So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1所以,既然你們已經與基督一同復活,就當求上面的事;那裏有基督,坐在上帝的右邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy nếu anh em được sống lại với Đấng Christ, hãy tìm các sự ở trên trời, là nơi Đấng Christ ngồi bên hữu Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vậy nếu anh em đã được sống lại với Đấng Christ, hãy tìm kiếm những điều ở trên trời, nơi Đấng Christ ngồi bên phải Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy, nếu anh chị em đã được sống lại với Ðấng Christ, hãy tìm kiếm những gì trên trời, nơi Ðấng Christ đang ngồi bên phải Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nếu anh chị em đã được đồng sống lại với Chúa Cứu Thế, hãy tìm kiếm những việc thiên thượng, là nơi Chúa Cứu Thế đang ngự bên phải Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vì anh chị em đã được sống lại với Chúa Cứu Thế, cho nên hãy hướng trông về Thiên đàng, nơi Chúa Cứu Thế ngồi bên phải Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

2你們要思考上面的事,不要思考地上的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy ham mến các sự ở trên trời, đừng ham mến các sự ở dưới đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy chú tâm vào những điều ở trên trời, đừng chú tâm đến những điều ở dưới đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy hướng tâm trí của anh chị em vào những gì trên trời, không vào những gì dưới đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy tập trung tâm trí vào các việc thiên thượng, đừng lo nghĩ những việc trần gian,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy suy nghĩ đến những việc trên trời, đừng suy nghĩ những việc thuộc về đất.

和合本修訂版 (RCUV)

3因為你們已經死了,你們的生命與基督一同藏在上帝裏面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3vì anh em đã chết, sự sống mình đã giấu với Đấng Christ trong Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3vì anh em đã chết, sự sống của mình đã giấu với Đấng Christ trong Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3vì anh chị em đã chết và cuộc đời anh chị em đã được giấu kín với Ðấng Christ trong Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

3vì anh chị em đã chết, sự sống mình đã giấu kín với Chúa Cứu Thế trong Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con người cũ tội lỗi của anh chị em đã chết, sự sống mới của anh chị em nay đã được giấu với Chúa Cứu Thế trong Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

4基督是你們的生命,他顯現的時候,你們也要與他一同在榮耀裏顯現。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi nào Đấng Christ, là sự sống của anh em, sẽ hiện ra, bấy giờ anh em cũng sẽ hiện ra với Ngài trong sự vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi nào Đấng Christ là sự sống của anh em hiện ra, lúc ấy anh em cũng sẽ hiện ra với Ngài trong vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi nào Ðấng Christ, là nguồn sống của anh chị em, xuất hiện, bấy giờ anh chị em cũng sẽ được xuất hiện với Ngài trong vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi nào Chúa Cứu Thế, là sự sống của chúng ta, hiển hiện, lúc ấy anh chị em cũng sẽ hiển hiện với Ngài trong vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúa Cứu Thế là sự sống của chúng ta, và khi Ngài trở lại, chúng ta cũng sẽ dự phần với Ngài trong vinh hiển.

和合本修訂版 (RCUV)

5所以,要治死你們在地上的肢體;就如淫亂、污穢、邪情、惡慾和貪婪-貪婪就是拜偶像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy hãy làm chết các chi thể của anh em ở nơi hạ giới, tức là tà dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, tham lam, tham lam chẳng khác gì thờ hình tượng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy hãy giết chết những dục vọng trần tục như gian dâm, bất khiết, tình dục dâm đãng, ước muốn xấu xa và tham lam; vì tham lam là một hình thức thờ hình tượng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vậy, hãy làm chết các chi thể của anh chị em dưới đất nầy như gian dâm, bẩn tục, đam mê nhục dục, ham muốn xấu xa, và tham lam –tham lam là thờ thần tượng–

