So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列人住在什亭,百姓开始与摩押女子行淫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Dân Y-sơ-ra-ên ở tại Si-tim, khởi thông dâm cùng những con gái Mô-áp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi dân Y-sơ-ra-ên đang ở Si-tim, họ bắt đầu phạm tội tà dâm với các thiếu nữ Mô-áp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Trong thời gian dân I-sơ-ra-ên ở tại Si-tim, đàn ông của họ bắt đầu chung đụng xác thịt với các phụ nữ Mô-áp.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Trong khi người Y-sơ-ra-ên ở lại Si-tim, một số người liên lạc bất chính với các phụ nữ Mô-áp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Trong khi dân Ít-ra-en đang tạm dừng ở Si-tim thì một số đàn ông bắt đầu ăn nằm với các phụ nữ Mô-áp.

和合本修订版 (RCUVSS)

2这些女子请百姓一同为她们的神明献祭,百姓吃了祭物,跪拜她们的神明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Con gái mời dân sự ăn sinh lễ cúng các thần mình; dân sự ăn và quì lạy trước các thần chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các thiếu nữ nầy mời dân chúng ăn các sinh tế cúng cho các thần của chúng. Dân chúng ăn và quỳ lạy trước các thần của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các phụ nữ ấy mời đàn ông của họ tham dự các cuộc cúng tế thần tượng của chúng. Các ông ấy đã ăn các của cúng và sấp mình thờ lạy các thần tượng của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các phụ nữ mời họ dự các buổi dâng sinh tế cho thần mình, họ ăn uống và quỳ lậy các thần ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đàn bà Mô-áp mời họ dâng của lễ cho các thần mình, rồi người Ít-ra-en ăn các đồ cúng các thần ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

