So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1那些日子,门徒增多,有说希腊话的犹太人向希伯来人发怨言,因为在日常的供给上忽略了他们的寡妇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong lúc đó, bởi số môn đồ càng thêm lên, nên người Hê-lê-nít phàn nàn nghịch cùng người Hê-bơ-rơ, vì những người góa bụa của họ đã bị bỏ bê trong sự cấp phát hằng ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trong lúc đó, số môn đồ gia tăng; những người Do Thái nói tiếng Hi Lạp phàn nàn, trách móc người Do Thái nói tiếng A-ram, vì những góa phụ của họ đã bị bỏ bê trong việc cấp phát lương thực hằng ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong lúc ấy số môn đồ gia tăng thêm nhiều, những tín hữu Do-thái chịu ảnh hưởng của văn hóa Hy-lạp phàn nàn phản đối những tín hữu Do-thái bản xứ, vì các góa phụ của họ đã bị bỏ lơ trong việc cấp phát thực phẩm hằng ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thời ấy, khi số môn đệ Chúa gia tăng gấp bội, các tín hữu Hy Lạp gốc Do Thái phàn nàn về người Do Thái bản xứ vì các quả phụ trong nhóm họ bị bỏ bê trong việc cung cấp vật thực hằng ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Số tín hữu càng ngày càng gia tăng. Tuy nhiên lúc ấy có mấy tín hữu nói tiếng Hi-lạp cãi vã với các tín hữu nói tiếng A-ram vì các người đàn bà góa nói tiếng Hi-lạp không nhận được phần ăn phát ra hằng ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

2十二使徒叫众门徒来,说:“我们撇下上帝的道去管理饭食,是不合宜的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Mười hai sứ đồ bèn gọi hết thảy môn đồ nhóm lại, mà nói rằng: Bỏ sự dạy đạo Đức Chúa Trời mà giúp việc bàn tiệc thật chẳng xứng hợp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mười hai sứ đồ triệu tập tất cả môn đồ lại và nói: “Bỏ việc giảng dạy lời Đức Chúa Trời để phục vụ bàn ăn là điều không phải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mười hai sứ đồ triệu tập toàn thể môn đồ lại và nói, “Thật là không đúng khi chúng tôi bỏ bê việc giảng dạy Lời Ðức Chúa Trời để lo việc cấp phát thực phẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Mười hai sứ đồ triệu tập toàn thể tín hữu tuyên bố: “Bỏ việc phục vụ Lời của Đức Chúa Trời để đi hầu bàn là điều không nên làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mười hai sứ đồ triệu tập toàn thể các tín hữu lại bảo rằng, “Nếu chúng tôi phải bỏ nhiệm vụ giảng dạy lời Thượng Đế mà lo phân phát thức ăn, là điều không tốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

3所以弟兄们,当从你们中间选出七个有好名声、满有圣灵和智慧,我们派他们管理这事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy anh em hãy chọn trong bọn mình bảy người có danh tốt, đầy dẫy Đức Thánh Linh và trí khôn, rồi chúng ta sẽ giao việc nầy cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy, xin anh em hãy chọn trong số mình bảy người được tiếng tốt, đầy dẫy Thánh Linh và khôn ngoan, chúng tôi sẽ giao trách nhiệm nầy cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy thưa anh chị em, xin hãy chọn trong vòng anh chị em bảy người có tiếng tốt, đầy dẫy Ðức Thánh Linh, và khôn ngoan, để chúng tôi trao nhiệm vụ nầy cho họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy thưa anh em, xin hãy chọn giữa vòng mình bảy người được chứng nhận là tốt, đầy dẫy Thánh Linh và khôn ngoan; chúng tôi sẽ giao trách nhiệm này.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì thế, thưa anh chị em, xin hãy chọn giữa vòng anh chị em bảy người có uy tín, đầy khôn ngoan và Thánh Linh. Chúng tôi sẽ giao cho họ đảm trách việc nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