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vậy, hãy giết chết những dục vọng thuộc về trần tục như gian dâm, ô uế, dục vọng ích kỷ, dục vọng xấu xa, tham lam, tham lam là thờ thần tượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên, hãy cất bỏ những điều ác ra khỏi đời sống anh chị em, như tội nhục dục, hành vi gian ác, các tư tưởng xấu xa đang quản trị mình, ham muốn những điều sai quấy và tính tham lam. Những việc ấy chẳng khác nào các thần giả mà anh chị em đang phục vụ

和合本修訂版 (RCUV)

6因這些事,上帝的憤怒必臨到那些悖逆的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6bởi những sự ấy cơn giận của Đức Chúa Trời giáng trên các con không vâng phục;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6bởi những điều nầy, cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời giáng trên những con không vâng phục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì những điều ấy cơn thịnh nộ của Ðức Chúa Trời sẽ giáng trên các con cái không vâng lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì những điều ấy, cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời sẽ giáng xuống trên những kẻ không vâng phục Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6và cũng là những điều khiến Thượng Đế nổi giận cùng những kẻ không vâng lời.

和合本修訂版 (RCUV)

7當你們在這些事中活着的時候,你們的行為也曾是這樣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7lúc trước anh em sống trong những nết xấu đó, và ăn ở như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lúc trước, anh em đã từng sống trong những điều nầy và cư xử như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trước kia anh chị em cũng đã từng làm những điều ấy và đã từng sống như vậy;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Trước kia, thật ra anh chị em cũng đã làm những điều ấy khi còn sống như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Trong nếp sống cũ và độc ác trước kia anh chị em đã ăn ở như thế.

和合本修訂版 (RCUV)

8但現在你們要棄絕這一切的事,就是惱恨、憤怒、惡毒、毀謗和口中污穢的言語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng bây giờ anh em nên trừ bỏ hết mọi sự đó, tức là sự thạnh nộ, buồn giận và hung ác. Đừng nói hành ai, chớ có một lời tục tỉu nào ra từ miệng anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng bây giờ, hãy từ bỏ tất cả những điều ấy, tức là thịnh nộ, buồn giận, độc ác, phạm thượng, và lời nói tục tĩu từ miệng anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8nhưng bây giờ xin anh chị em hãy vứt bỏ tất cả những điều ấy, đó là giận dữ, thịnh nộ, hiểm ác, vu khống, và những lời tục tĩu ra từ miệng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng bây giờ, anh chị em hãy loại bỏ tất cả những điều ấy, tức là thịnh nộ, tức giận, gian ác, phạm thượng, môi miệng tục tĩu.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng nay hãy cất bỏ những điều sau đây ra khỏi đời sống anh chị em: giận dữ, nóng nảy, hành động hoặc lời nói làm tổn thương người khác và phát ngôn bậy bạ.

和合本修訂版 (RCUV)

9不要彼此說謊,因為你們已經脫去舊人和舊人的行為,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chớ nói dối nhau, vì đã lột bỏ người cũ cùng công việc nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chớ nói dối nhau vì đã lột bỏ người cũ cùng các công việc của nó

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chớ nói dối nhau, vì anh chị em đã lột bỏ con người cũ và những hành vi của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng nói dối nhau vì đã lột bỏ người cũ và các việc làm của nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng nói dối nhau. Anh chị em đã từ bỏ nếp sống cùng những hành vi xấu xa cũ

和合本修訂版 (RCUV)

10穿上了新人,這新人照着造他的主的形像在知識上不斷地更新。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10mà mặc lấy người mới là người đang đổi ra mới theo hình tượng Đấng dựng nên người ấy, đặng đạt đến sự hiểu biết đầy trọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10mà mặc lấy người mới, là người đang được đổi mới trong nhận thức, theo hình ảnh Đấng tạo dựng người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10và mặc lấy con người mới, là con người được dựng nên mới trong nhận thức theo hình ảnh của Ðấng dựng nên mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

