So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1“Nws yog tus uas pab thiab tiv thaiv kuv. Tej lus uas kuv qhia rau koj paub no yog lus tseeb tiag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong năm đầu đời vua Đa-ri-út, người Mê-đi, ta đã dấy lên để giúp đỡ người và làm cho mạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Về phần ta, từ năm thứ nhất triều vua Đa-ri-út người Mê-đi, ta đã đứng cạnh để hỗ trợ và thêm sức cho Mi-ca-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Về phần ta, trong năm thứ nhất của triều đại Ða-ri-út người Mê-đi, ta đã đứng hỗ trợ và thêm sức cho người.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Về phần ta, kể từ năm thứ nhất triều vua Đa-ri-út, người Mê-đi, ta đã đứng cạnh bên để giúp đỡ và trợ sức cho Mi-ca-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Trong năm đầu tiên triều đại Đa-ri-út, người Mê-đi, ta đứng lên yểm trợ Mi-chen chống lại quan tướng Ba-tư.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus timtswv ceebtsheej hais tias, “Yuav muaj dua peb tug vajntxwv los kav tebchaws Pawxias. Tom qab ntawd tus vajntxwv plaub yuav los kav, nws yuav muaj txiag npluanuj heev dua lwm tus vajntxwv. Thaum nws muaj hwjchim thiab muaj txhua tsav txhua yam txhij lawm, nws yuav mus tua lub tebchaws Kilis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Bây giờ ta sẽ cho ngươi biết sự chân thật. Nầy, còn có ba vua trong nước Phe-rơ-sơ sẽ dấy lên, lại vua thứ tư có nhiều của cải hơn hết thảy; và khi của cải làm cho vua đó nên mạnh, thì người xui giục mọi người nghịch cùng nước Gờ-réc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Bây giờ ta sẽ cho ngươi biết sự thật. Nầy, có ba vua nữa sẽ xuất hiện tại Ba Tư. Vua thứ tư giàu có hơn tất cả các vua khác. Khi của cải làm cho vua ấy trở nên hùng mạnh thì vua xúi giục dân chúng chống lại vương quốc Hi Lạp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bây giờ, ta sẽ bày tỏ cho ngươi biết sự thật. Này, ba vua nữa sẽ trị vì Ba-tư, nhưng vua thứ tư sẽ giàu sang rất nhiều so với ba vua kia. Sau khi vua ấy đã dùng của cải để nắm quyền lực, vua ấy sẽ khích động mọi người gây chiến với vương quốc Hy-lạp.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bây giờ ta sẽ cho người biết sự thật. Có ba vua nữa sẽ lên ngôi trị vì nước Ba-tư. Kế đến vua thứ tư, giầu có hơn tất cả các vua trước. Khi vua nhờ của cải củng cố sức mạnh đủ rồi, vua xúi giục mọi dân chống lại vương quốc Hy-lạp.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Bây giờ, Đa-niên ơi, ta bảo thật: Ba vua nữa sẽ cai trị Ba-tư, rồi một vua thứ tư sẽ đến. Vua ấy giàu sang hơn các vua Ba-tư trước người và sẽ dùng sự giàu có mình để củng cố quyền lực. Người sẽ xúi giục mọi người chống lại nước Hi-lạp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3“Tom qab ntawd yuav muaj dua ib tug vajntxwv uas siab tawv heev los kav ntau lub tebchaws. Nws yuav ua ib puas tsav yam raws li nws lub siab nyiam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Song sẽ có một vua mạnh dấy lên, lấy quyền lớn cai trị và làm theo ý mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Rồi sẽ có một vua hùng mạnh xuất hiện. Vua ấy sẽ thống trị với cả quyền lực to lớn và theo ý mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau đó, một vua hùng mạnh sẽ nổi lên. Vua ấy sẽ trị vì một vương quốc rộng lớn và muốn làm gì thì làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Rồi một vua hùng mạnh sẽ nổi dậy, chiếm quyền thống trị một vương quốc rộng lớn, và muốn làm gì tùy ý.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi một vua hùng mạnh sẽ đến và dùng oai quyền cai trị và tự do hành động.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Thaum uas nws muaj hwjchim heev lawm tej tebchaws uas nws kav yuav tawg ua plaub pab, thiab nws cajces yuav tsis tau ua vajntxwv kav tebchaws lawm, tiamsis luag lwm tus yuav los kav. Lawv cov ntawd yuav tsis muaj hwjchim loj npaum li nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi vua ấy đã dấy lên, thì nước người bị xé và chia ra theo bốn gió của trời, nhưng không truyền lại cho con cháu, cũng không như quyền đã dùng mà cai trị trước nữa; vì nước người sẽ bị nhổ và phó cho người khác ngoài những người đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng khi vua ấy đã đứng vững thì vương quốc của vua bị tan rã và phân chia theo hướng gió bốn phương trời, chứ không được truyền lại cho con cháu, cũng không dùng quyền lực trước đây mà cai trị nữa. Vương quốc vua sẽ bị nhổ tận gốc và trao cho những người khác không thuộc dòng dõi vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng khi quyền lực của vua ấy đang trên đà lớn mạnh, vương quốc của vua ấy sẽ bị tan rã và chia ra theo bốn hướng gió trên trời. Vương quốc ấy sẽ không được trị vì bởi con cháu của vua ấy, và nó sẽ không còn nhiều quyền lực như trước, vì vương quốc ấy sẽ bị nhổ bật gốc và ban cho những người khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng khi vua vững mạnh, vương quốc của vua lại tan rã, và phân chia theo hướng gió bốn phương trời, nhưng không chia cho dòng dõi vua, và cũng không rộng lớn như khi vua cai trị. Vì vương quốc của vua sẽ bị nhổ tận gốc và chia cho những người khác, không thuộc dòng dõi vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau khi vua đó đến thì vương quốc của người sẽ bị phân chia ra bốn góc đất. Nước của người sẽ không vào tay con cháu người, và cũng không còn thế lực trước kia, vì nước đó sẽ bị cướp mất và ban cho người khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5“Tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Iziv yuav muaj hwjchim heev, tiamsis nws cov thawj tubrog muaj ib tug tseem muaj hwjchim loj dua nws mas tus ntawd yuav kav ntau lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vua phương nam sẽ được mạnh; nhưng một trong các tướng của vua sẽ được mạnh hơn vua, và có quyền cai trị; quyền người sẽ lớn lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua phương nam sẽ trở nên hùng mạnh, nhưng một trong các tướng lãnh của vua sẽ lớn mạnh hơn vua và vương quyền của người ấy sẽ lớn lắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vua phương nam sẽ trở nên hùng mạnh, nhưng một trong các quan tướng của vua sẽ trở nên hùng mạnh hơn vua và sẽ thống trị một vương quốc lớn hơn cả vương quốc của vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ vua phương nam sẽ nên hùng mạnh. Nhưng một trong các tướng lãnh của vua sẽ hùng mạnh hơn vua và chiếm được quyền thống trị một vương quốc rộng lớn hơn vương quốc của vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vua của miền Nam sẽ trở nên hùng mạnh, nhưng một trong các tướng lãnh của người sẽ hùng mạnh hơn các tướng lãnh khác. Tướng lãnh đó sẽ bắt đầu dùng oai quyền cai trị nước mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tom qab ntawd ntau xyoo tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Iziv yuav mus nrog tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Xilias sib raug zoo. Nws yuav muab nws tus ntxhais rau tus vajntxwv Xilias yuav ua pojniam. Tiamsis lawv tsuas sib raug zoo ib ntus xwb. Tus ntxhais ntawd tus txiv, nws tus tub, thiab cov tubtxib uas nrog nws mus ntawd yuav raug luag muab tua povtseg tas huv tibsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đến cuối cùng mấy năm, các vua đó sẽ đồng minh với nhau; công chúa vua phương nam đến cùng vua phương bắc để kết hòa hảo. Nhưng sức của cánh tay công chúa chắc không được lâu; quyền của vua phương bắc và cánh tay người cũng chẳng còn; nhưng công chúa và những kẻ đã dẫn nó đến, và người sinh ra nó, cùng kẻ đã giúp đỡ nó trong lúc đó đều sẽ bị nộp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhiều năm sau, các vua đó sẽ liên kết nhau, công chúa phương nam được gả