So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華對亞倫說:「你和你的兒子,以及你父家的人,要一同擔當干犯聖所的罪孽;你和你的兒子也要擔當干犯祭司職分的罪孽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va bèn phán cùng A-rôn rằng: Ngươi, các con trai ngươi, và tông tộc ngươi phải mang lấy những tội lỗi phạm trong nơi thánh; còn ngươi và các con trai ngươi phải mang lấy những tội lỗi phạm trong chức tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với A-rôn: “Con, các con trai của con, gia tộc con cùng với con phải chịu trách nhiệm về những tội lỗi liên quan đến Nơi Thánh; riêng con, các con trai của con cùng với con phải chịu trách nhiệm về những tội lỗi liên quan đến chức tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với A-rôn rằng, “Ngươi, các con ngươi, và những người trong chi tộc ngươi sẽ mang lấy trách nhiệm về những tội lỗi vi phạm trong nơi thánh. Riêng ngươi và các con ngươi sẽ mang lấy trách nhiệm về những tội lỗi của chức vụ tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo A-rôn: “Con, các con trai cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo A-rôn, “Con, con trai con, và gia đình con bây giờ chịu trách nhiệm về những tội lỗi liên quan đến Nơi Thánh; con và các con trai con cũng chịu trách nhiệm về những tội lỗi liên quan đến các thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

2你也要帶你弟兄利未人,就是你父系支派的人前來,與你聯合,服事你。你和你的兒子要一起在法櫃的帳幕前;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Cũng hãy biểu đến gần ngươi các anh em mình, là chi phái Lê-vi, tức tông tộc ngươi, đặng các người đó hiệp với ngươi và hầu việc ngươi; nhưng ngươi và các con trai ngươi phải ở trước Trại bảng chứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Cũng hãy đem các anh em con thuộc bộ tộc Lê-vi, tức bộ tộc của ông cha con, đến với con để phụ giúp con trong khi con và các con trai con phục vụ trước Lều Chứng Ước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ngươi hãy đem các anh em ngươi trong chi tộc Lê-vi, tức những người trong tông tộc ngươi đến, để họ cộng tác với ngươi và giúp đỡ ngươi; còn ngươi và các con ngươi phải lo phục vụ trước Lều Giao Ước.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tất cả những người trong chi tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy mang đến cùng con những người Lê-vi khác, thuộc chi tộc con, để giúp con và các con trai con phục vụ trước Lều Giao Ước.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們要遵守你的吩咐,負責看守整個帳幕,只是不可挨近聖所的器具和祭壇,免得他們和你們都死亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các người đó sẽ gìn giữ điều chi ngươi truyền dạy, và điều nào thuộc về cả Trại; chỉ không nên lại gần những vật thánh, cũng đừng lại gần bàn thờ, e khi chúng nó phải chết, và các ngươi cũng chết luôn chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ sẽ chịu trách nhiệm trước con về mọi công việc thuộc về Lều, nhưng không được đến gần những vật trong Nơi Thánh hoặc bàn thờ, kẻo họ và con phải chết chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Những người đó sẽ phục vụ theo lệnh của ngươi và họ sẽ phục vụ những người trong cả doanh trại. Tuy nhiên họ không được đến gần các vật dụng của nơi thánh hay đến gần bàn thờ, kẻo họ và các ngươi sẽ chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các người Lê-vi khác phải chu toàn trách nhiệm của họ đối với con và toàn thể công việc tại trại, tuy nhiên họ không được đến gần các vật dụng trong Nơi Thánh và bàn thờ, để họ lẫn con khỏi phải chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ ở dưới quyền con để làm tất cả các công tác cần làm trong Lều. Nhưng họ không được đến gần những vật trong Nơi Thánh hay gần bàn thờ. Nếu không cả con lẫn họ đều sẽ chết.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們要與你聯合,負責看守會幕和帳幕一切的事;只是外人不可挨近你們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy các người đó sẽ hiệp với ngươi coi sóc điều chi thuộc về hội mạc, và giữ công việc của Trại; một người ngoại nào chẳng nên đến gần các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vậy họ sẽ cộng tác với con coi sóc Lều Hội Kiến và làm công việc trong Lều; người ngoại không được đến gần các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Họ sẽ giúp đỡ ngươi thi hành những công việc ở Lều Hội Kiến, tức mọi việc liên quan đến Lều. Không người ngoài nào được phép đến gần các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ sẽ kết hiệp với con và đảm trách công việc tại Trại Hội Kiến, tất cả công việc tại trại, nhưng không một ai khác được phép đến gần các con

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ sẽ hợp sức với con lo cho Lều Họp. Họ phải làm công tác của Lều, không ai khác được đến gần con.

