So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華吩咐摩西亞倫說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se và A-rôn:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê và A-rôn rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA dạy Môi-se và A-rôn:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se và A-rôn rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

2「耶和華所吩咐的律法中,其中一條律例這樣說:要吩咐以色列人,把一頭健康、沒有殘疾、未曾負軛的紅母牛牽到你這裏來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy là lệ định của luật pháp mà Đức Giê-hô-va có truyền rằng: Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên và biểu dẫn đến người một con bò cái tơ sắc hoe, không tật không vít, và chưa mang ách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đây là quy định của luật pháp mà Đức Giê-hô-va đã truyền phán: ‘Hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên, bảo họ mang đến con một con bò cái màu đỏ không tật nguyền, không tì vết và chưa mang ách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Ðây là quy tắc trong luật pháp mà CHÚA đã truyền: Hãy bảo dân I-sơ-ra-ên dẫn đến các ngươi một con bò cái lông đỏ, không tật nguyền, không tì vết, và chưa hề mang ách.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Đây là một điều khoản trong luật CHÚA ban hành: Người Y-sơ-ra-ên phải chọn một con bò cái tơ mầu đỏ, không vết tích, chưa mang ách.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Đây là những lời giáo huấn của CHÚA truyền. Hãy bảo dân Ít-ra-en bắt một con bò cái tơ màu đỏ không tật nguyền và chưa mang ách.

和合本修訂版 (RCUV)

3交給以利亞撒祭司。他要把牛牽到營外,人就在他面前把牛宰了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đoạn phải giao nó cho Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, dẫn ra ngoài trại quân, rồi người ta giết nó trước mặt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Rồi giao nó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa; người ta dẫn nó ra ngoài trại quân và giết trước mặt ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các ngươi hãy trao nó cho Tư Tế Ê-lê-a-xa, để nó được dẫn ra bên ngoài doanh trại và người ta sẽ giết nó trước mặt ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy đem con bò đó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa. Người sẽ dẫn nó ra ngoài trại, và chọc tiết trước mặt người.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giao con bò đó cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa. Người sẽ mang nó ra ngoài doanh trại rồi giết nó.

和合本修訂版 (RCUV)

4以利亞撒祭司要用指頭蘸這牛的血,向會幕前面彈七次。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, sẽ dùng ngón tay nhúng huyết nó rảy bảy lần trên phía trước của hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa sẽ dùng ngón tay nhúng huyết nó rảy bảy lần phía trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Tư Tế Ê-lê-a-xa sẽ lấy ngón tay nhúng vào máu nó, hướng về phía trước Lều Hội Kiến, và rảy bảy lần.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa sẽ lấy ngón tay nhúng vào huyết bò, rảy bảy lần hướng về phía Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa phải lấy ngón tay nhúng trong huyết nó và rảy bảy lần về phía trước của Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

5人要在他眼前焚燒這母牛,牛的皮、肉、血和糞都要焚燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người ta sẽ thiêu con bò cái tơ đó trước mắt người, là thiêu da, thịt, và huyết với phẩn nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người ta sẽ thiêu con bò cái đó trước mắt ông; thiêu cả da, thịt, huyết và phân của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Kế đến người ta sẽ thiêu con bò cái đó trước mặt ông. Da, thịt, máu, và phân nó đều phải bị thiêu rụi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thầy tế lễ sẽ trông coi việc thiêu con bò: cả da, thịt, huyết và phân.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi người sẽ chứng kiến người ta thiêu con bò; tất cả da, thịt, huyết và phân đều phải thiêu hết.

和合本修訂版 (RCUV)

6祭司要把香柏木、牛膝草和朱紅色紗都丟在焚燒牛的火中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kế đó, thầy tế lễ sẽ lấy cây hương nam, chùm kinh giới và màu đỏ sặm, liệng vào giữa đám lửa thiêu con bò cái tơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kế đó, thầy tế lễ sẽ lấy gỗ bá hương, cành bài hương và chỉ len đỏ sậm ném vào giữa đám lửa đang thiêu bò cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Tư tế sẽ lấy củi bá hương, nhánh bài hương, và chỉ đỏ đậm thảy vào trong lửa đang khi người ta thiêu con bò cái đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thầy tế lễ sẽ lấy cây bách hương, cành bài hương thảo và chỉ đỏ ném vào con bò đang cháy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau đó thầy tế lễ sẽ lấy một que hương nam, một nhánh cây kinh giới, và một sợi dây đỏ liệng vào chỗ con bò đang bị thiêu.

