So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你要派人去窥探我所赐给以色列人的迦南地;每个父系支派要派一个人,是他们中间的族长。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2hãy sai những người đi do thám xứ Ca-na-an, là xứ ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên. Về mỗi một chi phái, các ngươi phải sai một người đi; mỗi người làm quan trưởng của chi phái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy sai người đi do thám đất Ca-na-an mà Ta ban cho dân Y-sơ-ra-ên. Mỗi bộ tộc phải gửi một người, là một trong số những người lãnh đạo của họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy sai các thám tử vào do thám xứ Ca-na-an, xứ Ta sẽ ban cho dân I-sơ-ra-ên. Cứ mỗi chi tộc các ngươi sẽ phái một người. Người ấy phải là một người lãnh đạo trong chi tộc mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con hãy sai một số người đi trinh sát đất nước Ca-na-an mà Ta đang ban cho dân Y-sơ-ra-ên. Mỗi chi tộc phải cử đi một người lãnh đạo.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy sai người đi thám thính đất Ca-na-an mà ta sẽ ban cho dân Ít-ra-en. Mỗi chi tộc cử ra một người.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3摩西就遵照耶和华的指示,从巴兰旷野差派他们去;他们都是以色列人中的领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tùy theo mạng Đức Giê-hô-va, Môi-se từ đồng vắng Pha-ran sai các người nầy đi; hết thảy là quan trưởng của dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Như vậy, Môi-se từ hoang mạc Pha-ran sai họ ra đi theo lệnh của Đức Giê-hô-va. Tất cả đều là những thủ lĩnh của dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Vậy Mô-sê sai họ từ Ðồng Hoang Pa-ran ra đi, theo như lệnh CHÚA đã truyền. Tất cả thám tử ấy đều là những người lãnh đạo trong dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, từ sa mạc Pha-ran, Môi-se cử họ ra đi, theo lệnh CHÚA. Tất cả đều là những người lãnh đạo của dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mô-se liền vâng lệnh CHÚA phái các lãnh tụ Ít-ra-en từ sa mạc Pha-ran.

和合本修订版 (RCUVSS)

4这是他们的名字:属吕便支派的,撒刻的儿子沙母亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đây là tên của các người ấy: Về chi phái Ru-bên, Sam-mua, con trai Xa-cu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đây là tên của các người ấy: Về bộ tộc Ru-bên, có Sam-mua, con trai Xa-cu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Sau đây là danh sách những người ấy:Chi tộc Ru-bên: Sam-mua con trai Xác-cua;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đây là danh sách của họ: Chi tộc Ru-bên: Sam-mua, con trai Xa-cu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau đây là tên những người đó:chi tộc Ru-bên cử Sam-mua, con Xa-cua;

和合本修订版 (RCUVSS)

5西缅支派的,何利的儿子沙法

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5về chi phái Si-mê-ôn, Sa-phát, con trai của Hô-ri;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5về bộ tộc Si-mê-ôn, có Sa-phát, con trai của Hô-ri;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Chi tộc Si-mê-ôn: Sa-phát con trai Hô-ri;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chi tộc Si-mê-ôn: Sa-phát, con trai Hô-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

5chi tộc Xi-mê-ôn cử Sa-phát, con Hô-ri;

和合本修订版 (RCUVSS)

6犹大支派的,耶孚尼的儿子迦勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6về chi phái Giu-đa, Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6về bộ tộc Giu-đa, có Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Chi tộc Giu-đa: Ca-lép con trai Giê-phu-nê;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chi tộc Giu-đa: Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

Bản Phổ Thông (BPT)

6chi tộc Giu-đa cử Ca-lép, con Giê-phu-nê;

和合本修订版 (RCUVSS)

7以萨迦支派的,约色的儿子以迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7về chi phái Y-sa-ca, Di-ganh, con trai của Giô-sép;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7về bộ tộc Y-sa-ca, có Di-ganh, con trai của Giô-sép;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Chi tộc I-sa-ca: I-ganh con trai Giô-sép;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chi tộc Y-sa-ca: Di-ganh, con trai Giô-sép.