10và đã mặc lấy người mới, là con người đang được đổi mới trong sự hiểu biết theo hình ảnh Đấng sáng tạo nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

10để bắt đầu cuộc sống mới, một cuộc sống đã được tái tạo theo hình ảnh Đấng đã dựng nên anh chị em. Cuộc sống mới đó giúp anh chị em hiểu biết sâu xa thêm về Thượng Đế và trở nên giống như Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

11在這事上並不分希臘人和猶太人,受割禮的和未受割禮的,未開化的人、西古提人、為奴的、自主的;惟獨基督是一切,又在一切之內。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tại đây không còn phân biệt người Gờ-réc hoặc người Giu-đa, người chịu cắt bì hoặc người không chịu cắt bì, người dã man hoặc người Sy-the, người tôi mọi hoặc người tự chủ; nhưng Đấng Christ là mọi sự và trong mọi sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tại đây không còn phân biệt người Hi Lạp hay người Do Thái, người nhận cắt bì hay không nhận cắt bì, người dã man, người Sy-the, người nô lệ hay tự do; nhưng Đấng Christ là tất cả và trong tất cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ở đây không còn phân biệt người Hy-lạp hay người Giu-đa, người được cắt bì hay không được cắt bì, người dã man, mọi rợ, nô lệ hay tự do, nhưng Ðấng Christ là tất cả và trong tất cả.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, ở đây không còn phân biệt người Hy Lạp hay Do Thái, cắt bì hay không cắt bì, người dã man hay người lạc hậu, người nô lệ hay tự do, nhưng Chúa Cứu Thế là tất cả mọi sự trong mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trong cuộc sống mới nầy không còn phân chia người Hi-lạp hay Do-thái, người chịu phép cắt dương bì hay không chịu cắt dương bì, người văn minh hay dã man, người nô lệ hay tự do gì cả. Chúa Cứu Thế ngự trong tất cả các tín hữu, và chỉ có Chúa Cứu Thế mới quan trọng thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

12所以,你們既是上帝的選民,聖潔、蒙愛的人,要穿上憐憫、恩慈、謙虛、溫柔和忍耐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vậy anh em là kẻ chọn lựa của Đức Chúa Trời, là người thánh và rất yêu dấu của Ngài, hãy có lòng thương xót. Hãy mặc lấy sự nhân từ, khiêm nhượng, mềm mại, nhịn nhục,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Anh em là những người được tuyển chọn của Đức Chúa Trời, là người thánh và rất yêu dấu. Vậy, hãy mặc lấy lòng thương xót, nhân từ, khiêm nhường, mềm mại, nhịn nhục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Anh chị em là những người được Ðức Chúa Trời chọn, những người thánh và được yêu thương của Ngài, hãy mặc lấy lòng thương xót, nhân từ, khiêm nhường, hiền lành, và nhẫn nhục;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy, đã là dân được Đức Chúa Trời chọn lựa, thánh hóa và yêu quý, anh chị em hãy mặc lấy lòng thương xót, nhân từ, khiêm tốn, nhu mì và kiên nhẫn.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thượng Đế đã chọn anh chị em làm dân Thánh của Ngài. Ngài yêu thương anh chị em cho nên hãy tỏ lòng nhân ái đối với người khác, luôn luôn tử tế, khiêm nhường, hòa nhã và kiên nhẫn.

和合本修訂版 (RCUV)