和合本修訂版 (RCUV)

7祭司要洗衣服,用水洗身,然後才可以進營;祭司必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, thầy tế lễ phải giặt áo xống và tắm mình trong nước, sau rồi vào trại quân, bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau đó, thầy tế lễ phải giặt áo quần và tắm mình trong nước rồi mới được vào trại quân. Nhưng thầy tế lễ phải bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Kế đó, tư tế sẽ giặt sạch y phục mình và tắm trong nước, rồi mới được vào doanh trại; dầu vậy tư tế sẽ còn bị ô uế cho đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau đó, thầy tế lễ phải giặt áo, tắm rồi mới vào trại và bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau khi thầy tế lễ đã tắm và giặt quần áo mình, thì người có thể trở vào doanh trại, nhưng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

8焚燒牛的人也要用水洗衣服,用水洗身,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ nào thiêu con bò cái tơ phải giặt áo xống và tắm mình trong nước, bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người nào thiêu con bò cái phải giặt áo quần, tắm trong nước và bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Người phụ trách thiêu con bò cái đó cũng phải giặt sạch y phục mình, tắm trong nước, và cũng bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người đốt con bò cũng phải giặt quần áo, tắm và bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai thiêu con bò phải tắm và giặt quần áo mình trong nước; người đó sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

9一個潔淨的人要收母牛的灰,存放在營外潔淨的地方,為以色列會眾留作除污穢的水之用。這是為除罪用的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro con bò cái tơ đổ ngoài trại quân, trong một nơi tinh sạch; người ta phải giữ tro đó cho hội dân Y-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế: ấy là một của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro của con bò cái đổ ở ngoài trại quân, nơi tinh sạch. Người ta phải giữ tro đó cho hội chúng Y-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế, vì là một tế lễ thanh tẩy tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sau đó, một người khác, đang được tinh sạch, sẽ đến hốt tro con bò cái ấy, đem cất vào một nơi sạch sẽ bên ngoài doanh trại. Tro đó được giữ cho hội chúng I-sơ-ra-ên để dùng làm nước tẩy uế. Ðó là chất xúc tác cho nghi lễ thanh tẩy tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Một người tinh sạch sẽ hốt tro con bò chứa vào một nơi tinh sạch bên ngoài trại. Người Y-sơ-ra-ên sẽ giữ tro này dùng làm nước tẩy uế; con bò đó là tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi một người tinh sạch sẽ hốt tro của con bò đem để một nơi tinh sạch bên ngoài doanh trại. Dân Ít-ra-en sẽ giữ tro đó để dùng trong nước tẩy uế, trong dịp lễ tẩy sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

10收取母牛灰的人要洗衣服,必不潔淨到晚上。這要成為以色列人和寄居在他們中間的外人永遠的定例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kẻ nào hốt tro con bò cái tơ phải giặt áo xống mình và bị ô uế đến chiều tối. Điều nầy sẽ làm một lệ định đời đời cho dân Y-sơ-ra-ên và cho khách ngoại bang kiều ngụ giữa dân đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kẻ nào hốt tro của con bò cái phải giặt áo quần mình và bị ô uế đến chiều tối. Đây sẽ là một luật vĩnh viễn cho dân Y-sơ-ra-ên và cho ngoại kiều sống giữa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Người đã hốt tro con bò cái đó cũng phải giặt sạch y phục mình và bị ô uế đến chiều tối. Ðây là một quy luật vĩnh viễn cho dân I-sơ-ra-ên và cho những kiều dân cư ngụ giữa họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người hốt tro phải giặt áo và bị ô uế cho đến tối hôm ấy. Luật này có tính cách vĩnh viễn, áp dụng cho người Y-sơ-ra-ên cũng như cho ngoại kiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người hốt tro con bò phải giặt quần áo mình và bị ô dơ cho đến chiều tối.Đây là một qui tắc vĩnh viễn cho dân Ít-ra-en và các người ngoại quốc sống chung với các con.

和合本修訂版 (RCUV)

11「摸了任何人死屍的,必不潔淨七天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ai đụng đến một xác chết của người nào sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ai đụng đến xác chết của người nào đó thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ai đụng vào xác chết của người nào sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ai đụng vào xác người chết phải bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai đụng đến xác người chết sẽ bị ô dơ trong bảy ngày.