和合本修訂版 (RCUV)

5你們要負責看守聖所和祭壇,免得憤怒再臨到以色列人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các ngươi phải coi sóc điều chi thuộc về nơi thánh và bàn thờ, để đừng có sự thạnh nộ cùng dân Y-sơ-ra-ên nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các con phải coi sóc công việc thuộc về Nơi Thánh và bàn thờ để cơn thịnh nộ không giáng trên dân Y-sơ-ra-ên nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Các ngươi phải thi hành các nhiệm vụ trong nơi thánh và các nhiệm vụ ở bàn thờ, hầu cơn thịnh nộ sẽ không bao giờ giáng trên dân I-sơ-ra-ên nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

5trong khi các con phụ trách công việc tại Nơi Thánh và trước bàn thờ kẻo cơn thịnh nộ Ta nổi lên chống lại dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Con phải lo cho Nơi Thánh và bàn thờ để ta không nổi giận cùng dân Ít-ra-en nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

6看哪,我已從以色列人中選了你們的弟兄利未人,交給你們為賞賜,歸給耶和華,為要在會幕裏事奉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Còn ta đây, trong dân Y-sơ-ra-ên ta đã chọn lấy anh em các ngươi, là những người Lê-vi, mà ban cho các ngươi, vì đã dâng cho Đức Giê-hô-va rồi, đặng làm công việc của hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nầy, chính Ta đã chọn anh em các con là những người Lê-vi trong dân Y-sơ-ra-ên và ban cho các con, vì họ đã được dâng cho Đức Giê-hô-va để làm công việc nơi Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ấy là chính Ta đã bắt lấy những anh em người Lê-vi của ngươi ra từ giữa dân I-sơ-ra-ên. Họ đã được dâng lên CHÚA, và Ta ban họ làm quà cho ngươi, để họ phục vụ những công việc nơi Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người Lê-vi đã được Ta chọn trong dân Y-sơ-ra-ên, họ đã được dâng cho Chúa, này Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chính ta dã lựa chọn những anh em Lê-vi của các con từ giữa dân Ít-ra-en làm lễ vật mà các con dâng lên cho CHÚA để phục vụ trong Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

7你和你的兒子要謹守祭司的職分,負責一切關於祭壇和幔子內的事。我把祭司的職分賜給你們,作為賞賜好事奉我;凡挨近的外人必被處死。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng ngươi và các con trai ngươi phải kỹ lưỡng lo cho xong chức tế lễ, quản trị các điều chi thuộc về bàn thờ, và vật chi ở phía trong màn; các ngươi phải làm việc mình tại đó. Chức tế lễ của các ngươi là một việc ta phong cho như một của ban: người ngoại nào đến gần sẽ bị xử tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng con và các con trai con phải thận trọng thi hành chức tế lễ trong tất cả các việc liên quan đến bàn thờ và phía trong màn. Ta cho các con thi hành chức tế lễ như một đặc ân. Người ngoại nào đến gần sẽ bị xử tử.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ngươi và các con ngươi phải cẩn thận thi hành chức vụ tư tế của các ngươi về mọi việc liên quan đến bàn thờ, và những gì phải làm phía sau bức màn. Chức vụ tư tế Ta ban cho các ngươi là một đặc ân. Người ngoài nào đến gần sẽ bị xử tử.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta cũng ủy cho con chức vụ thầy tế lễ, chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng chỉ có con và các con trai con được giữ chức tế lễ. Chỉ có một mình con có thể phục vụ nơi bàn thờ hay đến phía sau bức màn. Ta ban cho con đặc ân nầy để thi hành chức tế lễ. Ai khác đến gần Nơi Thánh sẽ bị xử tử.”

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華吩咐亞倫說:「看哪,我已將歸我的舉祭,就是以色列人一切分別為聖之物,交給你照管;我把受膏的份賜給你和你的子孫,作為永遠當得的份。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va lại phán cùng A-rôn rằng: Nầy ta cử ngươi coi sóc các lễ vật của ta thâu lấy về mọi vật mà dân Y-sơ-ra-ên đã biệt riêng ra thánh; cứ một lệ định đời đời ta ban những lễ vật nầy cho ngươi và cho các con trai ngươi như một phần riêng mà phép xức dầu truyền cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va lại phán với A-rôn: “Nầy, Ta giao cho con trông coi các lễ vật của Ta, tức là tất cả những tế lễ thánh mà dân Y-sơ-ra-ên đã dâng. Ta ban những lễ vật ấy cho con và cho các con trai của con như là phần riêng của chức tế lễ theo luật vĩnh viễn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 CHÚA phán với A-rôn, “Nầy, Ta ban cho ngươi trách nhiệm phải dùng các lễ vật đã dâng hiến cho Ta, tức tất cả lễ vật đã trở nên thánh mà dân I-sơ-ra-ên đã đem dâng. Ta ban các lễ vật ấy cho ngươi và cho con cái ngươi làm phần thuộc về chức vụ của người được xức dầu, và đó là một quy luật vĩnh viễn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúa nói tiếp với A-rôn: “Ngoài ra, Ta còn cho các ngươi tất cả các lễ vật của người Y-sơ-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa. Các lễ vật thánh đều thuộc về con và các con trai con. Lệ này áp dụng vĩnh viễn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi CHÚA bảo A-rôn, “Chính ta trao trách nhiệm cho con về các của lễ dâng lên cho ta. Tất cả các của lễ thánh mà người Ít-ra-en dâng lên cho ta, ta ban cho con và các con trai con, xem như là phần của con vĩnh viễn từ nay về sau.