cho vua phương bắc để kết hòa hảo. Nhưng công chúa không duy trì được quyền lực; vua phương bắc và dòng dõi vua cũng không đứng nỗi. Lúc ấy, công chúa cùng với những người hộ tống nàng, cha nàng và chồng nàng đều sẽ bị giao nộp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vài năm sau, họ sẽ liên minh với nhau. Công chúa của vua phương nam sẽ được gả cho vua phương bắc để bảo đảm cho hiệp ước. Tuy nhiên, nàng sẽ không giữ được quyền lực của nàng; ngay cả cha nàng và quyền lực của ông ấy cũng không đứng vững. Nàng sẽ bị trao nộp cùng chung với đoàn người hộ tống nàng, kể cả người sinh ra nàng và người hỗ trợ nàng. Chẳng bao lâu sau đó,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhiều năm sau, họ kết ước với nhau. Vua phương nam gả công chúa cho vua phương bắc để bảo đảm hiệp ước hòa bình hữu nghị. Nhưng công chúa sẽ không giữ vững được quyền lực, cả vua và con vua cũng không đứng vững nổi. Vì công chúa cùng người hỗ trợ, thân sinh và những người theo hầu công chúa đều sẽ bị thủ tiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau vài năm thì một liên minh mới sẽ xuất hiện. Con gái của vua miền Nam sẽ kết hôn với vua miền Bắc để duy trì sợi dây hoà bình. Nhưng nàng sẽ không nắm giữ quyền hành, và gia đình nàng sẽ không lâu bền. Nàng, chồng nàng, con nàng, và những ngươi đưa nàng đến nước đó sẽ bị giết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tom qab ntawd nws cov neejtsa yuav muaj ib tug los ua vajntxwv kav tebchaws. Tus ntawd yuav tawmtsam cov Xilias tus vajntxwv cov tubrog. Nws yuav mus rau hauv cov Xilias lub yeej thiab yuav tua yeej lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Một chồi ra từ rễ công chúa, dấy lên để nối ngôi nó, mà đến cùng cơ binh, vào trong đồn lũy vua phương bắc, đánh và thắng được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Một chồi cùng gốc với công chúa sẽ lên nối ngôi vua phương nam. Vua ấy sẽ đem quân vào thành lũy vua phương bắc, tấn công và chiến thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7một người trong dòng dõi nàng sẽ lên nắm vương quyền. Vua ấy sẽ dẫn quân tiến đánh, chiếm được thành của vua phương bắc, và đánh bại vua đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chẳng bao lâu một mầm non cùng gốc với công chúa sẽ lên ngôi thay thế vua cha. Vua này sẽ tấn công đội quân của vua phương bắc, tiến vào các thành trì kiên cố, và chiến thắng họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng một người trong gia đình nàng sẽ lên ngôi vua miền Nam và sẽ tấn công các đạo quân của vua miền Bắc. Người sẽ xông vào thành vững chắc, có vách cao của vua đó để chiến đấu và sẽ đắc thắng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nws yuav muab lawv tej mlom thiab txhua yam muaj nqis uas muab nyiaj muab kub ua, thiab muab fij rau tej vajtswv lawm, nqa huv tibsi mus rau nram tebchaws Iziv. Ob peb xyoos tom qab uas lub tebchaws tsis muaj kev sib ntaus sib tua lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người bắt cả các thần họ làm phu tù đem sang nước Ê-díp-tô, cả các tượng đúc và các khí mạnh bằng vàng bằng bạc nữa; đoạn trong vài năm, người sẽ không đánh vua phương bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua sẽ mang về Ai Cập các thần của họ, từ các tượng đúc đến các đồ dùng bằng vàng bằng bạc. Vua án binh, không tấn công vua phương bắc trong vài năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vua ấy sẽ lấy các thần tượng của chúng và bắt các quan tướng của chúng đem về lưu đày ở Ai-cập. Vua ấy cũng sẽ cướp lấy các vật quý báu bằng bạc và bằng vàng của chúng đem đi. Mấy năm liên tiếp sau đó, vua ấy sẽ để vua phương bắc được yên.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngay cả các thần của họ, tức là các tượng đúc, cùng với các đồ dùng quý giá bằng vàng và bạc, vua cũng đem về Ai-cập làm chiến lợi phẩm. Rồi vua để yên cho vua phương bắc một thời gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngươi sẽ cướp lấy các thần, các tượng chạm, và các bửu vật bằng bạc và vàng mang về Ai-cập. Rồi người sẽ để vua miền Bắc yên ổn trong vài năm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9cov Xilias tus vajntxwv mam li txhij tubrog mus tua lub tebchaws Iziv. Tiamsis cov Iziv tus vajntxwv yuav tua cov Xilias tus vajntxwv cov tubrog swb thiab thim rov qab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vua nầy sẽ tiến vào nước vua phương nam, nhưng lại trở về xứ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sau đó, vua phương bắc có tiến vào lãnh địa của vua phương nam, nhưng lại trở về xứ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sau khi khôi phục lực lượng, vua phương bắc kéo quân đến xâm lấn lãnh thổ của vua phương nam, nhưng rồi vua ấy cũng phải rút quân về nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bấy giờ vua này sẽ xâm nhập lãnh thổ vua phương nam, nhưng rồi phải rút về xứ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đó, vua miền Bắc sẽ tấn công vua miền Nam nhưng sẽ bị đánh đuổi về xứ mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Cov Xilias tus Vajntxwv cov tub npaj yuav ua rog thiab txhij tau ib pab tubrog coob heev ua npojntws. Cov tub ntawd muaj ib tug yuav sau hlo cov tubrog tuaj ib yam li nthwv dej ntsawj mus dhau plaws rau hauv yeebncuab lub yeej thiab ntaus lawv tawg rhe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hai con trai vua phương bắc đi chiến trận, nhóm một đoàn cơ binh lớn, sẽ đến, sẽ tràn ra và đi qua; chúng nó sẽ trở về và chiến trận cho đến đồn lũy vua phương nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các con trai của vua phương bắc tiến hành chiến tranh. Họ chiêu mộ nhiều đoàn quân đông đúc rồi kéo quân đến, tràn lấn, vây bủa khắp nơi; họ đưa cuộc chiến đến tận các thành trì của vua phương nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Dầu vậy, các con trai của vua ấy vẫn nổ lực chuẩn bị chiến tranh. Họ thành lập được một đạo quân lớn mạnh. Một trong các người con đó sẽ kéo quân đến, tràn ngập như nước lũ, dìm chìm tất cả, rồi kéo quân trở về thành trì của mình, và tiếp tục gây chiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các con trai vua phương bắc sẽ chuẩn bị gây chiến. Họ chiêu mộ một đoàn quân đông đảo. Một trong những người con ấy sẽ kéo quân tràn xuống như nước lũ và tấn công thành trì vua phương nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các con trai của vua miền Bắc sẽ chuẩn bị chiến tranh. Chúng sẽ triệu tập một đạo quân đông đảo và nhanh chóng xông qua xứ như thác lũ. Sau đó đạo quân nầy sẽ trở lại đánh cho tới tận thành kiên cố có vách của vua miền Nam.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Cov Iziv tus vajntxwv yuav chim heev, nws txhij tubrog tuaj tua cov Xilias tus vajntxwv thiab ntes tau nws cov tubrog coob heev coj los ua qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bấy giờ vua phương nam tức giận, ra ngoài để đánh nhau cùng vua phương bắc, sắp sẵn sàng một cơ binh đông, và cơ binh của vua phương bắc phải phó vào tay người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bấy giờ vua phương nam tức giận, xông ra giao chiến với vua phương bắc. Dù vua phương bắc đã chiêu mộ một đoàn quân đông đúc, nhưng đoàn quân nầy cũng sẽ rơi vào tay vua phương nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì thế vua phương nam cực kỳ tức giận; vua ấy kéo quân đến tấn công vua phương bắc, người đã thành lập được đạo quân lớn mạnh. Tuy nhiên, đạo quân lớn mạnh đó sẽ bị trao vào tay vua phương nam.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua này phẫn nộ xông ra giao chiến. Dù vua phương bắc chiêu mộ đội quân đông đảo, đội quân này vẫn rơi vào tay vua phương nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vua miền Nam sẽ tức giận và kéo quân ra đánh vua miền Bắc. Tuy có quân lực đông đảo nhưng vua miền Bắc sẽ thua trận,