Bản Phổ Thông (BPT)

7chi tộc Y-xa-ca cử Y-ganh, con Giô-xép;

和合本修订版 (RCUVSS)

8以法莲支派的,的儿子何西阿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8về chi phái Ép-ra-im, Hô-sê, con trai của Nun;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8về bộ tộc Ép-ra-im, có Hô-sê con trai của Nun;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Chi tộc Ép-ra-im: Hô-sê-a con trai Nun;

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chi tộc Ép-ra-im: Hô-sê, con trai Nun.

Bản Phổ Thông (BPT)

8chi tộc Ép-ra-im cử Hô-sê, con Nun;

和合本修订版 (RCUVSS)

9便雅悯支派的,拉孚的儿子帕提

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9về chi phái Bên-gia-min, Phan-thi, con trai của Ra-phu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9về bộ tộc Bên-gia-min, có Phan-thi, con trai của Ra-phu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Chi tộc Bên-gia-min: Pan-ti con trai Ra-phu;

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chi tộc Bên-gia-min: Phanh-ti, con trai Ra-phu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9chi tộc Bên-gia-min cử Banh-thi, con Ra-phu;

和合本修订版 (RCUVSS)

10西布伦支派的,梭底的儿子迦叠

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10về chi phái Sa-bu-lôn, Gát-đi-ên, con trai của Sô-đi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10về bộ tộc Sa-bu-lôn, có Gát-đi-ên, con trai của Sô-đi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Chi tộc Xê-bu-lun: Gát-đi-ên con trai Sô-đi;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chi tộc Sa-bu-luân: Gát-đi-ên, con trai Sô-đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10chi tộc Xê-bu-lôn cử Gát-đi-ên, con Xô-đi;

和合本修订版 (RCUVSS)

11约瑟支派,就是玛拿西支派的,稣西的儿子迦底

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11về chi phái Giô-sép, nghĩa là về chi phái Ma-na-se, Ga-đi, con trai của Su-si;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11về bộ tộc Giô-sép (tức là bộ tộc Ma-na-se) có Ga-đi, con trai của Su-si;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Chi tộc Giô-sép, tức chi tộc Ma-na-se: Gát-đi con trai Su-si;

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chi tộc Ma-na-se: Ga-đi, con trai Su-si.

Bản Phổ Thông (BPT)

11chi tộc Ma-na-xe (một chi tộc của Giô-xép) cử Gát-đi, con Xu-xi;

和合本修订版 (RCUVSS)

12支派的,基玛利的儿子亚米利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12về chi phái Đan, A-mi-ên, con trai của Ghê-ma-li;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12về bộ tộc Đan, có A-mi-ên, con trai của Ghê-ma-li;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Chi tộc Ðan: Am-mi-ên con trai Ghê-man-li;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chi tộc Đan: A-mi-ên, con trai Ghê-ma-li.

Bản Phổ Thông (BPT)

12chi tộc Đan cử Am-mi-ên, con Ghê-ma-li;

和合本修订版 (RCUVSS)

13亚设支派的,米迦勒的儿子西帖

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13về chi phái A-se, Sê-thu, con trai của Mi-ca-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13về bộ tộc A-se, có Sê-thu, con trai của Mi-ca-ên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Chi tộc A-se: Sê-thưa con trai Mi-chên;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chi tộc A-se: Sê-thu, con trai Mi-ca-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

13chi tộc A-xe cử Xê-thua, con Mi-ca-ên;

和合本修订版 (RCUVSS)

14拿弗他利支派的,缚西的儿子拿比

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14về chi phái Nép-ta-li, Nách-bi, con trai của Vấp-si;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14về bộ tộc Nép-ta-li, có Nách-bi, con trai của Vấp-si;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Chi tộc Náp-ta-li: Na-bi con trai Vốp-si;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chi tộc Nép-ta-li: Nách-bi, con trai Vấp-si.