和合本修訂版 (RCUV)

9這是至聖供物中所給你的,一切獻給我為至聖的素祭、贖罪祭、贖愆祭,其中所有不被火燒的供物,都要歸你和你的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trong các vật rất thánh không có thiêu hóa mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho ta, nầy là phần sẽ thuộc về ngươi: Hết thảy lễ vật của họ, nào của lễ chay, nào của lễ chuộc tội, nào của lễ chuộc sự mắc lỗi; những vật rất thánh nầy đều sẽ thuộc về ngươi và các con trai ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đây là phần của con trích từ các vật rất thánh không bị thiêu hóa mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Ta: Tất cả lễ vật của họ, tế lễ chay, tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc sự mắc lỗi. Những vật rất thánh đó đều thuộc về con và các con trai của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ðây là phần thuộc về ngươi trích từ các của lễ cực thánh không bị thiêu trong lửa: tất cả những gì được mang đến dâng đều trở thành của thánh; các của lễ chay, các của lễ chuộc tội, hoặc các của lễ tạ lỗi đều sẽ thuộc về ngươi và các con ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Trừ phần được đem đốt dâng lên, phần còn lại của các lễ vật ngũ cốc, lễ vật chuộc tội và lễ vật chuộc lỗi đều thuộc về con và các con trai con.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Phần của các con trong các của lễ thánh là phần không thiêu. Khi dân chúng mang lễ vật đến cho ta để làm của lễ chí thánh, bất kỳ là của lễ chay, của lễ chuộc tội hay của lễ đền bù, phần của con sẽ được để riêng ra cho con và các con trai con.

和合本修訂版 (RCUV)

10你要把它當作至聖之物吃;凡男丁都可以吃。你要以這祭物為聖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngươi phải ăn nó trong nơi rất thánh; mọi người nam, phải ăn lấy, ấy sẽ làm một vật thánh cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con phải ăn phần ấy như là một vật rất thánh; mọi người nam phải ăn và phần ấy sẽ là một vật thánh đối với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ngươi phải ăn những của thánh đó trong nơi cực thánh; mọi người nam của ngươi đều được ăn những của thánh đó; chúng sẽ là những vật thánh cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đó là những vật rất thánh, chỉ được ăn tại một nơi thánh và chỉ nam giới mới được ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các con phải ăn lễ vật ở một nơi thật thánh. Bất cứ đàn ông nào cũng được phép ăn nhưng các con phải xem những lễ vật đó như đồ thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

11這也是你的,以色列人所獻的舉祭和搖祭,我已賜給你和你的兒女,作為永遠當得的份;你家中任何潔淨的人都可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vật nầy cũng sẽ thuộc về ngươi: Phàm lễ vật nào mà dân Y-sơ-ra-ên dâng giơ lên và đưa qua đưa lại, thì ta cứ một lệ định đời đời mà ban cho ngươi và các con trai con gái ngươi. Ai trong nhà ngươi tinh sạch sẽ được ăn các món đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các lễ vật nầy cũng sẽ thuộc về con: Tức là tế lễ và mọi lễ vật dân Y-sơ-ra-ên dâng đưa qua đưa lại thì Ta ban cho con và các con trai, con gái của con như một luật vĩnh viễn. Tất cả những người tinh sạch trong nhà con sẽ được ăn các món đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ðây cũng là phần thuộc về ngươi: Ta ban cho ngươi, cho các con trai và các con gái ngươi, như một quy luật vĩnh viễn: tất cả của lễ do dân I-sơ-ra-ên mang đến và được nâng cao lên để dâng sẽ thuộc về ngươi. Ai trong nhà ngươi tinh sạch sẽ được ăn các của lễ đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Còn các lễ vật được dâng lên theo lối đưa qua đưa lại cũng thuộc về con, nhưng mọi người trong gia đình, nam lẫn nữ đều được phép ăn, nếu họ tinh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta cũng cho con các của lễ người Ít-ra-en dâng cho ta. Ta cho con, cho con trai con gái con các của lễ đó để làm phần vĩnh viễn của con. Ai trong gia đình con không bị ô dơ đều được phép ăn phần đó.