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Cov Iziv tus Vajntxwv khavtheeb heev, rau qhov nws mus ntaus yeej rog thiab tua luag tej tubrog tuag coob leej tiamsis tsis yog nws yuav kovyeej mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Cơ binh đó tan rồi, thì lòng vua phương nam sẽ lên kiêu ngạo. Người sẽ làm cho ngã xuống bấy nhiêu vạn người, nhưng không được thắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi đánh bại được đoàn quân đó, vua phương nam sinh lòng kiêu ngạo. Vua sẽ đánh bại hàng ngàn, hàng vạn địch quân nhưng không chiến thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi đoàn tù binh đông đúc bị bắt dẫn đi, lòng vua phương nam nổi lên kiêu ngạo, ông ra lịnh xử tử hàng ngàn tù binh; nhưng chiến thắng của ông chẳng kéo dài được bao lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi dẹp tan đội quân đông đảo này, vua phương nam sinh lòng kiêu ngạo. Vua hạ được hàng ngàn hàng vạn địch quân, nhưng vua không chiến thắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12và binh sĩ người sẽ bị bắt giải đi. Vua miền Nam sẽ đâm ra tự phụ và sẽ giết hàng ngàn binh sĩ của đạo quân miền Bắc nhưng người sẽ không mãi thắng thế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13“Cov Xilias tus Vajntxwv yuav rov txij tubrog coob tshaj cov qub tuaj ntxiv. Thaum zoo hnub zoo nyoog lawm, nws thiab nws cov tubrog uas muaj tej cuabyeej ua rog khov kho mam li rov qab tuaj ntaus dua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vua phương bắc sẽ trở về, thâu nhóm cơ binh đông hơn nữa; và đến cuối cùng các kỳ tức là các năm, người sẽ đến với một cơ binh lớn và đồ rất nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua phương bắc lại sẽ chiêu mộ một đoàn quân đông đúc hơn trước, và đến cuối cùng các kỳ, tức là các năm, vua ấy lại tiến công với một đoàn quân hùng hậu, trang bị rất đầy đủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chỉ trong vài năm, vua phương bắc sẽ tập hợp được một đội quân rất lớn, lớn hơn cả đội quân khi trước, rồi dẫn đội quân lớn và được trang bị đầy đủ đó trở lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì vua phương bắc lại chiêu mộ một đoàn quân đông đảo hơn trước. Sau một thời gian, vua tiến công với một đội quân hùng hậu, trang bị đầy đủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vua miền Bắc sẽ tập họp một đạo quân đông đảo, lớn hơn đạo quân trước. Sau nhiều năm vua đó sẽ dùng đại quân trang bị đầy đủ để tấn công.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum ntawd yuav muaj ntau leej sawv tawmtsam cov Iziv tus vajntxwv. Daniyees, koj cov neeg uas tsivtsaim heev ibtxhia yuav ntxeev siab, vim lawv twb ua yogtoog pom lawm, tiamsis lawv yuav swb luag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trong khi ấy nhiều người nổi lên nghịch cùng vua phương nam, và các con cái của kẻ hung dữ trong dân ngươi sẽ dấy lên, hầu cho ứng nghiệm sự hiện thấy, nhưng họ sẽ ngã xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong khi ấy, nhiều người nổi lên chống lại vua phương nam. Những kẻ bạo loạn trong dân ngươi sẽ nổi lên để làm ứng nghiệm khải tượng, nhưng chúng sẽ thất bại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Trong thời gian ấy, nhiều người sẽ nổi lên chống lại vua phương nam. Những kẻ gian hùng ở giữa dân ngươi sẽ thừa cơ dấy loạn, vì tưởng sẽ được làm ứng nghiệm khải tượng, nhưng chúng thảy đều thất bại.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vào thời ấy, nhiều người sẽ nổi dậy chống lại vua phương nam. Những người bạo động ngay trong chính dân ngươi cũng sẽ nổi dậy để làm ứng nghiệm khải tượng họ thấy, nhưng họ sẽ thất bại.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Trong thời kỳ đó nhiều người sẽ nghịch lại vua miền Nam. Một số dân cư của ngươi là những người hiếu chiến sẽ chống lại vua miền Nam, cho rằng thời điểm của lời hứa Thượng Đế đã đến rồi. Nhưng họ sẽ thất bại.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Cov Xilias tus Vajntxwv yuav tuaj vij thiab txeeb tau ib lub nroog uas muaj ntsa yeej khov kho thaiv. Cov tubrog Iziv yuav tua tsis yeej, txawm yog cov tubrog Iziv uas txawj tua rog heev los yuav tua tsis yeej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy vua phương bắc sẽ đến; dựng đồn lũy, lấy một thành vững bền; và quân phương nam, dầu cho đến quân tinh nhuệ nữa, cũng không thể đứng vững được. Vì chẳng có sức nào chống lại được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vua phương bắc sẽ đến xây dựng đồn lũy và chiếm được một thành kiên cố. Quân phương nam sẽ không đương đầu nổi, ngay cả đoàn quân tinh nhuệ cũng không đủ sức kháng cự.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vua phương bắc sẽ đến phương nam, đắp mô công thành, và chiếm được một thành kiên cố. Quân của vua phương nam không chống cự nổi vua phương bắc. Ngay cả các đơn vị thiện chiến nhất cũng không đủ sức đương đầu với quân thù.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi vua phương bắc đến, vua sẽ cho đắp mô bao vây và chiếm được thành trì kiên cố. Các lực lượng phương nam sẽ không đương đầu nổi, ngay cả đoàn quân tinh nhuệ cũng không đủ sức chống cự.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi vua miền Bắc sẽ đến. Người sẽ đắp một lối đi lên đến chóp của các vách thành và sẽ chiếm được thành kiên cố có vách đó. Quân miền Nam sẽ không đủ sức chống lại; thậm chí đến binh sĩ thiện chiến nhất của họ cũng không đủ sức ngăn chận đạo quân miền Bắc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov Xilias yuav ua ib puas tsav yam raws li lawv lub siab nyiam, yuav tsis muaj leejtwg cheem tau lawv. Lawv yuav tuaj nyob hauv lub tebchaws uas Vajtswv coglus tseg hais tias nws yuav muab rau cov Yixalayees, thiab lawv yuav kav tagnrho lub tebchaws ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng kẻ đến đánh nó sẽ làm tùy ý mình, và chẳng có ai đương lại với người. Người sẽ đứng trong đất vinh hiển, cầm sự hủy phá trong tay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vua phương bắc sẽ tiến đánh theo ý mình, và chẳng ai đương đầu nổi với vua ấy. Vua sẽ đứng trong đất vinh hiển, cầm quyền sinh sát trong tay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vua phương bắc muốn làm gì thì làm, và không ai có thể làm gì để chống cự nổi ông ấy. Ông sẽ đứng trong Ðất Vinh Hiển với quyền hủy diệt nó trong tay.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì thế, vua tấn công sẽ làm theo ý mình; không ai đương đầu nổi với vua. Vua sẽ chiếm cứ đất nước xinh đẹp, và nắm trọn quyền sinh sát.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nên vua miền Bắc tha hồ tung hoành; không ai chống lại người nổi. Người sẽ củng cố quyền hành và kiểm soát vùng đất xinh đẹp của Ít-ra-en và có quyền tiêu hủy đất đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17“Cov Xilias tus Vajntxwv yuav tuav tswvyim thiab txhij tagnrho nws cov tubrog mus tua cov Iziv tus vajntxwv. Nws yuav mus nrog cov yeebncuab sib coglus thiab yuav muab nws tus ntxhais rau cov Iziv tus vajntxwv yuav ua pojniam. Nws yuav ua li ntawd nws thiaj tau kev mus rhuav cov yeebncuab lub tebchaws kom puastsuaj, tiamsis nws yuav ua tsis tau raws li nws lub siab xav tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người quyết lòng lấy sức của cả nước mình mà đến; đoạn, người sẽ giao hòa với nó, và sẽ làm ứng nghiệm; nó sẽ đem con gái của đàn bà cho nó, để làm bại hoại; nhưng nó sẽ không đứng được và cũng không thuộc về người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vua quyết tâm tiến chiếm bằng sức mạnh của vương quốc mình. Vua sẽ lập giao ước với vua phương nam, gả công chúa cho vua nầy để thôn tính vương quốc, nhưng việc đó không thành, không mang lại lợi ích nào cho vua cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ông quyết định sẽ dùng toàn lực trong vương quốc của ông để chiếm lấy vương quốc phương nam, nên ông gả con gái của ông cho vua phương nam với ý đồ sẽ phá hủy vương quốc đó từ bên trong; nhưng ý đồ đó không thành, và ông chẳng được gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua sẽ quyết định chiếm trọn vương quốc phương nam. Vua sẽ ký hòa ước và gả công chúa cho vua phương nam nhằm thôn tính vương quốc ấy, nhưng ý định vua sẽ không thành, vua sẽ thất bại.