Bản Phổ Thông (BPT)

14chi tộc Nép-ta-li cử Na-bi, con Vốp-xi;

和合本修订版 (RCUVSS)

15迦得支派的,玛基的儿子臼利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15về chi phái Gát, Gu-ên, con trai của Ma-ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15về bộ tộc Gát, có Gu-ên, con trai của Ma-ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Chi tộc Gát: Ghê-u-ên con trai Ma-khi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chi tộc Gát: Gu-ên, con trai Ma-ki.

Bản Phổ Thông (BPT)

15chi tộc Gát cử Ghêu-ên, con Ma-ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这些是摩西差派去窥探那地之人的名字。摩西的儿子何西阿约书亚

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đó là tên những người mà Môi-se sai đi do thám xứ. Vả, Môi-se đặt tên cho Hô-sê, con trai Nun, là Giô-suê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đó là tên những người mà Môi-se sai đi do thám xứ. Môi-se đặt tên cho Hô-sê, con trai Nun, là Giô-suê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ðó là tên của những người Mô-sê sai đi do thám xứ. Mô-sê đặt tên cho Hô-sê-a con trai Nun là Giô-sua.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đó là tên những người Môi-se sai đi trinh sát xứ ấy Môi-se đổi tên Hô-sê, con trai Nun thành Giô-suê.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đó là tên của những người Mô-se phái đi thăm dò xứ. Mô-se đặt tên cho Hô-sê, con của Nun, là Giô-suê.

和合本修订版 (RCUVSS)

17摩西差派他们去窥探迦南地,对他们说:“你们上到尼革夫那里,上到山区去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, Môi-se sai đi do thám xứ Ca-na-an, và dặn rằng: Từ đây hãy lên Nam phương, và vào miền núi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi sai người đi do thám đất Ca-na-an, Môi-se dặn rằng: “Hãy đi lên Nê-ghép, vào miền đồi núi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Mô-sê sai họ đi do thám xứ Ca-na-an và căn dặn, “Hãy lên đó, đi từ miền nam lên miền đồi núi,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi Môi-se sai họ đi trinh sát xứ Ca-na-an, ông bảo: “Các ngươi hãy đi suốt xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mô-se sai họ đi thám thính xứ và dặn, “Hãy đi qua suốt miền nam Ca-na-an rồi thăm miền núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

18看看那地如何:住那里的百姓是强是弱,是多是少,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18rồi sẽ thấy xứ ra sao, dân sự ở đó nếu mạnh yếu thể nào, nếu số ít hay nhiều;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và xem vùng đất ấy ra sao, người ở đó mạnh hay yếu, ít hay nhiều,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 để xem xứ đó như thế nào, dân sống trong đó mạnh hay yếu, thưa thớt hay đông đúc,

Bản Dịch Mới (NVB)

18xem thử đất đai như thế nào, nhân dân xứ ấy mạnh hay yếu, ít hay nhiều,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xem xứ đó ra sao, dân ở đó mạnh yếu thế nào, nhiều hay ít,

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们所住的地是好是坏,所住的城镇是营地还是堡垒,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19xứ dân đó ở thể nào, nếu tốt hay xấu; các thành dân đó ở làm sao, hoặc chỉ những nơi đóng trại hay là đồn lũy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19xứ sở dân đó tốt hay xấu; các thành dân đó ở như thế nào, có vách thành kiên cố hay chỉ là những trại quân, không tường vách;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 xứ của họ ở tốt hay xấu, những thành của họ là lều trại giữa đồng trống hay có tường lũy kiên cố,

Bản Dịch Mới (NVB)

19đất đai họ sinh sống ra làm sao? Tốt hay xấu? Các thành họ cư trú thuộc loại nào? Không có tường thành bao bọc hay có tường lũy kiên cố?

Bản Phổ Thông (BPT)

19Xứ họ sống ra sao, tốt hay xấu. Còn thành thị họ ở như thế nào, thành bỏ ngỏ như doanh trại hay có vách bao.