13倘若這人與那人有嫌隙,總要彼此容忍,彼此饒恕;主怎樣饒恕了你們,你們也要怎樣饒恕人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13nếu một người trong anh em có sự gì phàn nàn với kẻ khác, thì hãy nhường nhịn nhau và tha thứ nhau: như Chúa đã tha thứ anh em thể nào, thì anh em cũng phải tha thứ thể ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu một người trong anh em có điều gì phàn nàn với người khác thì hãy nhường nhịn nhau và tha thứ nhau; như Chúa đã tha thứ anh em thể nào thì anh em cũng phải tha thứ thể ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13hãy ráng chịu đựng nhau, và nếu ai có điều gì phiền trách người khác, hãy tha thứ nhau, như Chúa đã tha thứ anh chị em thể nào, anh chị em cũng hãy tha thứ nhau thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy khoan dung, tha thứ nhau khi anh chị em có điều than phiền nhau, như Chúa đã tha thứ anh chị em, thì anh chị em cũng phải tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy ăn ở hòa thuận với nhau và khoan dung tha thứ nhau. Nếu có ai làm tổn thương mình điều gì thì hãy tha thứ cho họ vì Chúa đã tha thứ anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

14除此以外,還要穿上愛心,因為愛是貫通全德的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng trên hết mọi sự đó, phải mặc lấy lòng yêu thương, vì là dây liên lạc của sự trọn lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng trên hết những điều nầy, phải mặc lấy tình yêu thương, vì là dây liên kết của sự toàn hảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Trên tất cả những điều đó, xin anh chị em hãy mặc lấy tình yêu, vì tình yêu là sợi dây liên kết tuyệt vời.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Trên hết các mỹ đức ấy, hãy thêm tình yêu thương, là sợi dây ràng buộc toàn hảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy sống như thế nhưng trên hết hãy yêu thương nhau. Tình yêu thương ràng buộc anh chị em với nhau trong tình đoàn kết trọn vẹn.

和合本修訂版 (RCUV)

15你們要讓基督所賜的和平在你們心裏作主,也為此蒙召,歸為一體。你們還要存感謝的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nguyền xin sự bình an của Đấng Christ cai trị trong lòng anh em, là bình an mà anh em đã được gọi đến đặng hiệp nên một thể; lại phải biết ơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy để sự bình an của Đấng Christ ngự trị lòng anh em, là bình an mà anh em đã được gọi đến trong một thân thể, và hãy tỏ lòng biết ơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nguyện xin sự bình an của Ðấng Christ ngự trị trong tâm hồn anh chị em, đó là sự bình an mà anh chị em đã được gọi đến để thành một thân thể. Anh chị em hãy có lòng biết ơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy để sự bình an của Chúa Cứu Thế ngự trị trong lòng anh chị em. Đức Chúa Trời đã kêu gọi anh chị em hợp nhất trong một thân thể; lại phải biết ơn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy để sự bình an của Chúa quản trị tâm tư ý tưởng anh chị em. Ngài đã chọn chúng ta làm một thân trong tinh thần hòa bình, hãy luôn luôn tạ ơn.

和合本修訂版 (RCUV)

16當用各樣的智慧,把基督的道豐豐富富的存在心裏,用詩篇、讚美詩、靈歌,彼此教導,互相勸戒,以感恩的心歌頌上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nguyền xin lời của Đấng Christ ở đầy trong lòng anh em, và anh em dư dật mọi sự khôn ngoan. Hãy dùng những ca vịnh, thơ thánh, bài hát thiêng liêng mà dạy và khuyên nhau, vì được đầy ơn Ngài nên hãy hết lòng hát khen Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Cũng hãy để lời của Đấng Christ sống sung mãn trong lòng anh em; hãy dùng tất cả sự khôn ngoan để dạy và khuyên bảo nhau, dùng thi thiên, thánh ca, linh khúc để hát cho Đức Chúa Trời với lòng biết ơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện xin lời của Ðấng Christ ngự trị trong tâm hồn anh chị em thật dồi dào. Hãy dùng mọi sự khôn ngoan dạy dỗ nhau và khuyên bảo nhau. Do lòng biết ơn, hãy dùng thánh thi, thánh ca, và linh khúc đem hết tâm hồn hát ca tôn ngợi Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy để lời Chúa Cứu Thế sống phong phú trong lòng anh chị em với tất cả sự khôn ngoan. Hãy dạy dỗ, khuyên răn lẫn nhau, hết lòng hát thánh thi, thánh ca, linh khúc với lời cảm tạ để ca ngợi Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy để lời dạy dỗ của Chúa Cứu Thế sống đầy dẫy trong lòng anh chị em. Hãy dùng mọi khôn ngoan để dạy dỗ khuyên lơn nhau qua thi thiên, thánh ca, bài hát thiêng liêng với lòng tạ ơn mà dâng lên Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