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vua miền Bắc sẽ định tâm dùng mọi quyền lực mình để đánh vua miền Nam, nhưng người sẽ lập hòa ước với vua miền Nam. Vua miền Bắc sẽ gả một trong các con gái của mình cho vua miền Nam để đánh bại vua đó. Nhưng mưu mô đó bất thành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Ces tom qab ntawd nws yuav mus ua rog rau cov tebchaws uas nyob raws ntug hiavtxwv, txeeb kom tau ntau lub tebchaws. Tiamsis muaj ib tug thawj tubrog uas yog dua lwm haivneeg yuav tuaj tua yeej nws ua rau nws poob ntsejmuag heev. Tus thawj tubrog ntawd yuav pauj vajntxwv txojkev khavtheeb rov rau vajntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, người quay sang các cù lao và chiếm lấy nhiều nơi. Nhưng một vua sẽ làm cho thôi sự sỉ nhục người làm ra, và còn làm cho sự đó lại đổ trên người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sau đó, vua chuyển hướng về vùng duyên hải và chiếm được nhiều nơi. Nhưng một tướng lãnh sẽ chấm dứt thái độ kiêu căng của vua, làm cho chính tính kiêu căng của vua chống lại vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau đó, ông quay mặt về hướng biển và chiếm lấy nhiều xứ ở miền biển; nhưng một tướng lãnh đã chấm dứt hành động làm nhục người khác của ông và cho chính ông thấm đòn bị làm nhục.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Sau đó, vua quay về tấn công miền duyên hải và chiếm được nhiều vùng. Nhưng một tướng lãnh sẽ chấm dứt thái độ ngạo mạn của vua. Vua sẽ phải trả giá vì lòng ngạo mạn của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Rồi vua miền Bắc sẽ chuyển hướng sang các thành phố dọc theo bờ biển Địa-trung-hải và chiếm lấy các thành phố đó. Nhưng một quan tướng sẽ ngăn chận lòng tự phụ của vua miền Bắc, khiến vua ấy hết dám kiêu căng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Cov Xilias tus Vajntxwv yuav rov mus rau pem nws cov yeej uas nyob hauv nws lub tebchaws, tiamsis nws yuav swb luag thiab nws lub koob meej yuav ploj mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đoạn người sẽ trở mặt về các đồn lũy đất mình; nhưng chắc phải vấp và ngã, và chẳng được tìm thấy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vua quay trở về với các thành lũy trên đất mình; nhưng sẽ phải vấp ngã và té nhào, và chẳng ai còn gặp lại vua ấy nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Do đó, ông quay mặt rút về một thành kiên cố trong nước của ông, nhưng ông bị vấp và ngã nhào, và không ai còn thấy ông nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bấy giờ vua trở về các thành trì kiên cố của xứ mình, nhưng rồi vua sẽ vấp ngã và mất tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau việc đó vua miền Bắc sẽ trở lại các thành phố vững chắc, có vách bao bọc trong xứ mình, nhưng người sẽ mất hết quyền lực và thế là kết thúc đời người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20“Tom qab ntawd yuav muaj dua ib tug los ua vajntxwv. Tus vajntxwv ntawd yuav txib ib tug nom mus quab yuam cov pejxeem them se kom nws lub tebchaws thiaj li muaj txiag npluanuj. Tom qab ntawd tus vajntxwv no yuav raug luag nyiag tua povtseg, tsis yog raug tua tuag tabmeeg rau sawvdaws pom lossis tuag rau hauv tshavrog.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Bấy giờ có một vua khác sẽ nối ngôi người, sai kẻ bức hiếp đi qua nơi vinh hiển của nước; nhưng trong mấy ngày người sẽ phải bại hoại, chẳng vì cơn giận dữ hay trận chiến tranh nào cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Người lên kế vị vua ấy sẽ sai người đi bóc lột thuế khóa để duy trì sự xa xỉ của vương quốc, nhưng chẳng bao lâu sau vua ấy sẽ bị sát hại mà không phải vì oán giận hay chiến trận nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Kẻ lên kế vị ông sẽ sai người đi thu thuế để có thể tiếp tục duy trì sự huy hoàng của vương quốc. Nhưng chỉ trong một thời gian ngắn, kẻ ấy sẽ bị tiêu diệt, dù không phải vì bị ai phẫn nộ hay bị tử trận nơi chiến trường.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua nối ngôi sẽ phái người thu thuế đến tận nơi huy hoàng của vương quốc. Nhưng chẳng bao lâu, vua sẽ bị sát hại, không phải cách công khai hoặc nơi chiến trận.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vua kế tiếp của miền Bắc sẽ sai một người thu thuế để thu thật nhiều tiền. Sau vài năm vị quan đó sẽ bị tiêu diệt nhưng không phải do chiến trận.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tus timtswv ceebtsheej ntawd qhia ntxiv hais tias, “Tus vajntxwv tshiab uas yuav los kav tebchaws Xilias ntawd yog ib tug neeg limhiam heev. Nws yeej tsis muaj feem tau los ua vajntxwv, tiamsis ib sijhuam xwb nws cia li tau los ua vajntxwv. Nws yuav dag thiab txeeb tau luag tej hwjchim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lại có kẻ đáng khinh dể lên thay vì vua đó, mà người ta không tôn người làm vua; nhưng người sẽ đến lúc yên ổn, dùng lời siểm nịnh mà mưu chiếm lấy nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lên kế vị vua là một tay bần tiện, không được trao vương quyền. Hắn bất chợt xuất hiện, dùng thủ đoạn xảo quyệt chiếm đoạt vương quốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Kẻ đứng lên thế vị là một tên bỉ ổi. Tên đó không được người ta ban cho vương quyền, nhưng hắn sẽ chiếm đoạt vương quyền. Trong lúc mọi người đang sống an lành và không phòng bị, hắn sẽ dùng những lời dối nịnh mà đoạt lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua kế vị là một người đáng khinh miệt, không được quyền thừa kế, nhưng đột ngột lẻn vào, dùng thủ đoạn xảo quyệt chiếm ngôi vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau quan đó sẽ có một tên hung tàn và bạo ngược, hắn không được vinh dự xuất thân từ hoàng gia. Hắn sẽ tấn công vương quốc khi mọi người đang cảm thấy yên ổn, và sẽ chiếm quyền bằng cách dối gạt dân chúng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Txhua tus uas tawmtsam nws, txawm yog tus Povthawj Hlob uas ua Vajtswv tes haujlwm, los yeej yuav raug tshem mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những cơ binh đầy tràn, sẽ bị thua và vỡ tan trước người, cả đến vua của sự giao ước cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Quân ngoại xâm tràn vào như nước lũ sẽ bị cuốn trôi và tan vỡ trước mặt vua ấy, cả đến thủ lĩnh của giao ước cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Sau đó, toàn thể đội quân có sức mạnh như nước lũ đều bị dẹp sạch trước mặt hắn và bị tan rã, kể cả người lãnh đạo của giao ước.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vua tiến đến đâu thì các lực lượng chống đối đều bị dẹp tan và cuốn đi như nước lũ, kể cả vị lãnh đạo giao ước.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hắn sẽ càn quét và đánh bại những đạo quân đông đảo và hùng mạnh, đến nỗi đánh bại luôn quan tướng của giao ước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Nws yuav mus ntxias lwm haivneeg nrog nws sib raug zoo. Txawm yog nws kav ib haivneeg tsawg tsawg xwb los nws yuav muaj zog heev zuj zus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Dầu có lập hòa ước với vua kia, người cũng làm việc cách dối trá; đem quân đến và được mạnh bởi một dân ít người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sau khi lập hòa ước với các nước khác, vua ấy thực hiện các mưu đồ gian dối để củng cố lực lượng, dù với quốc gia nhỏ bé.