和合本修订版 (RCUVSS)

20那地是肥沃还是贫瘠,当中有树木没有。你们要放胆,把那地的果子带些回来。”那时正是葡萄初熟的季节。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20đất ra làm sao, nếu màu mỡ hay là xấu, có cây cối hay là không. Hãy can đảm và hái lấy trái cây xứ đó. Bấy giờ nhằm mùa nho sớm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20đất đai màu mỡ hay cằn cỗi, có cây cối hay là không. Hãy can đảm, và mang về một ít trái cây của xứ đó.” Bấy giờ là đầu mùa nho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 đất đai màu mỡ hay cằn cỗi, có cây cối hay không. Hãy can đảm và mang về một ít trái cây của xứ ấy.” Vả, bấy giờ là mùa nho chín đợt nhất.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đất như thế nào? Phì nhiêu hay cằn cỗi? Có cây lớn trên đất hay không? Các ngươi hãy cố gắng mang về một ít trái cây của đất đó.” Lúc ấy đang độ nho chín đầu mùa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đất đai như thế nào, phì nhiêu hay cằn cỗi? Có cây cối gì không. Hãy cố mang về một ít hoa quả của xứ đó.” Lúc ấy là mùa nho sớm.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们上去窥探那地,从的旷野到利合,直到哈马口

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy các người đó đi lên do thám xứ, từ đồng vắng Xin cho đến Rê-hốp, đi về Ha-mát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vậy những người ấy đi lên do thám xứ từ hoang mạc Xin cho đến Rê-hốp gần Ha-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Vậy họ đi lên và do thám xứ. Họ đi từ Ðồng Hoang Xin cho đến Rê-hốp, gần Lê-bô Ha-mát.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vậy, họ đi lên trinh sát đất đai từ sa mạc Xin cho đến tận Rê-hốp, về hướng Lê-bô Ha-mát.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Vậy họ đi lên thám thính xứ, từ sa mạc Xin suốt tới Rê-hốp gần Lê-bô Ha-mát.

和合本修订版 (RCUVSS)

22他们从尼革夫上去,到了希伯仑。在那里有亚衲族的亚希幔人、示筛人和挞买人。希伯仑的建造比埃及琐安早七年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Họ bắt từ hướng Nam đi lên, đến thành Hếp-rôn, là nơi có A-hi-man, Sê-sai và Thanh-mai, con cái của A-nác. Vả, thành Hếp-rôn đã xây từ bảy năm trước Xô-an, là thành của xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Họ đi lên Nê-ghép, đến thành Hếp-rôn là nơi có A-hi-man, Sê-sai và Thanh-mai, con cháu A-nác. Thành Hếp-rôn xây trước thành Xô-an của Ai Cập bảy năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Họ đi vào miền nam, rồi đến Hếp-rôn, nơi có A-hi-man, Sê-sai, và Tanh-mai, là các con cháu của A-nác ở đó –Thành Hếp-rôn đã được xây dựng bảy năm trước thành Xô-an ở Ai-cập–

Bản Dịch Mới (NVB)

22Họ đi lên qua xứ Nê-ghép và đến Hếp-rôn, là nơi sinh sống của A-hi-man. Sê-sai và Thanh-mai, dòng dõi của A-nác. Thành Hếp-rôn được xây cất bảy năm trước thành Xô-an bên Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi họ đi qua vùng phía nam đến Hếp-rôn nơi A-hi-man, Sê-sai, Thanh-mai, tức nơi con cháu A-nác sống. Thành Hếp-rôn được xây bảy năm trước thành Xoan bên Ai-cập.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他们到了以实各谷,从那里砍下葡萄树枝,上面有一挂葡萄,两个人用杠抬着,又带了一些石榴和无花果。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các người đến khe Ếch-côn, cắt tại đó một nhành nho có một chùm nho; và hai người khiêng lấy bằng cây sào, luôn những trái lựu và trái vả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Họ đến khe Ếch-côn, tại đó cắt một cành nho có vỏn vẹn một chùm nho mà phải hai người dùng đòn mới khiêng nổi. Họ cũng mang về những trái lựu và trái vả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Họ đi đến Khe Ếch-côn và tại đó họ chặt một nhánh nho có một chùm nho mà phải cần hai người khiêng bằng sào. Họ cũng hái một ít trái lựu và trái vả mang theo nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đến trũng Ếch-côn, họ cắt một nhánh cây nho có một cành nho, phải hai người lấy sào khiêng mới nổi; ngoài ra còn một số thạch lựu và trái vả.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Đến thung lũng Ếch-côn họ cắt một nhánh nho có một chùm nho, rồi cho hai người khiêng bằng cái sào. Họ cũng hái một số trái lựu và trái vả.