和合本修訂版 (RCUV)

12凡最好的新油、最好的新酒和五穀,就是以色列人獻給耶和華的初熟之物,我都賜給你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta cũng đã ban cho ngươi những vật đầu mùa mà dân Y-sơ-ra-ên sẽ dâng cho Đức Giê-hô-va, hết thảy phần dầu, rượu ngọt và lúa miến nhứt hạng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta cũng ban cho con những lễ vật đầu mùa mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Đức Giê-hô-va, tức là tất cả các phần dầu, rượu nho và lúa miến hạng nhất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ta ban cho ngươi tất cả dầu tốt nhất, tất cả rượu ngon nhất, và lúa gạo ngon nhất, tức những của lễ đầu mùa người ta đem đến dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta ban cho con phần tốt nhất của dầu, rượu mới và thóc, tất cả các lễ vật đầu mùa người ta đem dâng lên Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngoài ra ta cũng ban cho con dầu ô-liu tốt nhất cùng rượu nho mới thượng hạng và ngũ cốc. Đó là phần dân Ít-ra-en dâng cho ta, CHÚA, từ quả trái đầu tiên trong những hoa màu họ.

和合本修訂版 (RCUV)

13凡他們從地上所帶來給耶和華的初熟之物也都要歸給你。你家中任何潔淨的人都可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Mọi hoa quả đầu mùa của đất sanh sản mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Đức Giê-hô-va, đều sẽ thuộc về ngươi; ai trong nhà ngươi tinh sạch sẽ được ăn lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Mọi hoa quả đầu mùa của đất mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Đức Giê-hô-va đều sẽ thuộc về con. Tất cả những người tinh sạch trong nhà con sẽ được ăn các vật ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Những hoa quả đầu mùa trong ruộng vườn của họ, mà họ mang đến dâng lên CHÚA, Ta ban cho ngươi. Ai trong nhà ngươi tinh sạch sẽ được ăn những lễ vật đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta cũng ban cho con tất cả các lễ vật đầu mùa của các thổ sản khác người ta dâng lên CHÚA. Mọi người tinh sạch trong gia đình con đều được phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Khi họ mang đến cho CHÚA các hoa quả đầu mùa, thì những món đó thuộc về con. Ai trong gia đình con không bị ô dơ đều được phép ăn các món ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

14以色列中一切永獻的都必歸給你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phàm vật chi mà dân Y-sơ-ra-ên phú dâng sẽ thuộc về ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tất cả vật gì mà dân Y-sơ-ra-ên hiến dâng sẽ thuộc về con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Tất cả những vật gì dân I-sơ-ra-ên biệt riêng ra thánh và mang đến dâng, Ta ban cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vậy, tất cả mọi vật người Y-sơ-ra-ên dâng hiến cho Ta đều thuộc về con, kể cả các con trưởng nam và thú vật đầu lòng của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Những gì người Ít-ra-en dâng cho CHÚA là của con.

和合本修訂版 (RCUV)

15他們所有奉給耶和華的,無論是人是牲畜,凡頭胎的,都要歸給你;但是人的長子,一定要贖出來。不潔淨牲畜中頭生的,也要贖出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mọi con đầu lòng của các xác thịt, hoặc người, hoặc vật mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Đức Giê-hô-va, đều sẽ thuộc về ngươi; nhưng ngươi phải chuộc lại con đầu lòng của loài người, và cũng phải chuộc lại con đầu lòng của thú vật ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Mọi con đầu lòng của người hoặc súc vật mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho Đức Giê-hô-va đều sẽ thuộc về con. Nhưng con phải chuộc lại con đầu lòng của loài người và con đầu lòng của thú vật không thanh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Tất cả những con đầu lòng, dù là con của người ta hay con của súc vật, được đem dâng lên CHÚA, sẽ được ban cho ngươi. Nhưng ngươi phải chuộc lại con đầu lòng của người ta, và ngươi phải chuộc lại con đầu lòng của các thú vật không thanh sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuy nhiên, con trưởng nam và con đầu lòng của thú vật không sạch phải được chuộc lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những con đầu lòng sinh ra, dù là người hay súc vật phải được dâng lên cho CHÚA. Các con đó sẽ thuộc về con. Nhưng con phải chuộc mọi con đầu lòng của người và các súc vật không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

16其中一個月以上所當贖的,要照你的估價,按聖所的舍客勒,付五舍客勒銀子將他贖回,一舍客勒是二十季拉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Về sự chuộc lại, ngươi phải chuộc lại những con từ một tháng trở đi, theo giá định của ngươi, là năm siếc-lơ bạc, theo siếc-lơ của nơi thánh; một siếc-lơ của nơi thánh là hai mươi ghê ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Về giá chuộc lại, con phải chuộc lại những con từ một tháng trở lên và định giá là năm mươi lăm gam bạc, theo siếc-lơ nơi thánh; một siếc-lơ bằng hai mươi ghê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Giá để chuộc chúng như sau: những con tuổi được một tháng trở lên, ngươi sẽ ấn định tiền chuộc cho chúng là năm mươi lăm gờ-ram bạc, theo cân lượng của nơi thánh, tức hai mươi ghê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi chúng được một tháng, giá chuộc tương đương với một lượng rưỡi bạc theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Khi các con đầu lòng được một tháng, con phải chuộc chúng bằng hai lượng bạc, tính theo cân Nơi Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