17你們無論做甚麼,或說話或行事,都要奉主耶穌的名,藉着他感謝父上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mặc dầu anh em nói hay làm, cũng phải nhân danh Đức Chúa Jêsus mà làm mọi điều, nhờ Ngài mà tạ ơn Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bất cứ điều gì anh em nói hay làm, hãy thực hiện mọi sự trong danh Chúa là Đức Chúa Jêsus, nhờ Ngài mà tạ ơn Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trong mọi việc anh chị em làm, dù bằng lời nói hay hành động, hãy làm tất cả trong danh Ðức Chúa Jesus, nhờ Ngài mà tạ ơn Ðức Chúa Trời là Ðức Chúa Cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bất cứ điều gì anh chị em làm, dù trong lời nói hay hành động, hãy nhân danh Chúa Giê-su mà làm mọi điều, nhờ Ngài mà tạ ơn Đức Chúa Trời là Cha.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mọi điều anh chị em nói hay làm hãy vì Giê-xu, Chúa chúng ta. Việc gì anh chị em làm hãy tạ ơn Thượng Đế, Cha chúng ta trong Chúa Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

18你們作妻子的,要順服自己的丈夫,這在主裏面是合宜的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hỡi người làm vợ, hãy vâng phục chồng mình, y như điều đó theo Chúa đáng phải nên vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hỡi những người làm vợ, hãy thuận phục chồng mình, như thế mới thích hợp là người ở trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hỡi người làm vợ, hãy thuận phục chồng mình, như thế mới thích hiệp trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hỡi các người vợ, hãy tùng phục chồng mình, hợp theo nếp sống trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Người làm vợ, hãy vâng phục quyền hành của chồng vì đó là điều phải trước mặt Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

19你們作丈夫的,要愛你們的妻子,不可虐待她們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi kẻ làm chồng, hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay nghiệt với người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hỡi những người làm chồng, hãy yêu vợ mình, đừng cay nghiệt với nàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hỡi người làm chồng, hãy yêu thương vợ mình và chớ đối xử cay nghiệt với nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hỡi các người chồng, hãy yêu thương vợ mình, đừng cay nghiệt với nàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người làm chồng, hãy yêu thương và đối xử dịu dàng với vợ.

和合本修訂版 (RCUV)

20你們作兒女的,要凡事聽從父母,因為這是主所喜悅的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi kẻ làm con, mọi sự hãy vâng phục cha mẹ mình, vì điều đó đẹp lòng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi những người làm con, hãy vâng phục cha mẹ trong mọi sự, vì điều nầy đẹp lòng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hỡi người làm con, hãy vâng lời cha mẹ mình trong mọi sự, vì ấy là điều đẹp lòng Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi các con cái, hãy vâng lời cha mẹ mình trong mọi sự; điều này đẹp lòng Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con cái, hãy vâng lời cha mẹ trong mọi việc vì điều ấy vừa lòng Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

21你們作父親的,不要惹兒女生氣,恐怕他們會灰心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi kẻ làm cha, chớ hề chọc giận con cái mình, e chúng nó ngã lòng chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hỡi những người làm cha, đừng chọc giận con cái mình, e chúng nản lòng chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hỡi những người làm cha mẹ , đừng gây cho con cái mình bực tức, kẻo chúng nản lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi các người cha, đừng chọc giận con cái mình, kẻo chúng nản lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Bậc làm cha, không nên cau có với con cái mình vì nếu anh em quá khó tính, chúng nó sẽ bỏ cuộc.

