mang theo một số tiền lớn,mấy tuần nữa mới về.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Hăng khul tơlơi pơhiăp pơtrŭt anŭn yơh, ñu plư hĭ hlak ai anŭn,sĭt tơƀông ñu pơhưč hĭ gơ̆ hăng tơlơi pơhiăp rơun tơdu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nàng dùng lắm lời êm dịu quyến dụ hắn, Làm hắn sa ngã vì lời dua nịnh của môi miệng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người đàn bà dùng hết cách quyến rũ gã ấy,Làm gã xiêu lòng vì những lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng dùng những lời quyến dụ như thế để thuyết phục hắn;Nàng dụ dỗ hắn bằng những lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng dụ dỗ nó bằng nhiều lời quyến rũ; Nàng lôi cuốn nó bằng môi miệng ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng dùng lời khôn khéo dụ dỗ chàng trai ấy;dùng lời đường mật,nàng dẫn anh chàng làm chuyện bậy bạ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Mông anŭn mơtam hlak ai anŭn đuaĭ tui ñukar hăng sa drơi rơmô prŏng nao pơ anih arăng pơdjai,laih anŭn kar hăng sa drơi rơsa djơ̆ čơđo̱ng laih hăng dŏ tơguan

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hắn liền đi theo nàng, Như một con bò đến lò cạo, Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu hình phạt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Gã lập tức đi theo người đàn bà ấy,Như một con bò bị dẫn đến lò sát sinh,Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu trừng phạt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hắn bèn đi theo nàng như con bò bị dẫn đến lò làm thịt,Như con nai tiến lại bẫy đang chờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lập tức nó theo nàng Như con bò bị dẫn đến lò sát sinh; Như kẻ ngu dại bị xiềng để chịu hình phạt;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thế là anh chàng đi theo nàng,như con bò bị dắt đến hàng làm thịt,như con nai lao vào bẫy,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23tơl sa ƀĕ ƀrŏm klâŏ hluh hĭ hơtai boh ñu.Laih anŭn kar hăng sa drơi čim pŏr nao amăng hơñuăl,hlak ai anŭn ƀu thâo krăn ôh ñu či pơrơngiă hĭ tơlơi hơdip ñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Cho đến khi mũi tên xoi ngang qua gan nó; Như con chim bay a vào lưới, Mà không biết rằng nó rập sự sống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cho đến khi một mũi tên xuyên qua gan gã ấy,Như con chim vội sa vào lưới,Mà không ngờ rằng đó là cạm bẫy bắt lấy sự sống mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Cho đến khi mũi tên đã ghim xuyên qua gan hắn.Hắn như con chim bay chúi vào bẫy lưới,Mà không biết rằng làm như thế là hại chết đời mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Cho đến khi một mũi tên đâm vào gan nó; Như con chim bay sa vào lưới Mà không biết rằng nó phải trả bằng mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23cho đến khi bị tên bắn xuyên qua lá gan.Như chim sa nhanh vào bẫy,anh ta không hề biết rằnghành động của mình sẽ giết hại mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Hơnŭn yơh ră anai, Ơ ƀing ană dăm kâo hơi, hơmư̆ kâo bĕ,laih anŭn pơđi̱ng tơngia bĕ kơ hơdôm tơlơi kâo pơhiăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vậy bây giờ, hỡi con, hãy nghe ta, Khá chăm chỉ về các lời của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy bây giờ hỡi các con ta, hãy lắng nghe,Hãy lưu tâm đến lời ta dạy bảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vậy con ơi, bây giờ hãy nghe lời cha dạy bảo,Hãy chú tâm để ý những lời nói của miệng cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giờ đây, hỡi các con ta, Hãy nghe ta và chú ý đến lời ta phán;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bây giờ, hỡi các con, hãy nghe cha;lắng nghe lời cha nói đây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Anăm brơi pran jua ih đuaĭ tui jơlan ƀing đah kơmơi hrup hăng anŭn ôhƀôdah jrôk jơlan hăng nao ƀơi khul tơlo̱ng gơñu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lòng con chớ xây vào con đường đàn bà ấy, Chớ đi lạc trong các lối nàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lòng con đừng hướng về con đường người đàn bà ấy;Chớ lạc vào các lối nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðừng bao giờ để lòng con hướng theo đường lối nàng;Ðừng bao giờ để con đi lạc vào các nẻo của nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lòng con đừng hướng về đường lối của người đàn bà ấy; Chớ lầm lạc vào các ngõ của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đừng bao giờ để lòng con xiêu theo lối của nàng,đừng lạc vào lối của nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Hơmâo lu laih mơnuih ƀing gơñu hơmâo pơtơhneč hăng pơruă hĭ laih;sĭt ƀing mơnuih ƀing gơñu pơdjai hĭ jing lu ƀu thâo yap ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì nàng làm nhiều người bị thương tích sa ngã, Và kẻ bị nàng giết thật rất nhiều thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì người đàn bà ấy đã làm nhiều người gục ngã,Và vô số người bởi nó mà bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì nàng đã làm cho nhiều người thân bại danh liệt,Các nạn nhân của nàng đông không biết ngần nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì nhiều nạn nhân đã bị người đàn bà ấy đánh ngã; Và một số lớn đã bị nó giết chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nàng đã làm cho nhiều người đàn ông quỵ ngã,nàng giết hại vô số người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Anih pĭt gơñu jing sa jơlan prŏng nao pơ anih ƀing djai,jing tơlo̱ng dui ba trŭn nao pơ khul anih dŏ ƀing djai laih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhà nàng là con đường của Âm phủ, Dẫn xuống các phòng của sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhà người đàn bà ấy là đường vào âm phủ,Dẫn xuống chốn tử vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðường tới nhà nàng là đường dẫn vào âm phủ,Ðường đưa xuống các tù ngục của tử thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhà người đàn bà ấy là con đường đi đến hỏa ngục;Dẫn xuống Âm phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhà của nàng nằm trên con đường dẫn đến cái chết,đó là con đường đi sâu xuống âm phủ.