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Sau khi các hiệp ước đã được ký kết với các đối phương, người ta mới khám phá ra rằng những gì hắn ký kết chỉ là lừa gạt. Nhưng bấy giờ, từ một nhóm ít người hắn đã trở nên một kẻ đầy quyền lực.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Sau khi ký hiệp ước, vua dùng mưu mô xảo trá củng cố quyền hành ngày càng thêm mạnh dù chỉ có ít thuộc hạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhiều dân tộc sẽ lập ước với tên hung bạo đó nhưng hắn sẽ dối gạt họ. Hắn sẽ chiếm nhiều quyền hành, nhưng chỉ có một số ít người ủng hộ hắn mà thôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Nws yuav nyiag kev mus tua ib lub xeev uas vammeej heev, thiab nws ua tej yam uas nws cov yawgkoob tsis tau ua dua li. Nws yuav muab tej uas nws mus txeeb tau los ntawd faib rau nws pab nws pawg xwb. Nws npaj mus ntaus luag tej yeej, tiamsis nws tsuas ua tau li ntawd ib ntus xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24người sẽ nhân lúc yên ổn chiếm lấy các khu đất tốt nhứt trong tỉnh, và sẽ làm điều mà tổ phụ và liệt tổ người chưa hề làm; lấy những đồ đã cướp đã giựt được và của cải mà chia cho những người theo mình; lập mưu đánh các đồn lũy, nhưng chỉ trong một thì mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vua ấy sẽ bất chợt tiến chiếm các khu đất trù phú nhất trong tỉnh và sẽ làm điều mà cha ông, tổ tiên mình chưa từng làm. Vua đem chiến lợi phẩm, những đồ vật đã cướp được và của cải phân phát cho các thuộc hạ. Vua cũng lên kế hoạch tiến đánh các thành lũy, nhưng chỉ trong một thời gian mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Trong lúc mọi người đang sống an lành và không phòng bị, hắn sẽ bất thần chiếm đoạt những vùng trù phú nhất trong xứ và sẽ làm những điều không ai trong vòng cha ông và tổ tiên của hắn đã làm: hắn phân chia cho những kẻ theo hắn các của cướp, các chiến lợi phẩm, và các tài sản chúng đã cướp đoạt. Hắn cũng sẽ lập mưu đánh chiếm các thành kiên cố, nhưng điều đó chỉ được một thời gian ngắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vua sẽ đột nhập những vùng trù phú nhất trong tỉnh, và vua sẽ làm điều mà các cha ông hoặc tổ tiên vua chưa hề làm: chiến lợi phẩm và của cải chiếm đoạt, vua sẽ phân phát rời rộng cho thuộc hạ. Vua lập mưu xâm chiếm các thành trì kiên cố, nhưng chỉ được một thời gian thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Những vùng giàu có nhất sẽ cảm thấy an ninh, nhưng tên hung bạo ấy sẽ tấn công các vùng đó. Hắn sẽ thành công hơn tổ tiên mình. Hắn sẽ cướp bóc các quốc gia mà hắn đánh bại và ban chiến lợi phẩm cho các kẻ theo hắn. Hắn sẽ dự định đánh và phá hủy các thành kiên cố, nhưng hắn chỉ thành công nhất thời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25“Nws muaj lub siab tawv thiab txhij tubrog coob heev mus ntaus tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Iziv, thiab nws tsis ntshai leejtwg li. Cov Iziv tus vajntxwv los yuav txhij cov tubrog uas ua tau tshaj thiab muaj zog khov kho tuaj tiv thaiv, tiamsis cov Iziv tus vajntxwv yuav tua tsis yeej raws li nws siab xav, rau qhov nws raug luag dag ntxias xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đoạn, vua đó lại phấn chấn sức mình và lòng mình, dùng một cơ binh lớn đánh vua phương nam. Vua phương nam sẽ đi đánh giặc bằng một cơ binh lớn và mạnh lắm; nhưng người không thể chống cự lại được, bởi vì sẽ có người ta lập mưu nghịch cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sau đó, vua dốc lòng dốc sức đem một quân lực hùng mạnh tiến đánh vua phương nam. Vua phương nam sẽ nghênh chiến bằng một dạo quân đông đúc và vô cùng hùng hậu, nhưng không thể chống cự nổi vì có âm mưu phản bội vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hắn sẽ dốc toàn lực và can đảm dẫn một đội quân lớn kéo xuống đánh vua phương nam. Vua phương nam cũng sẽ dốc toàn lực đem một đội quân lớn và mạnh ra giao chiến với hắn. Nhưng vua phương nam sẽ không thể chống cự hắn nổi, vì bầy tôi của ông đã âm mưu hãm hại ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vua dốc lòng dốc sức đem một đạo quân lớn ra đánh vua phương nam. Vua này cũng chống cự lại với một đạo quân lớn và hùng hậu vô cùng. Nhưng vua không đương đầu nổi vì âm mưu bội phản

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tên hung bạo đó sẽ có một đạo quân đông đảo để củng cố lực lượng và tăng thêm can đảm. Hắn sẽ tấn công vua miền Nam. Vua miền Nam sẽ triệu tập một đạo quân đông đảo và hùng mạnh và chuẩn bị chiến tranh. Nhưng những kẻ chống lại người sẽ có một kế hoạch bí mật, và rồi vua miền Nam sẽ bị đánh bại.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Nws cov neeg uas pab nws tuav tswvyim yog cov uas yuav txov nws ntag. Nws cov tubrog yuav raug luag tua tuag coob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Những kẻ ăn trong bàn vua sẽ làm cho vua bại hoại; cơ binh người sẽ tràn ra và nhiều người bị giết và ngã xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Chính những kẻ ăn bánh trên bàn vua sẽ hại vua; đạo quân của vua sẽ bị quét sạch, nhiều người bị thương vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Những kẻ đã hưởng lộc do ông chu cấp sẽ hãm hại ông. Quân đội của ông sẽ bị dẹp tan, và nhiều người sẽ ngã gục và tử trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

26của chính những kẻ hưởng lộc vua muốn hủy diệt vua. Đạo quân của vua sẽ tan rã, nhiều người sẽ tử trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Những người đáng lẽ ra là bạn tốt của vua đó sẽ tìm cách tiêu diệt người. Đạo quân vua đó sẽ bị thảm bại; nhiều binh sĩ bị giết trong chiến trận.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tom qab ntawd ob tug vajntxwv no yuav nyob ua ke noj haus, tiamsis nkawd nyias taus nyias xav yuav ua zaj phem; ib tug yuav dag ib tug. Nkawd yuav ua tsis tau raws li nkawd lub siab xav, rau qhov tseem tsis tau txog lub sijhawm uas Vajtswv teem cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Có hai vua ấy, trong lòng chỉ chực làm hại; ngồi cùng bàn tiệc mà nói dối; song sự đó chẳng thành, vì sẽ còn có sự cuối cùng nơi kỳ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Còn hai vua ấy, trong lòng đều toan tính hại nhau; họ ngồi cùng một bàn tiệc nhưng trao đổi nhau những lời dối trá. Tuy nhiên, mưu định đó không thành vì sự cuối cùng sẽ đến vào thời điểm ấn định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Cả hai vua đều toan tính những chuyện gian ác trong lòng. Dù chúng sẽ ngồi cùng bàn thương thảo với nhau, nhưng chúng chỉ nói với nhau toàn những lời dối trá. Do đó việc thương thảo ấy sẽ chẳng tới đâu vì hồi kết thúc theo thời điểm đã ấn định chưa đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Bấy giờ cả hai vua đều có ác tâm, ngồi ăn đồng bàn, nhưng nói với nhau những lời dối trá. Tuy nhiên, mưu tính của họ sẽ không thành, vì giai đoạn cuối sẽ đến vào thời hạn ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Hai vua đó nhất quyết làm hại lẫn nhau. Cả hai ngồi cùng bàn nhưng dối gạt nhau, tuy nhiên sẽ chẳng đi đến đâu vì Thượng Đế đã định kỳ tận số cho họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Cov Xilias tus vajntxwv yuav coj tej khoom uas nws tuaj txeeb tau tagnrho rov mus rau pem nws lub tebchaws. Nws npaj siab yuav rhuav txoj kevcai uas Vajtswv haivneeg coj. Nws yuav ua raws li nws siab nyiam tso nws mam li rov qab mus rau pem nws lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vua sẽ trở về đất mình với nhiều của cải lắm; lòng người đã rắp đối địch cùng giao ước thánh, và người sẽ làm theo ý mình, và trở về đất mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vua phương bắc sẽ trở về xứ với rất nhiều của cải; nhưng