17但是頭生的牛,或頭生的綿羊,或頭生的山羊,卻不可贖,因為牠們都是聖的。要把牠們的血灑在祭壇上,把牠們的脂肪焚燒,當作馨香的火祭獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nhưng ngươi chớ chuộc lại con đầu lòng của bò cái, hoặc con đầu lòng của chiên cái hay là con đầu lòng của dê cái; ấy là những vật thánh. Ngươi phải rưới huyết nó trên bàn thờ, và xông mỡ nó làm của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng con đừng chuộc lại con đầu lòng của bò cái hoặc chiên cái hoặc dê cái; chúng là những vật thánh. Con phải rưới huyết chúng trên bàn thờ và xông mỡ làm tế lễ dùng lửa dâng lên có hương thơm đẹp lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Nhưng ngươi không được chuộc lại con bò đầu lòng, con chiên đầu lòng, và con dê đầu lòng; chúng sẽ là những con vật thánh. Ngươi sẽ rảy máu chúng trên bàn thờ, rồi thiêu mỡ chúng thành khói có mùi thơm dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng con đầu lòng của các loài bò, cừu và dê thì không được chuộc vì chúng được biệt riêng ra thánh. Phải lấy huyết chúng rảy lên bàn thờ, lấy mỡ đem đốt, đó là một lễ vật dùng lửa dâng lên có mùi thơm đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng con không được chuộc con đầu lòng của bò, chiên, hay dê. Các con vật đó được coi là vật thánh. Hãy rưới huyết chúng trên bàn thờ và thiêu mỡ chúng dùng làm của lễ bằng lửa. Mùi thơm từ của lễ sẽ làm vừa lòng CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

18牠們的肉必歸你,像被搖的胸、被舉的右腿歸你一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Thịt nó sẽ thuộc về ngươi như cái o dâng đưa qua đưa lại và cái giò hữu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thịt của chúng sẽ thuộc về con, cũng như cái ức dâng đưa qua đưa lại và cái đùi bên phải đều thuộc về con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Nhưng thịt chúng sẽ thuộc về ngươi; chẳng hạn như cái ức đã được nâng cao lên dâng và cái đùi phải, chúng đều thuộc về ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thịt của các sinh tế này thuộc về con, đặc biệt là cái ngực được nâng tay dâng lên và cái đùi bên phải.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Còn thịt của các con vật đó sẽ thuộc về con cũng như cái ức và cái đùi phải, đã được dâng lên, đều là của con.

和合本修訂版 (RCUV)

19以色列人所獻給耶和華聖物中的舉祭,我都賜給你和你的兒女,作為永遠當得的份。這要成為你和你的後裔在耶和華面前永遠的鹽約。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta cứ lệ định đời đời ban cho ngươi, các con trai và các con gái ngươi, hết thảy lễ vật thánh mà dân Y-sơ-ra-ên dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va; ấy là một giao ước bằng muối đời đời, không bỏ được, trước mặt Đức Giê-hô-va cho ngươi và cho dòng dõi ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tất cả lễ vật thánh mà dân Y-sơ-ra-ên dâng lên Đức Giê-hô-va, thì Ta ban cho con, các con trai và các con gái con như một luật vĩnh viễn. Đó là một giao ước bằng muối đời đời trước mặt Đức Giê-hô-va cho con và cho dòng dõi con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Tất cả của lễ thánh dân I-sơ-ra-ên dâng lên CHÚA, Ta ban cho ngươi, cho các con trai và các con gái ngươi như một quy luật vĩnh viễn. Ðó là một giao ước bằng muối trước mặt CHÚA, có hiệu lực vĩnh viễn, dành cho ngươi và dòng dõi ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tóm lại, Ta cho con mọi lễ vật của người Y-sơ-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa, mọi người trong gia đình con nam lẫn nữ đều được phép ăn. Đây là luật lệ vĩnh viễn, là một giao ước bất di bất dịch giữa Chúa với con và con cháu con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Những gì người Ít-ra-en dâng lên như của lễ thánh thì ta, CHÚA, ban cho con, con trai, con gái con làm phần của các con vĩnh viễn. Đây là giao ước đời đời bằng muối lập trước mặt CHÚA cho con và con cái con.”