4至于我们,我们要专注于祈祷和传道的事奉。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Còn chúng ta sẽ cứ chuyên lo về sự cầu nguyện và chức vụ giảng đạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Còn chúng tôi sẽ cứ chuyên tâm về sự cầu nguyện và phục vụ lời Chúa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4còn chúng tôi phải chuyên tâm vào sự cầu nguyện và chức vụ giảng dạy Lời Chúa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn chúng tôi sẽ chuyên tâm cầu nguyện và phục vụ Lời Chúa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Còn chúng tôi sẽ chuyên lo cầu nguyện và dạy dỗ lời Thượng Đế.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5这话使全会众都喜悦,就拣选了司提反—他是一个满有信心和圣灵的人;他们又拣选了腓利伯罗哥罗尼迦挪提门巴米拿,并皈依犹太教的安提阿尼哥拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cả hội đều lấy lời đó làm đẹp lòng, bèn cử Ê-tiên, là người đầy đức tin và Đức Thánh Linh, Phi-líp, Bô-cô-rơ, Ni-ca-no, Ti-môn, Ba-mê-na và Ni-cô-la, là người An-ti-ốt mới theo đạo Giu-đa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tất cả mọi người đều hài lòng về các lời ấy; họ đã chọn Ê-tiên là người đầy đức tin và Đức Thánh Linh, Phi-líp, Bô-cô-rơ, Ni-ca-no, Ti-môn, Ba-mê-na và Ni-cô-la là người An-ti-ốt theo Do Thái giáo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðề nghị ấy được toàn thể hội chúng tán thành, và họ chọn Ê-tiên, một người đầy đức tin và Ðức Thánh Linh, cùng với Phi-líp, Pơ-rô-khô-ru, Ni-ca-nô, Ti-môn, Pạc-mê-na, và Ni-cô-la là người ngoại quốc quê ở Thành An-ti-ốt đã theo Do-thái Giáo.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Toàn thể tín hữu rất hài lòng với đề nghị này. Họ chọn Sê-tiên (người đầy dẫy đức tin và Thánh Linh) Phi-líp, Bô-cô-rơ, Ni-ca-nô, Ty-môn, Bác-mê-na, và Ni-cô-la (người tân tòng quê ở An-ti-ốt),

Bản Phổ Thông (BPT)

5Toàn thể chịu ý kiến ấy, nên họ chọn bảy người: Ê-tiên, một người có đức tin lớn và đầy dẫy Thánh Linh, Phi-líp, Bơ-cô-ru, Ni-ca-no, Ti-môn, Bạc-mê-na và Ni-cô-la quê ở An-ti-ốt và đã trở thành dân Do-thái.

和合本修订版 (RCUVSS)

6叫他们站在使徒面前,使徒祷告后,就为他们按手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6và trình bảy người đó cho các sứ đồ; các sứ đồ cầu nguyện rồi thì đặt tay lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ trình diện bảy người ấy cho các sứ đồ; các sứ đồ cầu nguyện rồi đặt tay trên những người nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Họ đưa bảy người ấy đến trình diện trước các sứ đồ; các sứ đồ đặt tay trên họ và cầu nguyện cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6rồi trình diện họ trước các sứ đồ. Các sứ đồ cầu nguyện và đặt tay trên các người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi họ trình diện mấy người ấy trước các sứ đồ. Các sứ đồ cầu nguyện xong thì đặt tay lên họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7上帝的道兴旺起来;在耶路撒冷门徒数目增加得很多,也有许多祭司听从了这信仰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đạo Đức Chúa Trời càng ngày càng tràn ra, số môn đồ tại thành Giê-ru-sa-lem thêm lên nhiều lắm. Cũng có rất nhiều thầy tế lễ vâng theo đạo nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đạo của Đức Chúa Trời ngày càng phát triển; số môn đồ tại Giê-ru-sa-lem gia tăng gấp bội. Rất nhiều thầy tế lễ cũng vâng theo đạo nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðạo Ðức Chúa Trời tiếp tục phát triển mạnh mẽ; số môn đồ tại Giê-ru-sa-lem tăng lên rất nhiều, một số đông tư tế cũng vâng phục đức tin.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đạo của Đức Chúa Trời ngày càng phát triển, số tín hữu tại Giê-ru-sa-lem gia tăng nhiều lắm, cả một số đông các thầy tế lễ cũng thuận phục Đạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lời của Thượng Đế lan rộng. Số tín hữu ở Giê-ru-sa-lem càng ngày càng gia tăng. Cũng có nhiều thầy tế lễ Do-thái tin theo và vâng phục Chúa Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