lòng vua quyết định chống lại giao ước thánh. Vua sẽ thực hiện ý đồ nầy trên đường trở về xứ sở mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vua phương bắc sẽ rút quân về nước và mang theo rất nhiều của cải chiếm được. Trên đường về, hắn sẽ sinh lòng chống lại dân của giao ước thánh. Hắn sẽ gây nhiều thiệt hại, rồi tiếp tục kéo quân về nước của hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Rồi vua phương bắc sẽ quay về xứ mình, mang theo nhiều chiến lợi phẩm. Vua quyết tâm chống lại giao ước thánh khi vua đi ngang qua trên đường về xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Vua miền Bắc sẽ trở về xứ mình mang theo nhiều của cải. Rồi người sẽ quyết định phá giao ước thánh. Người sẽ ra tay hành động theo ý mình rồi trở về xứ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29“Tom qab ntawd nws tseem npaj siab yuav rov mus tua lub tebchaws Iziv dua thiab. Zaum no yuav zoo tsis thooj li zaum uas tas los lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đến kỳ đã định, người sẽ trở lại và vào phương nam; nhưng lần sau không giống như lần trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đến thời điểm ấn định vua ấy sẽ trở lại và tiến vào phương nam, nhưng lần nầy không giống như lần trước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðến kỳ đã định, hắn sẽ trở lại xâm lấn phương nam, nhưng lần nầy, kết quả sẽ khác xa lần trước.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đúng thời hạn, vua trở lại xâm lăng phương nam, nhưng lần này sẽ không như lần trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Đến đúng kỳ vua miền Bắc sẽ tấn công vua miền Nam lần nữa, nhưng lần nầy người sẽ không thành công như lần trước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cov tubrog Loos yuav caij nkoj tuaj tav nws kev, ua rau nws ntshai heev.“Ces nws yuav thim nws cov tubrog thiab chim heev rov los. Nws mam li los tuav tswvyim rhuav Vajtswv txoj Kevcai uas Vajtswv haivneeg coj. Nws ua raws li cov neeg uas twb tso Vajtswv txoj kevcai tseg lawm hais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vì những tàu ở Kít-tim sẽ đến nghịch cùng người; cho nên người sẽ lo buồn và trở về. Người sẽ tức giận nghịch cùng giao ước thánh, và làm theo ý mình. Người sẽ trở về, và coi trọng những kẻ bỏ giao ước thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Tàu bè từ Kít-tim sẽ tấn công vua nên vua hoảng sợ rút lui và giận dữ chống lại giao ước thánh. Vua ấy sẽ trở về và ưu ái những kẻ từ bỏ giao ước thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Trong khi ấy, các chiến thuyền từ các nước ở miền biển kéo đến tấn công hắn, do đó hắn lo sợ và buộc lòng phải rút quân về. Dọc đường hắn trút cơn tức giận trên dân của giao ước thánh. Về sau hắn sẽ trở lại và quan tâm giúp đỡ đặc biệt những kẻ đã bỏ giao ước thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Khi tầu bè La-mã đến tấn công, vua hoảng sợ rút về. Khi đi ngang qua, vua nổi giận chống lại giao ước thánh. Vua sẽ lưu ý những người bỏ giao ước thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Các tàu bè từ phương Tây sẽ đến đánh bại vua miền Bắc, nên người đâm ra lo sợ. Rồi người sẽ trở về và tỏ sự bực tức của mình đối với giao ước thánh. Người sẽ tỏ lòng tốt đối với những ai không vâng theo giao ước thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Nws cov tubrog qee leej yuav mus ua tsis huv rau tus TSWV lub Tuamtsev. Lawv tsis pub sawvdaws niaj hnub tua tsiaj fij. Lawv yuav muab yam uas phem qias kawg nkaus, thiab tsiv saib tshaj plaws los teeb cia rau hauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Những quân lính của người mộ sẽ dấy lên, làm ô uế nơi thánh cùng đồn lũy, cất của lễ thiêu hằng dâng, và lập sự gớm ghiếc làm ra sự hoang vu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Quân lính do vua ấy gửi đến chiếm đóng và làm ô uế thành lũy của đền thánh. Chúng dẹp bỏ tế lễ thiêu hằng hiến và lập lên điều ghê tởm gây ra cảnh hoang tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Quân đội do hắn sai đi sẽ chiếm lấy đồn bảo vệ Ðền Thờ, làm ô uế nơi thánh, chấm dứt việc dâng các của tế lễ hằng ngày, và đem vào đặt trong nơi thánh những vật gớm ghiếc làm cho nơi thánh trở nên bất khiết và hoang vắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vua sẽ đặt quân canh gác, chúng sẽ làm ô uế đền thánh là thành trì kiên cố, bãi bỏ việc dâng tế lễ hằng ngày, và dựng lên vật gớm ghiếc tàn khốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vua miền Bắc sẽ sai quân đội mình đến làm ô uế đền thờ tại Giê-ru-sa-lem. Chúng sẽ cấm dân chúng dâng của lễ hàng ngày, và gây nên cảnh tàn phá khủng khiếp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Tus vajntxwv ntawd yuav ntxias tau cov neeg uas tso Vajtswv txoj kevcai tseg lawm, tiamsis cov neeg uas tseem muab siab npuab Vajtswv yuav nyob ruaj nrees tiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người dùng lời nịnh hót mà dỗ dành những kẻ làm sự dữ nghịch cùng giao ước; nhưng dân sự biết Đức Chúa Trời mình sẽ mạnh mẽ mà làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vua dùng lời đường mật mà quyến dụ những kẻ xem thường giao ước; nhưng những người nhận biết Đức Chúa Trời sẽ kiên quyết chống lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Hắn sẽ dùng những lời dối trá tâng bốc để lôi kéo những kẻ gian ác chống lại giao ước về với hắn, nhưng những người dân trung thành với Ðức Chúa Trời sẽ vững mạnh và sẽ kiên trì chống lại hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vua dùng lời xảo trá dụ dỗ những kẻ bội giao ước, còn những người trung thành với Đức Chúa Trời mình sẽ chống cự mạnh mẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Vua miền Bắc sẽ nói dối và khiến cho những ai không vâng lời Thượng Đế bị tàn hại. Nhưng ai biết Thượng Đế và vâng lời Ngài sẽ mạnh dạn và chống trả lại.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Cov txwjlaug uas txawj ntse yuav qhia lawv tej kev txawj ntse rau ntau leej, tiamsis cov txwjlaug ntawd qee leej yuav tuag rau hniav ntaj hniav riam, qee leej yuav raug luag muab hluavtaws hlawv tuag, qee leej yuav raug ntaus, raug huab thiab coj mus ua qhev ib ntus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Những kẻ khôn sáng trong dân sẽ dạy dỗ nhiều người; nhưng họ sẽ phải ngã bởi gươm, bởi ngọn lửa, bởi sự phu tù và sự cướp bóc lâu ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những người khôn sáng trong dân chúng sẽ dạy dỗ nhiều người, dù trong một thời gian, họ sẽ phải gục ngã bởi gươm đao và lửa hừng, bởi tù đày và cướp bóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Những người khôn ngoan trong dân sẽ chỉ bảo cho nhiều người hiểu biết. Tuy nhiên, trong nhiều ngày, họ sẽ bị ngã chết bằng gươm, bị thiêu sống, bị tù đày, và bị cướp bóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Những người lãnh đạo khôn sáng sẽ dạy dỗ quần chúng, dù họ phải ngã bởi gươm hoặc lửa, dù bị tù đày hoặc cướp bóc trong một thời gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Những ai khôn ngoan sẽ giúp kẻ khác hiểu biết các biến chuyển. Nhưng họ sẽ bị gươm giết, bị thiêu đốt, bị bắt làm tù binh, hay bị tước đoạt tài sản và nhà cửa. Tình trạng nầy sẽ kéo dài trong nhiều ngày.