3以色列巴力.毗珥联合,耶和华的怒气就向以色列发作。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Y-sơ-ra-ên cúng thờ thần Ba-anh-Phê-ô; cơn giận của Đức Giê-hô-va bèn nổi lên cùng Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Thế là dân Y-sơ-ra-ên tự mình mang ách thờ cúng thần Ba-anh Phê-ô khiến cơn giận của Đức Giê-hô-va nổi phừng lên với Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Như vậy dân I-sơ-ra-ên đã kết hợp với Thần Ba-anh Pê-ô, vì thế cơn giận của CHÚA nổi phừng lên nghịch lại I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy Y-sơ-ra-ên tham dự vào việc cúng thần Ba-anh Phê-ô. Và CHÚA nổi giận.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vậy dân Ít-ra-en bắt đầu cúng thờ thần Ba-anh ở Phê-ô nên CHÚA vô cùng giận dữ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶和华对摩西说:“拿下百姓中所有的领袖,对着太阳把他们悬挂在我面前,使我向以色列所发的怒气可以平息。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Hãy bắt các đầu trưởng của dân sự, và treo lên trước mặt Đức Giê-hô-va, đối cùng mặt trời, để cơn giận của Đức Giê-hô-va xây khỏi Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy bắt các thủ lĩnh của dân chúng, treo họ lên trước mặt Đức Giê-hô-va, dưới ánh nắng mặt trời, để làm nguôi cơn giận phừng phừng của Đức Giê-hô-va đối với dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đem tất cả thủ lãnh của dân ra treo lên ngoài nắng trước mặt CHÚA, hầu cơn giận của CHÚA có thể xây khỏi I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA phán bảo Môi-se: “Bắt các nhà lãnh đạo dân chúng, treo họ trước mặt CHÚA, dưới ánh nắng, để cơn giận Ta nguôi đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài bảo Mô-se, “Giữa ban ngày và trước mặt CHÚA, hãy mang xử tử tất cả những người lãnh đạo dân chúng! Rồi CHÚA sẽ nguôi giận đối với dân Ít-ra-en.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5于是摩西以色列的审判官说:“你们的人若有与巴力.毗珥联合的,你们各人就要把他们杀了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, Môi-se nói cùng các quan án Y-sơ-ra-ên rằng: mỗi người trong các ngươi phải giết những kẻ nào thuộc về bọn cúng thờ Ba-anh-Phê-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy, Môi-se nói với các thẩm phán của Y-sơ-ra-ên rằng: “Mỗi người trong anh em phải giết những người trong vòng bà con mình mang ách cúng thờ Ba-anh Phê-ô.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Mô-sê nói với các quan án của I-sơ-ra-ên, “Mỗi người trong anh em phải đem xử tử những ai ở dưới quyền tài phán của mình đã kết hiệp với Ba-anh Pê-ô.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Môi-se ra lệnh cho các thẩm phán Y-sơ-ra-ên: “Các anh phải xử tử tất cả những người nào dưới quyền mình đã tham dự vào việc thờ Ba-anh Phê-ô.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mô-se liền bảo các quan án Ít-ra-en, “Mỗi người trong các ông phải giết bất cứ ai đã thờ cúng Ba-anh Phê-ô.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6摩西以色列全会众在会幕门口哭泣的时候,看哪,有一个以色列人,在他们眼前带着一个米甸女子,到他弟兄那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy, một người trong dân Y-sơ-ra-ên dẫn một người nữ Ma-đi-an đến giữa anh em mình, hiện trước mắt Môi-se và cả hội dân Y-sơ-ra-ên, đương khi hội chúng khóc tại cửa hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ, một người trong dân Y-sơ-ra-ên dẫn một người phụ nữ Ma-đi-an đến giữa anh em mình, trước sự chứng kiến của Môi-se và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên, đang khi cả hội chúng khóc lóc tại cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Kìa, ngay lúc ấy, một người trong dân I-sơ-ra-ên xuất hiện. Người ấy dẫn theo một phụ nữ Mi-đi-an đi vào giữa anh chị em mình, ngay trước mắt Mô-sê và trước mắt cả hội chúng I-sơ-ra-ên, đang khi họ khóc lóc trước cửa Lều Hội Kiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có một người Y-sơ-ra-ên đem một phụ nữ Ma-đi-an về nhà, ngay trước mặt Môi-se và cả cộng đồng Y-sơ-ra-ên, trong khi họ đang khóc lóc trước cửa Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mô-se cùng toàn dân Ít-ra-en nhóm lại nơi cửa Lều Họp và khóc lóc. Có một người Ít-ra-en mang một phụ nữ Mi-đi-an đến cho anh em mình trước mắt Mô-se và toàn thể dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7亚伦祭司的孙子,以利亚撒的儿子非尼哈看见了,就从会众中起来,手里拿着枪,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Phi-nê-a, con trai Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, thầy tế lễ, thấy sự nầy, bèn đứng dậy giữa hội chúng, cầm một cây giáo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi Phi-nê-a, con trai Ê-lê-a-sa, cháu thầy tế lễ A-rôn thấy việc nầy liền đứng dậy giữa hội chúng, tay cầm một cây giáo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Khi Phi-nê-a con của Ê-lê-a-xa, cháu của Tư Tế A-rôn, thấy thế, ông đứng dậy và rời khỏi hội chúng. Ông lấy một cây giáo, cầm trong tay,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thấy thế Phi-nê-a con trai Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, thầy tế lễ, liền rời cộng đồng đi lấy một cây giáo,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thấy vậy, Phi-nê-ha, con trai Ê-lê-a-sa, tức cháu thầy tế lễ A-rôn, rời chỗ họp đi lấy cây giáo.

和合本修订版 (RCUVSS)

8跟这以色列人进入帐棚,刺穿了二人,就是以色列人和那女子的肚腹。这样,以色列人遭受的瘟疫就停止了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8đi theo người Y-sơ-ra-ên vào trong trại đâm ngang dạ dưới của người Y-sơ-ra-ên và người nữ; tai vạ giữa dân Y-sơ-ra-ên bèn ngừng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8đi theo người Y-sơ-ra-ên vào trong trại, ông đâm xuyên bụng của người Y-sơ-ra-ên với người phụ nữ ấy. Tai họa trong dân Y-sơ-ra-ên liền dừng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 rồi đi theo người đàn ông, và vào tận trong lều của hắn. Ông đâm cả hai người, gã đàn ông I-sơ-ra-ên và người phụ nữ ấy, xuyên thấu qua bụng. Nhờ vậy tai họa bèn dừng lại trong I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