和合本修訂版 (RCUV)

12那人要在第三天和第七天潔淨自己,他就潔淨了。若他不在第三天和第七天潔淨自己,他就不潔淨了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy phải dùng nước nầy làm cho mình được sạch, thì sẽ được sạch; còn nếu ngày thứ ba và ngày thứ bảy không làm cho mình được sạch, thì người vẫn không tinh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy phải dùng nước tẩy uế thanh tẩy mình thì sẽ được tinh sạch. Còn nếu ngày thứ ba và ngày thứ bảy mà người ấy không thanh tẩy mình thì chưa được tinh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngày thứ ba và ngày thứ bảy người ấy phải dùng nước tẩy uế thanh tẩy chính mình, rồi như thế mới được sạch. Nhưng nếu không dùng nước tẩy uế thanh tẩy chính mình trong ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người ấy sẽ không được sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người ấy phải dùng nước tẩy uế tẩy sạch mình vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy thì sẽ được sạch. Nếu không tẩy mình như thế, sẽ không được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người đó phải tắm bằng nước tẩy uế sau ngày thứ ba và thứ bảy; rồi sẽ được tinh sạch lại. Nhưng nếu người đó không tắm vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy thì sẽ không được tinh sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

13凡摸了死屍,就是死了的人的屍體,又不潔淨自己的,就玷污了耶和華的帳幕,這人必從以色列中剪除;因為那除污穢的水沒有灑在他身上,他就不潔淨,污穢還在他身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Phàm người nào đụng đến xác chết của người nào và không làm cho mình được sạch, thì sẽ gây cho đền tạm của Đức Giê-hô-va bị ô uế. Người đó sẽ bị truất khỏi Y-sơ-ra-ên; vì nước tẩy uế không có rảy trên mình người, nên người vẫn ô uế; sự ô uế của người vẫn ở trên mình người vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người nào đụng đến xác chết của ai đó mà không thanh tẩy mình thì sẽ làm ô uế Đền Tạm của Đức Giê-hô-va và sẽ bị khai trừ khỏi Y-sơ-ra-ên. Vì nước tẩy uế không được rảy trên mình nên người ấy vẫn bị ô uế; sự ô uế vẫn còn trên người ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Phàm ai đụng vào xác chết của người nào mà không thanh tẩy chính mình, người ấy làm cho Ðền Tạm của CHÚA ra ô uế. Người như thế phải bị khai trừ khỏi dân I-sơ-ra-ên. Vì nước tẩy uế chưa được rảy trên mình người ấy, nên người ấy vẫn còn bị ô uế; sự ô uế vẫn ở trên người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người nào đụng vào xác người chết mà không tẩy mình cho sạch, xúc phạm đến Trại Hội Kiến của Chúa, phải bị trục xuất ra khỏi Y-sơ-ra-ên. Người ấy vẫn bị ô uế vì nước tẩy uế chưa được rảy trên mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nếu ai đụng đến xác người chết, bị ô dơ mà đi vào Lều Thánh của CHÚA thì làm cho Lều bị ô dơ; người đó phải bị loại khỏi dân Ít-ra-en. Nếu nước tẩy uế không rưới trên người đó, thì người vẫn bị ô dơ và sẽ mãi mãi bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

14「若有人死在帳棚裏,條例是這樣:凡進那帳棚的,和所有在帳棚裏的人,都必不潔淨七天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy là luật pháp khi có một người nào chết trong trại: bất kỳ ai vào trại và mọi vật chi ở trong đều sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“‘Đây là luật phải giữ khi có một người chết trong trại: Bất kỳ ai vào trại và mọi vật ở trong trại đều sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðây là quy luật khi có một người qua đời trong lều: ai vào trong lều hoặc đang ở trong lều đều sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khi có người chết trong trại, phải áp dụng luật này: Người nào vào trại và người nào ở trong trại ấy đều bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau đây là huấn thị về việc người chết trong lều: Ai ở trong lều ấy, hoặc ai đi vào lều ấy, sẽ bi ô dơ trong bảy ngày.