和合本修訂版 (RCUV)

22你們作僕人的,要凡事聽從你們肉身的主人,不要只在眼前服事,像是討人喜歡的,總要心存誠實,因為你們敬畏主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi kẻ làm tôi tớ, trong mọi sự phải vâng phục kẻ làm chủ mình về phần xác, không những hầu việc trước mắt họ, như mình tìm cách cho đẹp lòng người ta, nhưng vì kính sợ Chúa, hãy lấy lòng thật thà mà hầu việc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hỡi những nô lệ, hãy vâng phục chủ về phần xác trong mọi sự, không chỉ vâng phục trước mặt, như kẻ cố làm đẹp lòng người, nhưng vì kính sợ Chúa, vâng phục với lòng chân thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hỡi các công nhân, hãy vâng lời các chủ mình theo phần xác trong mọi sự, không phải chỉ khi nào họ chú ý, như những người làm vừa lòng loài người, nhưng làm việc thật lòng, vì kính sợ Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hỡi các tôi tớ, hãy vâng phục chủ ở trần gian trong mọi sự, không phải vâng phục cho người ta thấy để làm đẹp lòng người, nhưng vâng phục với lòng chân thành vì kính sợ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Kẻ làm tôi tớ, hãy vâng phục chủ mình trong mọi việc. Đừng giả bộ vâng phục trước mặt để chủ vừa lòng nhưng phải phục vụ một cách lương thiện vì anh chị em kính sợ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

23你們無論做甚麼,都要從心裏做,像是為主做的,不是為人做的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hễ làm việc gì, hãy hết lòng mà làm, như làm cho Chúa, chớ không phải làm cho người ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi làm bất cứ việc gì, hãy hết lòng mà làm, như làm cho Chúa chứ không phải làm cho người ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hễ làm việc gì, hãy làm hết lòng, như làm cho Chúa chứ không phải cho người ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bất luận làm gì, hãy tận tâm mà làm, như làm cho Chúa, không phải làm cho người ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Làm việc gì cũng phải hết lòng như làm cho Chúa chứ không phải làm cho người.

和合本修訂版 (RCUV)

24因為你們知道,從主那裏必得着基業作為賞賜。你們要服侍的是主基督。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vì biết rằng anh em sẽ bởi Chúa mà được cơ nghiệp làm phần thưởng. Hãy hầu việc Đấng Christ, tức là Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24vì biết rằng anh em sẽ nhận được cơ nghiệp từ Chúa làm phần thưởng. Anh em đang phục vụ Đấng Christ là Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24vì biết rằng anh chị em sẽ lãnh phần thưởng do Chúa ban cho làm cơ nghiệp. Chúa, là Ðấng Christ, mới thật sự là Ðấng anh chị em đang phục vụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24vì biết rằng anh chị em sẽ nhận lãnh từ nơi Chúa cơ nghiệp làm phần thưởng; vì Chúa Cứu Thế chính là Đấng anh chị em phục vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nên nhớ rằng anh chị em sẽ nhận phần thưởng từ nơi Chúa mà Ngài đã hứa cho dân Ngài. Chính anh chị em đang phục vụ Chúa Cứu Thế,

和合本修訂版 (RCUV)

25行不義的人必受不義的報應;主並不偏待人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vì ai ăn ở bất nghĩa, sẽ lại chịu lấy sự bất nghĩa của mình: không tây vị ai hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ai làm điều sai trái sẽ phải bị báo trả tùy theo điều sai trái mình đã làm, không thiên vị ai cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ai cố tình làm sai sẽ bị báo trả tùy theo sự sai phạm mình làm, và không có sự thiên vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ai làm điều bất chính sẽ bị báo trả xứng đáng, không thiên vị ai.

Bản Phổ Thông (BPT)

25phải nhớ rằng người nào phạm tội sẽ bị trừng phạt về tội của mình vì Chúa đối xử mọi người như nhau.