8chạy theo người kia vào trong trại, đâm xuyên qua cả hai người, xuyên người đàn ông Y-sơ-ra-ên và bụng người đàn bà. Tai họa liền chấm dứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ông đi theo người Ít-ra-en vào lều, rồi đâm chết người đó cùng người đàn bà, thì bệnh dịch khủng khiếp giữa vòng dân Ít-ra-en liền dừng lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

9遭瘟疫死的,有二万四千人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vả, có hai mươi bốn ngàn người chết về tai vạ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tuy nhiên, có hai mươi bốn nghìn người chết do tai họa nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Tuy nhiên, những kẻ đã chết vì tai họa đã lên đến hai mươi bốn ngàn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Số người chết trong tai họa này lên đến hai mươi bốn ngàn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bệnh dịch đó giết hai mươi bốn ngàn người.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

11亚伦祭司的孙子,以利亚撒的儿子非尼哈,使我的愤怒转离以色列人,因为在他们中间,他以我的妒忌为他的妒忌,使我不在妒忌中毁灭以色列人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Phi-nê-a, con trai Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, thầy tế lễ, đã xây dân Y-sơ-ra-ên khỏi cơn giận ta, vì lòng kỵ tà ta thúc giục lòng người; vậy, ta không có diệt dân Y-sơ-ra-ên trong cơn kỵ tà của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Phi-nê-a, con trai Ê-lê-a-sa, cháu thầy tế lễ A-rôn, đã làm nguôi cơn giận Ta đối với dân Y-sơ-ra-ên, vì giữa họ, người mang lòng sốt sắng của Ta chống lại tội tà dâm; nhờ đó, Ta không tiêu diệt dân Y-sơ-ra-ên trong cơn kỵ tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 “Phi-nê-a con của Ê-lê-a-xa, cháu của Tư Tế A-rôn, đã làm nguôi cơn thịnh nộ của Ta đối với I-sơ-ra-ên. Nó đã vì Ta mà nổi ghen ở giữa chúng, nên Ta sẽ không tiêu diệt dân I-sơ-ra-ên trong cơn ghen tức của Ta nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

11“Phi-nê-a con trai Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, thầy tế lễ, đã cứu Y-sơ-ra-ên thoát khỏi cơn giận Ta, người đã vì Ta nhiệt tâm đố kỵ tà thần, nên Ta không diệt Y-sơ-ra-ên bất trung.

Bản Phổ Thông (BPT)

11“Phi-nê-ha, con Ê-lê-a-sa, cháu thầy tế lễ A-rôn, đã cứu dân Ít-ra-en khỏi cơn thịnh nộ ta. Người gớm ghét tội lỗi như ta vậy. Vì người đã phục hồi danh dự ta giữa vòng họ, nên ta không giết họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12因此,你要说:‘看哪,我将我平安的约赐给他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Bởi cớ đó, hãy cáo cùng người rằng: Ta ưng cho người sự giao ước bình yên ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì thế, hãy bảo với người rằng: ‘Ta lập giao ước bình an với người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Vì thế, hãy nói cho nó biết: Ta ban cho nó giao ước bình an của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy con cho người hay, Ta lập giao ước hòa bình với người,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vậy hãy bảo Phi-nê-ha rằng, ta lập ước với người.

和合本修订版 (RCUVSS)