8司提反满有恩惠和能力,在民间行了大奇事和神迹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ê-tiên được đầy ơn và quyền, làm dấu kỳ phép lạ rất lớn trong dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ê-tiên được đầy ân điển và quyền năng, làm những phép mầu và dấu lạ rất lớn trong dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bấy giờ Ê-tiên được đầy ơn và quyền năng; ông làm những dấu kỳ và những phép lạ lớn trong dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sê-tiên đầy dẫy ân sủng và quyền năng Đức Chúa Trời, thực hiện nhiều phép mầu và dấu lạ vĩ đại giữa dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ê-tiên được đầy ơn Chúa. Ngài cho ông quyền năng làm nhiều phép lạ, dấu kỳ lớn lao trong dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

9当时有从称为“自由人”会堂,并古利奈亚历山大会堂来的人,还有些从基利家亚细亚来的人,起来和司提反辩论。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhưng có mấy hội viên của nhà hội gọi là nhà hội của bọn được tự do, với những người quê ở Sy-ren, người quê ở A-léc-xan-đơ, cùng người Giu-đa ở xứ Si-li-si và xứ A-si, nổi lên mà cãi lẫy cùng Ê-tiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lúc ấy, có mấy hội viên của nhà hội gọi là nhà hội của những người tự do và những người quê ở Sy-ren, A-léc-xan-đờ-ri-a, cùng những người Do Thái ở Si-li-si và xứ A-si-a nổi lên tranh luận với Ê-tiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi ấy có mấy người thuộc hội đường của hội gọi là “Hội của Những Người Ðược Tự Do,” gồm những người Do-thái sinh quán ở Sy-ren và A-léc-xan-ria, cùng những người Do-thái sinh quán ở Si-li-si-a và A-si-a, nổi lên tranh luận với Ê-tiên.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Một số hội viên của Hội Đường Tự Do hợp với các người ở Sy-ren, A-lê-xan-đơ-ri, Si-li-si và Tiểu Á tranh luận với Sê-tiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tuy nhiên có mấy người Do-thái chống đối. Họ thuộc vào một hội đường của Người Tự Do, theo tên gọi, gồm những người Do-thái từ vùng Xy-ren, A-lịch-sơn, Xi-xi-li và Á-châu. Họ họp nhau lại và tranh luận với Ê-tiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

10司提反是以智慧和圣灵说话,众人抵挡不住,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Song chúng không chống lại nổi với trí khôn người cùng với Đức Thánh Linh, là Đấng người nhờ mà nói,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng họ không chống nổi lời lẽ khôn ngoan và Thánh Linh là Đấng đã ban cho ông những lời lẽ ấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng họ không chống nổi sự khôn ngoan và Ðức Thánh Linh mà ông cậy vào để nói.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng họ không chống lại nổi trí khôn cùng Đức Thánh Linh mà Sê-tiên nhờ cậy để nói;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Thánh Linh cho ông sự khôn ngoan để đối đáp, nên lời lẽ của ông hùng hồn đến nỗi họ không thể nào biện bác được với ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