和合本修订版 (RCUVSS)

24以色列人从那里砍下一挂葡萄,所以那地方就叫以实各谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Người ta gọi chỗ nầy là khe Ếch-côn, vì có chùm nho mà dân Y-sơ-ra-ên đã cắt tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người ta gọi chỗ nầy là khe Ếch-côn vì có chùm nho mà dân Y-sơ-ra-ên đã cắt tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Nơi đó được gọi là Khe Ếch-côn, vì chùm nho mà người I-sơ-ra-ên đã chặt ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Địa điểm này được gọi là trũng Ếch-côn, vì dân Y-sơ-ra-ên đã cắt chùm nho ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chỗ đó gọi là thung lũng Ếch-côn vì người Ít-ra-en cắt nhánh nho tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们窥探那地四十天之后,就回来了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Các người đi do thám xứ trong bốn mươi ngày trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Họ đi do thám xứ trong bốn mươi ngày và trở về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Sau bốn mươi ngày do thám xứ, họ trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Sau khi trinh sát xứ ấy bốn mươi ngày, họ quay về.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau bốn mươi ngày thám thính xứ, những người đó trở về doanh trại.

和合本修订版 (RCUVSS)

26他们来到巴兰旷野的加低斯摩西亚伦,以及以色列全会众那里,向他们和全会众报告,又把那地的果子给他们看。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Tới rồi, bèn đến cùng Môi-se, A-rôn và cả hội dân Y-sơ-ra-ên, trong đồng vắng Pha-ran, tại Ca-đe, mà thuật lại mọi sự cho hai người và cả hội chúng nghe, cùng đưa cho xem hoa quả của xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Những người đi do thám đến với Môi-se, A-rôn và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran tại Ca-đe và thuật lại mọi điều cho hai người và cả hội chúng nghe, cùng đưa cho xem hoa quả của xứ ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Họ đến với Mô-sê, A-rôn, và cả hội chúng I-sơ-ra-ên tại Ca-đe trong Ðồng Hoang Pa-ran. Họ báo cáo cho những vị ấy và cho toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên về cuộc dọ thám. Họ cũng chỉ cho mọi người xem những trái cây của xứ mà họ đã mang về.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Họ quay về với Môi-se, A-rôn và toàn thể nhân dân Y-sơ-ra-ên trong sa mạc Pha-ran. Các thám tử báo cáo cho họ và toàn thể nhân dân Y-sơ-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Họ trở về gặp Mô-se, A-rôn và toàn dân Ít-ra-en tại Ca-đe trong sa mạc Pha-ran. Họ báo cáo và trình cho mọi người thấy hoa quả của xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

27他们告诉摩西说:“我们到了你派我们去的那地,果然是流奶与蜜之地;这就是那地的果子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vậy, các người ấy thuật cho Môi-se rằng: Chúng tôi đi đến xứ mà người đã sai chúng tôi đi; ấy quả thật một xứ đượm sữa và mật, nầy hoa quả xứ đó đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các người ấy thuật cho Môi-se rằng: “Chúng tôi đi đến vùng đất mà các ông đã sai chúng tôi đi. Đó quả là một vùng đất đượm sữa và mật; đây là hoa quả của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Họ nói với Mô-sê, “Chúng tôi đã đến xứ ông sai chúng tôi đi. Ðó là một xứ đượm sữa và mật, và đây là những trái cây của xứ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Họ báo cáo với Môi-se: “Chúng tôi đã vào đất ấy như ông sai bảo chúng tôi; thật là đất tràn đầy sữa và mật. Đây là hoa quả xứ ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Họ bảo Mô-se, “Chúng tôi đi đến xứ ông sai đi, quả là một xứ phì nhiêu! Đây là một ít hoa quả của xứ đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