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum tabtom muaj kev sib ntaus sib tua ntxhov hnyo ntawd yuav muaj neeg tuaj pab Vajtswv haivneeg qho mentsis. Txawm yog muaj cov neeg tuaj pab li ntawd los lawv yog cov neeg uas tsis muaj lub siab pab tiag tiag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Trong khi họ sa ngã, họ cũng sẽ được cứu một ít; song nhiều kẻ sẽ lấy lời nịnh hót mà theo họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Trong khi họ gục ngã, sự trợ giúp họ nhận được không nhiều, nhưng lại có lắm kẻ dùng lời giả dối mà theo họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Khi họ bị hoạn nạn phải ngã chết như thế, chỉ có một ít người thật sự giúp đỡ họ, vì phần nhiều những kẻ sẽ nhập với họ đều không thật lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Trong khi con dân Chúa ngã xuống, họ sẽ nhận được chút ít hỗ trợ. Nhiều người sẽ liên kết với họ, nhưng không thực tâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Khi những người khôn ngoan bị trừng phạt thì họ được nâng đỡ đôi chút, nhưng một số sẽ giả vờ nhập bọn với người khôn ngoan.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Cov txwjlaug uas txawj ntse ntawd muaj qee leej yuav raug luag tua povtseg, tiamsis tej no yog luag tshau Vajtswv haivneeg kom huv tsis muaj txhaum mus txog lub sijhawm kawg uas Vajtswv teem cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Trong những kẻ khôn sáng sẽ có mấy người sa ngã, hầu cho luyện lọc chúng nó, làm cho tinh sạch và trắng, cho đến kỳ sau rốt, vì việc đó còn có kỳ nhứt định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Một số trong những người khôn sáng sẽ sa ngã để nhờ đó mà được luyện lọc, thanh tẩy và phiếu trắng cho kỳ cuối cùng, vì còn phải chờ cho đến thời điểm ấn định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Trong số những người khôn ngoan hiểu biết sẽ có một số người ngã xuống, hầu họ sẽ được tinh luyện, thanh tẩy, và làm cho thánh sạch cho đến thời kỳ cuối cùng, vì thời kỳ đã ấn định ấy chưa đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Một số người lãnh đạo khôn sáng sẽ ngã xuống, nhờ đó, con dân Chúa được thử lửa, thanh luyện, và tẩy trắng cho đến giai đoạn cuối, vì còn phải chờ thời hạn ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Một số người khôn ngoan sẽ bị giết. Nhưng thời kỳ khốn khó phải đến để họ thêm mạnh dạn, tinh sạch và toàn thiện cho đến cuối cùng. Lúc đó, đúng thời điểm, sẽ là tận thế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36“Tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Xilias yuav ua raws li nws lub siab nyiam. Nws yuav khav hais tias nws muaj hwjchim loj dua tej vajtswv thiab loj dua Vajtswv tus uas muaj Hwjchim Loj kawg nkaus. Nws yuav ua li no mus txog thaum uas Vajtswv rau txim rau nws. Rau qhov Vajtswv yeej yuav ua raws li Vajtswv tau teem tseg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vua sẽ làm theo ý muốn mình; kiêu ngạo và lên mình cao hơn hết các thần; nói những lời lạ lùng nghịch cùng Đức Chúa Trời của các thần. Người sẽ được may mắn cho đến khi cơn thạnh nộ Chúa được trọn, bởi vì điều gì đã có chỉ định thì phải ứng nghiệm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vua phương bắc sẽ làm theo ý mình, tự cao tự đại, tôn mình cao hơn mọi thần. Vua ấy sẽ nói những lời kỳ quặc chống lại Đức Chúa Trời của các thần. Vua sẽ thành công cho đến khi cơn thịnh nộ chấm dứt, vì việc gì Chúa đã định thì phải được thi hành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Vua ấy sẽ tha hồ muốn làm gì thì làm. Hắn sẽ tôn hắn lên và tự cho hắn là vĩ đại hơn tất cả các thần. Hắn sẽ buông những lời ngạo mạn xúc phạm đến Ðức Chúa Trời của các thần, và hắn sẽ được thành công cho đến khi cơn thịnh nộ dành cho hắn được đầy trọn, vì những gì đã định chắc chắn sẽ được thực hiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Vua phương bắc sẽ tha hồ làm theo ý mình. Vua sẽ tự cao tự đại, tôn mình lên trên hết các thần. Vua sẽ nói lời xấc xược xúc phạm đến Đức Chúa Trời Tối Cao. Nhưng vua sẽ thành công cho đến khi thời thịnh nộ chấm dứt, vì điều gì Chúa đã quyết định sẽ được thi hành.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Vua miền Bắc sẽ tha hồ tung hoành. Người sẽ tự khoe khoang và ca ngợi mình, tự cho mình còn hơn thần thánh nữa. Người sẽ nói những lời phạm thượng nghịch lại Thượng Đế của các thần, điều mà người ta chưa bao giờ nghe. Người sẽ thành công cho đến khi cơn giận đã nguôi. Rồi những gì Thượng Đế đã định sẽ xảy đến.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Cov Xilias tus vajntxwv yuav tsis quavntsej tus vajtswv uas nws cov yawgkoob ib txwm teev los, thiab nws yuav tsis quavntsej tus vajtswv uas cov pojniam nyiam heev. Nws yuav tsis quavntsej txog ib tug vajtswv twg hlo li. Rau qhov nws xav hais tias nws yog tus uas muaj hwjchim loj dua tej ntawd huv tibsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Người sẽ không đoái xem các thần của tổ phụ mình, cùng kẻ mà đàn bà vẫn mến. Người sẽ chẳng coi thần nào ra gì; bởi vì người tôn mình lên cao hơn hết cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vua ấy sẽ không quan tâm đến các thần của tổ phụ mình hay thần mà phụ nữ sùng bái. Vua sẽ chẳng coi thần nào ra gì vì tự tôn mình cao hơn tất cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Hắn sẽ không coi các thần của tổ tiên hắn thờ phượng ra gì. Hắn sẽ không coi thần phái nữ ái mộ ra gì, và hắn cũng sẽ không coi bất cứ thần nào ra gì, vì hắn sẽ tự cho hắn vĩ đại hơn tất cả các thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vua không quan tâm đến các thần của tổ tiên, cũng chẳng đếm xỉa đến thần mà giới phụ nữ sùng bái, hoặc bất cứ một thần nào khác, vì vua tự tôn mình lên trên hết mọi thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Vua miền Bắc sẽ không đếm xỉa đến các thần mà tổ tiên mình thờ phụng, hay thần mà nữ giới sùng bái. Người không đếm xỉa đến bất cứ thần nào. Người sẽ tự cất nhắc mình lên hàng thần thánh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Thaum nws tseg tsis teev tej vajtswv uas hais tas los ntawd, nws yuav teev tus vajtswv uas tsomkwm tej yeej tubrog. Nws yuav muab nyiaj muab kub, muab tej qe zeb, thiab tej khoom uas muaj nqis coj mus fij rau tus vajtswv uas nws cov yawgkoob yeej ib txwm tsis tau teev dua los ib zaug li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Nhưng người sẽ ở chỗ mình tôn kính thần của các đồn lũy; người sẽ lấy vàng, bạc, đá quí, và những vật tốt đẹp mà tôn kính thần tổ phụ mình không biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Thay vào đó, vua lại tôn kính thần của các thành lũy. Vua lấy vàng, bạc, đá quý và các báu vật dâng cho thần mà tổ phụ mình không biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ðể thay thế vào chỗ của các thần ấy, hắn sẽ tôn thờ thần của các đồn lũy, một thần mà cha ông của hắn không hề biết. Hắn sẽ dâng cúng cho thần ấy vàng, bạc, bửu thạch, và các báu vật.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Thay vào đó, vua tôn sùng thần bảo vệ các thành trì kiên cố; vua cúng vàng, bạc, đá quý, và báu vật cho thần mà tổ tiên vua chưa hề biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Vua miền Bắc sẽ tôn thờ quyền năng và sức mạnh, điều mà tổ tiên người không hề thờ. Người sẽ tôn thờ thần quyền năng bằng vàng, bạc, đồ trang sức quí giá.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Nws yuav siv cov neeg uas teev lwm tus vajtswv tuaj zov nws tej yeej. Nws yuav muab lub meejmom siab rau cov neeg uas ua nws pejxeem; nws yuav tsa lawv ua cov nomtswv loj thiab yuav faib av ua nqi zog rau lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Người sẽ cậy thần lạ giúp cho mà lấy các đồn lũy vững bền, và người sẽ ban thêm sự vinh hiển cho kẻ nào nhận mình. Người cho họ cai trị nhiều người, và chịu tiền bạc mà chia đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vua sẽ nhờ thần ngoại bang để chiếm đóng các thành lũy vững bền. Người nào công nhận vua sẽ được ban bổng lộc giàu sang, giao quyền cai trị rộng rãi và được phân chia đất đai để thưởng công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Hắn sẽ tin cậy vào thần ngoại bang ấy giúp đỡ nên đi tấn công các thành trì kiên cố nhất. Những ai quy phục hắn, hắn sẽ làm cho được tôn trọng. Hắn bổ nhiệm chúng vào những chức vụ có quyền hành trên nhiều người, và hắn chia đất cho chúng để thưởng công chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Vua nhờ một thần lạ chiếm đóng các thành trì kiên cố nhất.