11就收买人来说:“我们听见他说亵渎摩西和上帝的话。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11bèn xui xiểm mấy người đặng nói rằng: Chúng ta đã nghe người nói ra những lời phạm đến Môi-se và Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11nên ngầm xúi giục một số người vu cáo rằng: “Chúng tôi đã nghe nó nói những lời xúc phạm đến Môi-se và Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì thế họ ngầm xúi giục một số người phao vu rằng, “Chúng tôi có nghe ông ấy nói những lời xúc phạm đến Mô-sê và Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11nên họ ngầm xúi giục mấy người tố cáo: “Chúng tôi đã nghe nó xúc phạm đến Môi-se và Đức Chúa Trời!”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Họ liền lén xúi một số người tố cáo rằng, “Chúng tôi nghe Ê-tiên nói phạm đến Mô-se và Thượng Đế.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12他们又煽动百姓、长老和文士,就突然来捉拿他,把他带到议会去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng xúi dân sự, các trưởng lão và các thầy thông giáo, rồi xông vào người, dùng sức mạnh bắt và điệu đến trước tòa công luận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ kích động dân chúng, các trưởng lão và các thầy thông giáo xông vào bắt và giải ông đến trước Hội đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Họ sách động quần chúng, các trưởng lão, và các thầy dạy giáo luật, rồi họ xông vào bắt Ê-tiên và giải ông đến trước Hội Ðồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy họ sách động quần chúng, các trưởng lão và các chuyên gia kinh luật, rồi bắt Sê-tiên giải ra trước Hội Đồng

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nghe thế, quần chúng, các bô lão Do-thái và các giáo sư luật rất tức giận. Họ bắt Ê-tiên giải đến một phiên họp của các lãnh tụ Do-thái.

和合本修订版 (RCUVSS)

13设下假见证,说:“这个人不断地说话,侮辱神圣的地方和律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúng đặt ra những kẻ chứng dối, nói rằng: Người nầy hằng nói những lời phạm đến nơi thánh và luật pháp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Họ đưa ra những nhân chứng dối, nói rằng: “Người nầy thường nói những lời xúc phạm đến nơi thánh và luật pháp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Họ cũng sắp đặt những kẻ làm chứng dối đứng ra tố rằng, “Tên nầy không ngừng nói những lời chống lại nơi thánh nầy và Luật Pháp,

Bản Dịch Mới (NVB)

13và đặt nhân chứng khai man rằng: “Tên này liên tục nói những lời chống nghịch Đền Thánh và Kinh Luật;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ đưa mấy tên chứng dối ra chống Ê-tiên và nói rằng, “Anh nầy luôn luôn nói phạm đến nơi thánh và luật Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我们曾听见他说,这拿撒勒人耶稣要毁坏这地方,也要改变摩西所交给我们的规矩。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì chưng chúng ta đã nghe người nói rằng Jêsus ở Na-xa-rét nầy sẽ phá nơi đây và đổi tục lệ mà Môi-se đã truyền lại cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì chúng tôi đã nghe nó nói rằng Jêsus người Na-xa-rét nầy sẽ phá hủy nơi đây và thay đổi tục lệ mà Môi-se đã truyền lại cho chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14vì chúng tôi có nghe hắn nói rằng ông Jesus ở Na-xa-rét ấy sẽ phá sạch nơi đây và sẽ thay đổi những tục lệ Mô-sê đã truyền lại cho chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14vì chúng tôi nghe nó bảo: ‘Giê-su, người Na-xa-rét, sẽ phá hủy nơi này và cải cách phong tục mà Môi-se đã truyền cho chúng ta.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúng tôi nghe anh ta nói rằng Giê-xu, người Na-xa-rét, sẽ phá hủy chỗ nầy và sẽ thay đổi các tập tục Mô-se truyền cho chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15在议会里坐着的人都定睛看他,见他的面貌好像天使的面貌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bấy giờ, phàm những người ngồi tại tòa công luận đều ngó chăm Ê-tiên, thấy mặt người như mặt thiên sứ vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tất cả những người ngồi tại Hội đồng đều nhìn chăm Ê-tiên và thấy mặt ông giống như mặt thiên sứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi ấy tất cả cử tọa của Hội Ðồng đều chăm chú nhìn vào Ê-tiên. Họ thấy mặt ông giống như mặt của một vị thiên sứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tất cả các hội viên có mặt trong Hội Đồng chăm chú nhìn Sê-tiên, thấy gương mặt ông sáng rực như dung nhan thiên sứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mọi người trong buổi họp đều nhìn Ê-tiên chăm chú, thấy mặt ông giống như mặt thiên sứ vậy.