28但是住那地的百姓很强悍,城镇又大又坚固,我们也在那里看见了亚衲族人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Mà, dân sự ở trong xứ nầy vốn mạnh dạn, thành trì thật vững vàng và rất lớn; chúng tôi cũng có thấy con cái của A-nác ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Tuy nhiên, dân ở trong xứ nầy khỏe mạnh, thành trì vững chắc và rộng lớn. Chúng tôi cũng có thấy con cháu A-nác ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Tuy nhiên dân sống ở đó thật hùng mạnh, các thành phố của họ đều có tường lũy kiên cố và rất lớn. Ngoài ra, chúng tôi cũng thấy có con cháu của A-nác ở đó nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Tuy nhiên, cư dân xứ này thật mạnh mẽ; các thành họ rất lớn và có lũy bao bọc. Chúng tôi thấy dòng dõi của A-nác tại đó nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Tuy nhiên dân cư ở đó rất mạnh. Thành của họ có vách bao quanh và rất lớn. Chúng tôi cũng thấy con cháu A-nác ở đó nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

29亚玛力人住在尼革夫人、耶布斯人和亚摩利人住在山区;迦南人住在沿海一带和约旦河旁。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Dân A-ma-léc ở miền Nam, dân Hê-tít, dân Giê-bu-sít, và dân A-mô-rít ở trong núi; dân Ca-na-an ở gần biển và dọc dài theo mé Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Dân A-ma-léc ở Nê-ghép; dân Hê-tít, dân Giê-bu-sít và dân A-mô-rít ở vùng đồi núi; dân Ca-na-an ở gần biển và dọc theo mé sông Giô-đanh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Dân A-ma-léc sống ở miền nam; dân Hít-ti, dân Giê-bu-si, và dân A-mô-ri sống ở miền đồi núi; còn dân Ca-na-an sống ở ven biển và dọc theo Sông Giô-đanh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người A-ma-léc ở trong xứ Nê-ghép, người Hê-tít, Giê-bu-sít và A-mô-rít ở trên vùng đồi núi; còn người Ca-na-an sống gần biển và dọc sông Giô-đanh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Dân A-ma-léc sống ở miền nam; còn dân Hê-tít, Giê-bu-sít, và A-mô-rít sống trong núi; dân Ca-na-an thì sống gần biển và dọc theo sông Giô-đanh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30迦勒摩西面前安抚百姓,说:“我们立刻上去得那地吧!我们必能征服它。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ca-lép bèn làm cho dân sự, đương lằm bằm cùng Môi-se nín lặng đi, mà nói rằng: Chúng ta hãy đi lên và chiếm xứ đi, vì chúng ta thắng hơn được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Lúc ấy, Ca-lép làm cho dân chúng đang cằn nhằn với Môi-se phải im lặng khi ông nói: “Chúng ta hãy đi lên và chiếm xứ đi, vì chúng ta có thể thắng được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Bấy giờ Ca-lép làm cho dân yên lặng trước mặt Mô-sê, ông nói, “Xin chúng ta hãy đi lên và chiếm lấy xứ ấy ngay, vì chúng ta có thừa sức để thắng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Lúc ấy, Ca-lép khuyến khích nhân dân trước mặt Môi-se mà bảo: “Chúng ta phải đi lên chiếm hữu đất đai này, chắc chắn chúng ta có thể thắng họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Sau đó Ca-lép bảo những người xung quanh Mô-se im lặng. Ông nói, “Chúng ta hãy lên chiếm xứ ấy. Chúng ta chắc chắn làm được.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31但那些和他同去的人却说:“我们不能上去攻打那些百姓,因为他们比我们强大。