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Vua đó sẽ tấn công các thành vững chắc có vách bao quanh nhờ vào một thần ngoại quốc. Người sẽ tôn trọng những kẻ nhập bọn với mình, cắt cử họ làm quan cai trị nhiều người khác. Người cũng sẽ buộc họ đóng tiền triều cống cho vùng đất họ cai quản.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40“Thaum yuav kawg lub sijhawm uas cov Xilias tus vajntxwv kav tebchaws, tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Iziv yuav sau nws cov tubrog tuaj tua lub tebchaws Xilias. Thaum ntawd cov Xilias tus vajntxwv yuav sau tagnrho nws cov tubrog huv tibsi, tsis hais tej tsheb ua rog, tej tubrog caij nees, thiab tej nkoj ua rog yuav tsaus nti ib tog tuaj cuag dej ntws tuaj ntaus ntau lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đến kỳ sau rốt, vua phương nam sẽ tranh chiến cùng người. Vua phương bắc đem xe binh, lính kỵ và nhiều tàu, xông đến vua đó như cơn gió lốc. Người sẽ lấn vào các nước, tràn tới và đi qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đến thời kỳ cuối cùng, vua phương nam sẽ tấn công vua phương bắc. Nhưng vua phương bắc đem chiến xa, kỵ binh và nhiều tàu chiến phản công như vũ bão. Vua nầy còn xâm lăng các nước, tràn lấn như nước lũ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ðến thời kỳ kết thúc, vua phương nam sẽ đến tấn công hắn. Hắn sẽ kéo ra chống lại như vũ bão với các xe chiến mã, các kỵ binh, và các tàu chiến. Hắn sẽ tiến vào các nước, tràn ngập chúng, và càn qua chúng như nước lụt.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Trong giai đoạn cuối, vua phương nam sẽ tấn công vua phương bắc. Vua này đem chiến xa, kỵ binh, và tầu bè hùng hậu phản công lại như vũ bão. Vua kéo quân tràn qua nhiều nước khác như thác lũ.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Đến cuối cùng, vua miền Nam sẽ mở một trận chiến cùng vua miền Bắc. Vua miền Bắc sẽ tấn công bằng quân xa, lính kỵ mã, và tàu bè lớn. Người sẽ xâm lăng nhiều quốc gia và càn quét qua xứ như thác lũ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Nws tseem yuav tua lub tebchaws uas Vajtswv tau coglus tseg hais tias nws yuav muab rau cov Yixalayees nyob. Yuav muaj neeg tuag sib tsub sib nias txog qas txhiab qas vam leej. Tiamsis lub tebchaws Edoos, tebchaws Mau-am, thiab cov neeg uas seem nyob hauv tebchaws Amoos yuav khiav dim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Người sẽ vào đến đất vinh hiển, và nhiều nước sẽ bị đổ. Song những người Ê-đôm, người Mô-áp và những kẻ làm đầu trong dân Am-môn sẽ thoát khỏi tay người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Vua cũng tiến vào vùng đất vinh hiển. Hàng vạn người sẽ ngã gục, nhưng dân Ê-đôm, Mô-áp và thành phần ưu tú của dân Am-môn sẽ thoát khỏi tay vua ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Hắn sẽ xâm lăng Ðất Vinh Hiển. Nhiều nước sẽ bị sụp đổ, nhưng các nước sau đây sẽ thoát khỏi tay hắn: Ê-đôm, Mô-áp, và những nơi quan trọng của người Am-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Vua cũng xâm nhập đất nước xinh đẹp. Hàng vạn người sẽ ngã xuống, nhưng dân Ê-đôm, Mô-áp, và phần chính của dân Am-môn sẽ thoát khỏi tay vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Vua miền Bắc sẽ tấn công đất đai xinh đẹp của Giu-đa. Người sẽ chiến thắng nhiều quốc gia nhưng Ê-đôm, Mô-áp, và các lãnh tụ của Am-môn sẽ thoát khỏi tay người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Cov Xilias tus vajntxwv yuav ntaus ntau lub tebchaws, txawm yog lub tebchaws Iziv los nws npaj siab yuav mus ntaus thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Người sẽ dang tay ra trên các nước, và đất Ê-díp-tô sẽ không thoát khỏi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Vua ấy sẽ dang tay trên các nước, ngay cả Ai Cập cũng không thoát khỏi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Hắn sẽ tóm thâu nhiều nước vào trong tay hắn, ngay cả đất Ai-cập cũng không thoát khỏi.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Khi vua xâm chiếm các nước, ngay cả Ai-cập cũng không thoát khỏi.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Vua miền Bắc sẽ chứng tỏ uy quyền của mình trong nhiều nước; và Ai-cập sẽ không thoát khỏi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Nws yuav nqa txhua yam uas muab kub thiab muab nyiaj ua thiab txhua yam khoom muaj nqis hauv lub tebchaws Iziv mus. Nws tseem yuav mus ntaus kom yeej lub tebchaws Linpias thiab tebchaws Sudas huv tibsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Người sẽ chiếm lấy các của báu, vàng và bạc, cùng hết thảy đồ quí báu của Ê-díp-tô. Dân Li-by và dân Ê-thi-ô-bi sẽ theo sau người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Vua sẽ kiểm soát các kho vàng bạc và tất cả báu vật của Ai Cập. Dân Li-by và Ê-thi-ô-pi đều chạy theo vua ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Hắn sẽ nắm quyền trên tất cả các kho vàng, các kho bạc, và các kho báu vật của người Ai-cập. Dân Li-by-a và dân Ê-thi-ô-pi đều quy phục hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Vua sẽ nắm quyền làm chủ các kho vàng, bạc, và mọi báu vật khác của Ai-cập. Các nước Ly-bi và Ê-thi-ô-bi cũng sẽ đầu phục vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Vua miền Bắc sẽ cướp lấy vàng, bạc và các của cải của Ai-cập. Dân Li-bi và Nu-bi sẽ thần phục người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Tiamsis nws yuav hnov xov sab hnubtuaj thiab sab qaumteb tuaj ua rau nws ntshai kawg, ces nws yuav ntaus rog hnyav mas neeg yuav tuag coob heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Song những tin tức từ phương đông và phương bắc sẽ đến làm cho người bối rối; người sẽ giận lắm mà đi ra để tàn phá và hủy diệt nhiều người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Nhưng tin tức từ phương đông và phương bắc sẽ làm cho vua bối rối. Vua sẽ giận dữ đem quân đi tàn phá và tiêu diệt nhiều người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Nhưng các tin tức từ phương đông và phương bắc gởi về sẽ làm cho hắn lo sợ. Hắn nổi giận và quyết tâm tàn hại và tiêu diệt nhiều người.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Nhưng tin từ phương đông và phương bắc làm vua hoảng sợ. Vua giận dữ rút quân đi sát hại nhiều người.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Nhưng vua miền Bắc sẽ nghe tin tức về miền Đông và Bắc khiến người lo ngại. Rồi người sẽ đi tiêu diệt nhiều nước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Nws tseem yuav rub nws tej tsev ntaub uas loj rau ntawm ntug hiavtxwv thiab saum lub roob uas luag ua lub Tuamtsev ntu nruab nrab, tiamsis nws yuav tuag twjywm tsis muaj leejtwg pab nws li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Người sẽ đặt các trại của cung mình ở khoảng giữa biển cùng núi vinh hiển và thánh. Song người sẽ đến sự cuối cùng mình, và chẳng có ai đến giúp đỡ người cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Vua sẽ dựng lều trại hoàng gia tại khoảng giữa biển và núi thánh vinh quang. Nhưng ngày tận số của vua sẽ đến mà không một ai cứu giúp cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Hắn sẽ dựng doanh trại của hắn ở khoảng giữa biển và núi thánh vinh hiển; nhưng ngày tàn của hắn đã đến, và không ai sẽ giúp đỡ hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Tuy nhiên, khi vua đã dựng lều ngự khang trang giữa biển và núi thánh xinh đẹp, giờ cuối cùng của vua sẽ đến, nhưng không ai cứu giúp.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Người sẽ dựng lều hoàng gia nằm giữa khoảng biển và núi thánh. Nhưng, sau cùng, thời vận của người kết thúc, không ai đến giúp người cả.”