和合本修訂版 (RCUV)

15凡敞開的,沒有用繩子紮好蓋子的器皿,也不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Phàm bình đựng nào để trống, không có nắp đậy buộc theo, sẽ bị ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bình nào không đậy, không buộc nắp lại thì bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Tất cả hũ, lọ, bình đang để miệng trống trong lều, tức không đậy nắp chặt, đều trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu trong trại ấy có bình không đậy nắp, sẽ bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những chai, lọ hay nồi niêu không đậy nắp sẽ bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

16任何人在田野裏摸了被刀殺的,或自然死的,或人的骨頭,或墳墓,就必不潔淨七天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngoài đồng, ai đụng đến hoặc một người bị gươm giết, hoặc một xác chết, hoặc hài cốt loài người hay là một cái mả, thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ai ở ngoài đồng đụng vào một người bị gươm giết hoặc một xác chết hoặc hài cốt hay mồ mả thì sẽ bị ô uế trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Nếu ai ở ngoài đồng chạm vào xác người bị giết vì gươm, hoặc bị chết theo công lệ thường tình, hoặc chạm vào hài cốt người nào, hoặc chạm vào huyệt mả, người ấy phải bị ô uế bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Bên ngoài đồng trống, nếu ai đụng vào một người chết vì đâm chém, hoặc đụng vào một người chết tự nhiên, xương người chết hay mồ mả, người ấy sẽ bị ô uế bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nếu ai đụng đến người bị chết vì gươm hay chết tự nhiên ở ngoài lều, hay đụng đến xương người hoặc mồ mả, thì người đó sẽ bị ô dơ trong bảy ngày.

和合本修訂版 (RCUV)

17要為這不潔淨的人拿一些燒好的除罪灰放在器皿裏,倒上清水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Về kẻ bị ô uế, người ta phải lấy tro của con sinh đã bị thiêu đặng chuộc tội, để trong một cái bình và đổ nước chảy lên trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Để thanh tẩy người bị ô uế, người ta phải lấy tro của con sinh tế bị thiêu trong tế lễ thanh tẩy tội lỗi để trong một cái bình và pha với nước lấy ngoài sông hay suối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ðể thanh tẩy cho người bị ô uế, người ta phải lấy một ít tro của con bò cái đã bị thiêu để làm của lễ thanh tẩy bỏ vào một cái vò, rồi pha nước sạch vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Muốn tẩy sạch những người này, phải lấy một ít tro của con bò thiêu làm sinh tế chuộc tội bỏ vào một cái bình, rồi lấy nước đổ vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nên ngươi phải dùng tro nơi của lễ thiêu để làm cho người đó tinh sạch lại. Hãy đổ nước tro vào trong bình.

和合本修訂版 (RCUV)

18一個潔淨的人要拿牛膝草蘸在這水中,把水彈在帳棚上,和一切器皿以及帳棚內的人身上,又要彈在那摸了骨頭,或摸了被殺的或自然死的,或摸了墳墓的人身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, một người tinh sạch sẽ lấy chùm kinh giới nhúng vào nước, rồi rảy trên trại, trên các bình, trên những người có tại đó, và trên người đã đụng, hoặc những hài cốt, hoặc một người bị giết, hoặc một xác chết hay là một cái mả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Một người tinh sạch sẽ lấy cành bài hương nhúng vào nước ấy rồi rảy trên trại, trên đồ đạc, trên những người có mặt tại đó và trên người nào đã đụng vào hài cốt hoặc người bị giết hoặc xác chết hoặc mồ mả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Một người đang tinh sạch sẽ lấy một nhánh bài hương, nhúng vào trong vò nước ấy, và đem rảy trên lều, trên mọi vật trong lều, trên những người ở trong đó, trên những ai đã đụng phải hài cốt, hoặc xác người bị giết, hoặc xác người chết, hoặc huyệt mả.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Một người tinh sạch sẽ lấy cành bài hương thảo nhúng vào bình, rảy nước trên trại, trên tất cả đồ dùng trong trại, trên cả những người ở trong trại đó, và trên những người đã đụng vào xương người chết hay mồ mả, đụng vào người chết vì đâm chém hay chết tự nhiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Rồi một người tinh sạch sẽ lấy một nhánh cây kinh giới nhúng trong nước đó và rảy lên Lều cùng mọi vật dụng trong đó. Người cũng phải rảy lên tất cả những người có mặt ở đó cũng như trên người nào đã đụng vào xương, vào xác người bị giết, xác chết, hay mồ mả.