和合本修訂版 (RCUV)

20耶和華對亞倫說:「你在以色列人的境內不可有產業,在他們中間也不可有份。在以色列人中,我是你的份,你的產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng A-rôn rằng: Ngươi sẽ không có cơ nghiệp trong xứ dân Y-sơ-ra-ên; và chẳng sẽ có phần cho ngươi giữa dân đó; ta là phần của ngươi, và là cơ nghiệp của ngươi ở giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Giê-hô-va phán với A-rôn: “Con sẽ không có cơ nghiệp trong đất nầy và cũng không có phần giữa dân đó; chính Ta là phần của con và là cơ nghiệp của con giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Bấy giờ CHÚA phán với A-rôn, “Khi họ vào thừa hưởng đất hứa, ngươi sẽ chẳng có phần sản nghiệp nào; ngươi sẽ không được chia phần nào với họ. Ta là phần của ngươi và là sản nghiệp của ngươi giữa dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chúa tiếp: “Tuy nhiên con sẽ không được thừa hưởng đất đai, con không có phần gì cả trong dân Y-sơ-ra-ên. Chính Ta là phần của con, là sản nghiệp của con giữa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

20CHÚA cũng phán cùng A-rôn, “Con sẽ không thừa hưởng đất đai nào, cũng không làm chủ đất nào giữa vòng các người khác. Ta là tài sản của con trong vòng dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

21「至於利未的子孫,看哪,我已賜給他們以色列所有出產的十分之一為業,作為他們在會幕中事奉的酬勞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Còn về con cháu Lê-vi, nầy ta đã ban cho làm cơ nghiệp, mọi thuế một phần mười của Y-sơ-ra-ên làm lương về công việc mình làm trong hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Còn về con cháu Lê-vi, nầy Ta đã ban mọi thuế phần mười của Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp để trả cho công khó họ làm trong Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Về phần người Lê-vi, Ta ban cho họ mọi của dâng một phần mười của dân I-sơ-ra-ên, để trả công họ phục vụ, tức công phục dịch những công việc ở Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tất cả những phần mười mà dân Y-sơ-ra-ên dâng lên Ta, Ta ban cho người Lê-vi vì công khó họ phục dịch trong Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi dân Ít-ra-en dâng cho ta một phần mười về những gì họ làm ra, thì ta sẽ ban cho người Lê-vi phần mười đó xem như tiền công của họ trong việc phục vụ Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

22以色列人不可再挨近會幕,免得他們擔當罪而死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Dân Y-sơ-ra-ên chớ lại gần hội mạc nữa, e phải mắc tội và chết chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Từ nay trở đi, dân Y-sơ-ra-ên không được đến gần Lều Hội Kiến, kẻo mắc tội và chết chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Từ nay dân I-sơ-ra-ên sẽ không đến gần Lều Hội Kiến nữa, bằng không họ sẽ mắc tội và phải chết;

Bản Dịch Mới (NVB)

22Từ nay về sau, người Y-sơ-ra-ên sẽ không ai vào Trại Hội Kiến để khỏi mắc tội và khỏi chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng các người Ít-ra-en khác không được đến gần Lều Họp, nếu không họ sẽ chết vì tội mình.

和合本修訂版 (RCUV)

23惟獨利未人要在會幕中事奉,他們要擔當罪孽,作為你們世世代代永遠的定例。他們在以色列人中不可有產業;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng ấy là người Lê-vi sẽ làm công việc của hội mạc; bằng có phạm tội, thì tự mang lấy; chúng nó sẽ không có phần cơ nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên; ấy sẽ là một lệ định đời đời trải qua các thế đại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng người Lê-vi sẽ làm công việc của Lều Hội Kiến và sẽ chịu trách nhiệm về tội lỗi của họ. Họ sẽ không có phần cơ nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên. Đó là một luật vĩnh viễn trải qua các thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 nhưng người Lê-vi sẽ phục vụ những công việc ở Lều Hội Kiến và sẽ chịu trách nhiệm về những lầm lỗi mình. Ðiều đó sẽ là một quy luật vĩnh viễn trải qua mọi thế hệ của các ngươi. Như vậy họ sẽ không có phần sản nghiệp trong đất hứa giữa dân I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Trại Hội Kiến, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Y-sơ-ra-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chỉ có những người Lê-vi được phục vụ công tác trong Lều Họp và chịu trách nhiệm về những tội phạm liên quan đến Lều. Người Lê-vi sẽ không được hưởng đất đai nào trong vòng những người Ít-ra-en khác.