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Nhưng những người đi cùng Ca-lép nói rằng: Chúng ta không đi lên cự dân nầy được, vì chúng nó mạnh hơn chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng các người đi với Ca-lép nói rằng: “Chúng ta không thể đi lên chống cự nổi dân nầy vì chúng mạnh hơn ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Nhưng những người đã đi với ông nói, “Chúng ta không thể nào đánh nổi các dân đó đâu, vì họ mạnh hơn chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nhưng những người kia là các bạn thám tử của Ca-lép lại nói: “Chúng ta không thể nào tiến công dân xứ đó vì họ mạnh hơn chúng ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nhưng những người cùng đi với ông bảo, “Chúng ta đánh dân nó không nổi đâu; họ mạnh hơn chúng ta nhiều lắm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32于是探子中有人向以色列人散布有关所窥探之地的谣言,说:“我们所走过、所窥探之地是吞没居民之地,并且我们在那里所看见的百姓都身材高大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Trước mặt dân Y-sơ-ra-ên, các người đó phao phản xứ mình đã do thám mà rằng: Xứ mà chúng tôi đã đi khắp đặng do thám, là một xứ nuốt dân sự mình; hết thảy những người chúng tôi đã thấy tại đó, đều là kẻ hình vóc cao lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Họ phúc trình cho dân Y-sơ-ra-ên về vùng đất đã do thám một cách bất lợi khi nói rằng: “Vùng đất mà chúng tôi đã do thám là một vùng đất ăn nuốt dân mình. Tất cả những người chúng tôi đã thấy tại đó đều là những người cao lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Họ báo cáo cho dân I-sơ-ra-ên một cách bi quan về xứ họ đã do thám rằng, “Xứ chúng tôi đã đi do thám là một xứ ăn nuốt dân của họ. Tất cả những người chúng tôi đã thấy trong xứ ấy đều cao lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Họ tuyên truyền trong vòng dân Y-sơ-ra-ên, dùng lời báo cáo sai lầm về xứ họ đã trinh sát. Họ nói: “Đất đai chúng tôi trinh sát đang ăn nuốt dân cư trong đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Những người đó báo cáo bất lợi về xứ ấy cho dân Ít-ra-en biết. Họ bảo, “Xứ mà chúng tôi thám thính rất khó sống, chúng ta chiếm không nổi đâu. Dân mà chúng tôi thấy đều cao lớn.

和合本修订版 (RCUVSS)

33我们在那里看见巨人,就是巨人中的亚衲族人。我们在自己眼中像蚱蜢一样,而在他们眼中,我们也确是这样。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Chúng tôi có thấy kẻ cao lớn, tức là con cháu của A-nác, thuộc về giống giềnh giàng; chúng tôi thấy mình khác nào con cào cào, và họ thấy chúng tôi cũng như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Chúng tôi đã thấy những người cao lớn ấy, tức là con cháu của A-nác, là giống dân khổng lồ ở đó. Chúng tôi thấy mình như con cào cào và chúng thấy chúng tôi cũng vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Chúng tôi đã thấy những người khổng lồ ở đó; ấy là con cháu của A-nác, dòng dõi của những người khổng lồ. Chúng tôi cảm thấy mình giống như những con cào cào trước mắt họ, và họ cũng thấy chúng tôi như vậy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Tất cả những người chúng tôi thấy đều thuộc hạng khổng lồ. Chúng tôi cũng thấy những người Nê-phi-lim, dòng dõi của A-nác từ Nê-phi-lim mà ra. Chúng tôi thấy mình bé nhỏ như cào cào, và dưới mắt họ chúng tôi cũng thế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúng tôi thấy người Nê-phi-lim ở đó. (Dân A-nác xuất thân từ dân Nê-phi-lim.) Chúng tôi thấy mình như cào cào, còn họ thấy chúng tôi cũng vậy.”