和合本修訂版 (RCUV)

19那潔淨的人要在第三天和第七天把水彈在不潔淨的人身上,在第七天潔淨那人。那人要洗衣服,用水洗澡,到晚上就潔淨了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người tinh sạch phải rảy nước đó trên người bị ô uế, và ngày thứ bảy người tinh sạch sẽ làm cho người được sạch. Người đương được sạch phải giặt áo xống mình, tắm mình trong nước, và đến chiều tối mới được tinh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy, người tinh sạch phải rảy nước ấy trên người bị ô uế và ngày thứ bảy người tinh sạch sẽ thanh tẩy cho người ấy. Người được tẩy uế phải giặt áo quần, tắm trong nước và đến chiều tối mới được tinh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Người tinh sạch đó sẽ rảy nước tẩy uế như thế vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy trên những người và vật đã bị ô uế; như thế đến ngày thứ bảy, những người và vật ấy mới được thanh tẩy. Rồi những người được thanh tẩy ấy phải giặt sạch y phục mình, phải tắm trong nước, và đến chiều tối mới được sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người tinh sạch phải rảy nước trên người ô uế ngày thứ ba và ngày thứ bảy, và vào ngày thứ bảy, việc tẩy uế hoàn tất. Người bị ô uế phải giặt áo, tắm rửa thì tối hôm ấy sẽ được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người tinh sạch ấy phải rưới nước nầy lên người ô dơ vào ngày thứ ba và ngày thứ bảy. Đến ngày thứ bảy thì người sẽ được tinh sạch. Người phải giặt quần áo, tắm trong nước và đến chiều tối người sẽ được tinh sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

20但任何不潔淨的人,他若不潔淨自己,那人要從會中剪除,因為他玷污了耶和華的聖所,除污穢的水沒有灑在他身上,他是不潔淨的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn người nào sẽ bị ô uế mà không làm cho mình được sạch, một người như vậy sẽ bị truất khỏi hội chúng; vì người đã làm cho nơi thánh của Đức Giê-hô-va bị ô uế. Nước tẩy uế không có rưới trên mình người: người vẫn ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Còn người nào bị ô uế mà không được thanh tẩy, thì người ấy sẽ bị khai trừ khỏi hội chúng, vì người đã làm ô uế Nơi Thánh của Đức Giê-hô-va. Vì không được rảy nước tẩy uế nên người ấy vẫn còn ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ai đã bị ô uế mà không chịu trải qua nghi thức thanh tẩy như thế để được sạch sẽ bị khai trừ khỏi hội chúng, vì nó đã làm cho nơi thánh của CHÚA ra ô uế, và vì nước thanh tẩy chưa được rảy trên người nó, cho nên nó vẫn còn bị ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng nếu người ô uế không lo tẩy mình, phải bị trục xuất khỏi cộng đồng vì đã xúc phạm đến nơi thánh của CHÚA. Vì nước tẩy uế không rảy trên người ấy, người ấy không được sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Người nào bị ô dơ mà không làm cho mình tinh sạch sẽ bị loại khỏi cộng đồng. Vì họ không được rưới bằng nước tẩy uế nên vẫn bị ô dơ, người có thể làm cho Lều Thánh của CHÚA bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

21這要成為你們永遠的定例。此外,那彈除污穢水的人也要洗衣服。凡碰除污穢水的,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ấy sẽ là một lệ định đời đời cho dân sự. Người nào rảy nước tẩy uế sẽ giặt áo xống mình; kẻ nào đụng đến nước tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đây sẽ là một luật vĩnh viễn cho dân chúng. Người nào rảy nước tẩy uế sẽ giặt áo quần mình; ai đụng đến nước tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ðó là một quy luật vĩnh viễn cho họ. Người rảy nước cho người khác được tinh sạch cũng phải giặt sạch y phục mình; còn ai đụng vào nước để tẩy uế sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Đây là một luật áp dụng vĩnh viễn. Người rảy nước tẩy uế phải giặt quần áo mình, và người nào đụng vào nước tẩy uế sẽ bị ô uế cho đến tối hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đây là qui tắc vĩnh viễn. Người rưới nước tẩy uế cũng phải giặt quần áo mình, và ai đụng đến nước đó cũng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

22不潔淨的人所摸的任何東西都不潔淨;摸了這東西的人必不潔淨到晚上。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phàm vật chi mà người ô uế đụng đến, đều sẽ bị lây ô uế; còn ai đụng đến người đó sẽ bị lây ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bất cứ vật gì mà người bị ô uế đụng đến đều trở nên ô uế; còn ai đụng đến vật ấy sẽ bị ô uế đến chiều tối.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Phàm những gì bị người ô uế đụng đến đều trở nên ô uế; còn ai chạm vào những gì bị người ô uế đụng đến sẽ bị ô uế đến chiều tối.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bất kỳ vật gì bị người ô uế đụng vào, đều thành ô uế; và ai đụng vào vật ấy cũng bị ô uế cho đến tối hôm ấy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vật gì người bị ô dơ đụng đến sẽ bị ô dơ, và ai đụng đến vật đó cũng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.”