和合本修訂版 (RCUV)

24因為以色列人出產的十分之一,就是獻給耶和華為舉祭的,我已賜給利未人為業。所以我對他們說,他們不可在以色列人中有產業。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vì ta đã ban cho người Lê-vi làm cơ nghiệp, những thuế một phần mười của dân Y-sơ-ra-ên dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va. Bởi cớ đó, ta đã phán về họ rằng: Họ sẽ không có cơ nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì Ta đã ban cho người Lê-vi các phần mười của dân Y-sơ-ra-ên, là tế lễ dâng lên Đức Giê-hô-va, làm cơ nghiệp. Cho nên, Ta đã phán về họ rằng: ‘Họ sẽ không có cơ nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 vì Ta cho người Lê-vi của dâng một phần mười mà dân I-sơ-ra-ên biệt riêng ra dâng lên CHÚA để họ làm sản nghiệp. Vì thế Ta bảo: họ sẽ không có phần sản nghiệp nào ở giữa dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Y-sơ-ra-ên, là phần nhân dân đem dâng lên Chúa, chính vì thế mà Ta phán về người Lê-vi rằng họ không được thừa hưởng gì cả trong dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nhưng khi người Ít-ra-en lấy một phần mười những gì họ làm ra mà dâng cho ta thì người Lê-vi được hưởng phần ấy. Vì thế mà ta nói về người Lê-vi như sau: ‘Họ sẽ không được hưởng đất đai nào giữa vòng người Ít-ra-en.’”

和合本修訂版 (RCUV)

25耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Rồi Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

25CHÚA cũng nói với Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

25CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

26「你要吩咐利未人,對他們說:你們從以色列人中所取的十分之一,就是我給你們為業的,要從這十分之一中取十分之一,作為獻給耶和華的舉祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngươi cũng phải truyền cho người Lê-vi rằng: Khi nào các ngươi đã lãnh của dân Y-sơ-ra-ên thuế một phần mười mà ta đã ban về phần dân đó đặng làm cơ nghiệp của các ngươi, thì hãy lấy một phần mười của vật thuế một phần mười, mà làm của lễ dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26“Con cũng phải truyền bảo người Lê-vi rằng: ‘Khi nào các con nhận từ dân Y-sơ-ra-ên phần mười mà Ta đã ban cho các con làm cơ nghiệp, thì các con phải lấy một phần mười của phần mười đó làm tế lễ dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 “Ngươi hãy nói với người Lê-vi rằng: Khi anh em nhận của một phần mười nơi dân I-sơ-ra-ên để làm sản nghiệp, anh em phải biệt riêng ra một phần để dâng lên CHÚA, tức một phần mười của một phần mười.

Bản Dịch Mới (NVB)

26“Con bảo người Lê-vi khi nhận được một phần mười lợi tức của người Y-sơ-ra-ên mà CHÚA ban cho anh em hưởng, phải lấy một phần mười trong số phần mười đó dâng cho Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

26“Hãy nói cùng người Lê-vi như sau: Các con sẽ nhận được một phần mười về tất cả những gì dân Ít-ra-en làm ra, ta sẽ ban cho các con. Nhưng các con phải dâng lại một phần mười từ các của đó cho CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

27這可算為你們的舉祭,如同禾場上的穀,酒池中盛滿的酒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Lễ vật dâng giơ lên của các ngươi sẽ kể như lúa mì lấy nơi sân đạp lúa, và như sự đầy dẫy của hầm rượu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Tế lễ mà các con dâng sẽ được kể như lúa mì nơi sân đập lúa và như rượu nho dư dật nơi hầm ép rượu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Của lễ anh em dâng sẽ được xem như một lễ vật, tựa như lúa thóc trích dâng từ sân đập lúa, hoặc rượu mới trích dâng từ thùng rượu ở bồn ép nho.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Lễ vật này sẽ được coi như lễ vật đầu mùa chọn lọc, như ngũ cốc dâng từ sân đạp lúa, như rượu nho dâng từ bồn ép nho của họ vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta sẽ nhận lễ vật các con như ta nhận lễ vật từ những người khác là những người dâng ngũ cốc mới hay rượu mới.

和合本修訂版 (RCUV)

28這樣,從以色列人中所收取所有的十分之一,你們要從其中取舉祭獻給耶和華;你們要把獻給耶和華的舉祭歸給亞倫祭司。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Thế thì, trong những thuế một phần mười mà các ngươi lãnh nơi dân Y-sơ-ra-ên, thì cũng phải lấy ra một phần mười làm lễ vật dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va, và giao lễ vật của Đức Giê-hô-va đó cho A-rôn, thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Như thế, trong những phần mười mà các con nhận nơi dân Y-sơ-ra-ên thì cũng phải lấy ra một phần mười làm lễ vật dâng lên Đức Giê-hô-va và giao lễ vật của Đức Giê-hô-va đó cho thầy tế lễ A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Như thế anh em sẽ biệt riêng ra một của lễ để dâng lên CHÚA, lấy từ tất cả của dâng một phần mười mà anh em đã nhận được từ dân I-sơ-ra-ên; anh em sẽ lấy của lễ dâng lên CHÚA đó mà trao cho Tư Tế A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vậy trong tất cả những phần mười anh em nhận được từ dân Y-sơ-ra-ên, anh em phải dành riêng một lễ vật dâng lên Chúa, và anh em hãy giao lễ vật ấy cho thầy tế lễ A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Như thế các con cũng sẽ dâng của lễ cho CHÚA như những người Ít-ra-en khác. Khi các con nhận một phần mười từ dân Ít-ra-en thì các con dâng lại một phần mười những lễ vật đó cho A-rôn, thầy tế lễ, để làm phần của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

29你們要將給你們一切禮物中最好的,就是分別為聖的,獻給耶和華為舉祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Trong những lễ vật lãnh được, các ngươi phải lấy ra phần tốt nhứt, biệt riêng ra thánh mà dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Trong tất cả những lễ vật nhận được, các con phải lấy ra tất cả phần tốt nhất từ mọi lễ vật biệt ra thánh mà dâng lên Đức Giê-hô-va.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Trong tất cả lễ vật anh em nhận được, anh em hãy lựa ra phần tốt nhất, biệt riêng ra thánh, mà dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Trong tất cả những món quà anh em nhận được, anh em hãy dành riêng phần tốt nhất dâng lên CHÚA; đó là phần biệt riêng ra thánh cho CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hãy chọn phần tốt nhất và thánh nhất từ những lễ vật để làm phần dâng cho CHÚA.”

和合本修訂版 (RCUV)

30你要對利未人說:當你們把其中最好的獻上為舉祭之後,這剩下的就算是你們禾場上的農作物,酒池中的酒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ngươi phải nói cùng người Lê-vi rằng: Khi nào các ngươi đã dâng giơ lên phần tốt nhứt của thuế một phần mười, thì sẽ kể cho người Lê-vi như huê lợi của sân đạp lúa, và như huê lợi của hầm rượu vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con cũng bảo người Lê-vi rằng: ‘Khi nào các con dâng phần tốt nhất của phần mười thì sẽ được kể cho các con là người Lê-vi như hoa lợi của sân đập lúa và như hoa lợi của hầm ép rượu vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngươi hãy bảo họ: Sau khi anh em đã biệt riêng ra thánh phần tốt nhất, thì phần còn lại sẽ thuộc về anh em, tức người Lê-vi, giống như hoa lợi nhận được từ sân đập lúa, hoặc hoa lợi nhận được từ bồn ép nho.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Con hãy nói tiếp với người Lê-vi: “Một khi anh em đã dâng phần tốt nhất rồi, phần còn lại sẽ được kể như thổ sản từ sân đạp lúa và bồn ép nho.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hãy nói với người Lê-vi: “Khi các con dâng lễ vật tốt nhất thì sẽ được nhận cũng như ta nhận ngũ cốc và rượu từ những người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

31你們和你們的家人可以在任何地方吃;這本是你們的賞賜,是你們在會幕裏事奉的酬勞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi và gia quyến các ngươi phải ăn nó trong nơi nào cũng được, vì là công giá mình về việc các ngươi làm trong hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con và gia quyến các con có thể ăn các lễ vật ấy nơi nào cũng được, vì là phần thưởng cho công khó phục vụ trong Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Anh em có thể ăn các hoa lợi đó nơi nào cũng được, anh em và gia đình anh em, vì đó là thù lao cho anh em đã phục vụ nơi Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Phần còn lại này anh em và gia đình được phép ăn bất kỳ nơi nào vì đó là thù lao cho công khó anh em phục dịch tại trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các con và gia đình có thể ăn những đồ còn lại ở bất cứ đâu, vì đó là công của các con phục vụ trong Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

32當你們把其中最好的獻上為舉祭,就不致於因它擔當罪。你們不可玷污以色列人的聖物,免得死亡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bởi cớ ấy, khi các ngươi đã dâng giơ lên phần tốt nhứt, các ngươi sẽ không mắc tội, sẽ không làm ô uế những vật thánh của dân Y-sơ-ra-ên, và các ngươi không chết đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì lý do ấy, khi các con dâng lên phần tốt nhất, các con sẽ không mắc tội, cũng không làm ô uế những vật thánh của dân Y-sơ-ra-ên, và các con sẽ khỏi phải chết.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Sau khi anh em đã trích dâng phần tốt nhất, anh em sẽ không lo bị mắc tội nữa. Vậy chớ phạm đến những lễ vật thánh của dân I-sơ-ra-ên, kẻo anh em sẽ chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nếu anh em dâng phần tốt nhất lên CHÚA, anh em sẽ không mắc tội khi ăn phần còn lại. Khi anh em dâng lên CHÚA phần tốt nhất trước khi ăn, anh em sẽ không mắc tội xúc phạm lễ vật thánh của dân Y-sơ-ra-ên dâng lên và khỏi phải chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Khi các con dâng lễ vật tốt nhất cho CHÚA, các con sẽ không mắc tội. Nhưng nếu các con xem các lễ vật thánh của người Ít-ra-en như những vật tầm thường khác, các con sẽ chết.”