13这是他和他的后裔永远当祭司职任的约,因他为了上帝而妒忌,他为以色列人赎罪。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13ấy về phần người và dòng dõi người sẽ là sự giao ước về một chức tế lễ đời đời, bởi vì người có lòng sốt sắng về Đức Chúa Trời mình, và có chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người và dòng dõi người sẽ nhận được giao ước về chức tế lễ đời đời, vì người có lòng sốt sắng về Đức Chúa Trời mình và đã chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðó là giao ước bảo đảm cho nó và con cháu nó sau nầy được vĩnh viễn giữ chức vụ tư tế, vì nó đã ghen tức thay cho Ðức Chúa Trời của nó, và đã chuộc tội cho dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13là giao ước với người và con cháu người, họ sẽ giữ chức tế lễ mãi mãi, vì người đã nhiệt tâm với Ta, Đức Chúa Trời người, và chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người và dòng dõi người sẽ luôn luôn làm thầy tế lễ vì người rất quan tâm đến danh dự của Thượng Đế mình. Người đã tẩy sạch doanh trại cho dân Ít-ra-en.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14那与米甸女子一起被杀的以色列人,名叫心利,是撒路的儿子,是西缅一个父家的领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vả, người Y-sơ-ra-ên bị giết chung với người nữ Ma-đi-an, tên là Xim-ri con trai Sa-lu, quan trưởng của một tông tộc người Si-mê-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Người Y-sơ-ra-ên bị giết chung với người phụ nữ Ma-đi-an đó tên là Xim-ri, con trai Sa-lu, một thủ lĩnh thuộc bộ tộc Si-mê-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vả, người đàn ông bị giết chung với người phụ nữ Mi-đi-an tên là Xim-ri con trai của Sa-lu, tộc trưởng một gia tộc của người Si-mê-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tên của người Y-sơ-ra-ên bị giết chung với phụ nữ Ma-đi-an là Xim-ri, con trai Sa-lu, đứng đầu một họ trong chi tộc Si-mê-ôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Xim-ri, con Xa-lu, là tên của người Ít-ra-en bị giết cùng với người đàn bà Mi-đi-an. Người là trưởng một gia đình thuộc chi tộc Xi-mê-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

15那被杀的米甸女子,名叫哥斯比,是苏珥的女儿;苏珥米甸一个父家的领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tên người nữ Ma-đi-an bị giết là Cốt-bi, con gái Xu-rơ, đầu trưởng của một tông tộc Ma-đi an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tên người phụ nữ Ma-đi-an bị giết là Cốt-bi, con gái Xu-rơ, một thủ lĩnh người Ma-đi-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Người phụ nữ Mi-đi-an bị giết tên là Cốt-bi con gái của Xu-rơ, tộc trưởng một thị tộc của dân Mi-đi-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

15và tên của người phụ nữ Ma-đi-an bị giết là Cốt-bi, con Xu-rơ, trưởng một chi tộc trong Ma-đi-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Còn Cô-bi là tên của người đàn bà Mi-đi-an bị giết. Cô ta là con gái Xu-rơ, trưởng tộc của một dòng họ Mi-đi-an.

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

16CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

17“你要苦害米甸人,击杀他们;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy khuấy rối người Ma-đi-an và hãm đánh chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Hãy quấy phá người Ma-đi-an và tiến đánh chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 “Hãy gây khốn đốn cho dân Mi-đi-an và đánh bại chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17“Hãy coi người Ma-đi-an là kẻ thù và đánh giết họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Người Mi-đi-an là kẻ thù các ngươi, phải giết chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

18因为他们用诡计苦害你们,在毗珥的事上和他们的姊妹,米甸领袖的女儿哥斯比的事上,欺骗了你们;在瘟疫的日子,这女子因毗珥的事件被杀了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18vì chúng nó đã lấy mưu chước mình mà khuấy rối các ngươi, dỗ dành các ngươi về việc cúng thờ Phê-ô, và trong việc của Cốt-bi, con gái quan trưởng Ma-đi-an, là chị chúng nó đã bị giết trong ngày tai vạ, vì cớ việc cúng thờ Phê-ô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì chúng đã quấy phá và dụ dỗ các con trong việc cúng thờ Phê-ô, và trong vụ Cốt-bi, con gái của một thủ lĩnh Ma-đi-an, là chị em của chúng. Cốt-bi bị giết khi tai họa xảy đến vì dân chúng cúng thờ Phê-ô.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 vì chúng đã gây khốn đốn cho các ngươi bằng mỹ nhân kế. Chúng đã dùng mưu mô quỷ quyệt ấy để hại các ngươi trong vụ Pê-ô, tức trong vụ Cốt-bi con gái của một thủ lãnh Mi-đi-an, một chị em của chúng, kẻ đã bị giết chết trong ngày xảy ra tai họa trong vụ Pê-ô.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18vì họ đã coi các ngươi là thù nghịch khi dùng mưu kế dụ dỗ các ngươi thờ Phê-ô. Cốt-bi là con gái một nhà lãnh đạo Ma-đi-an, người phụ nữ bị giết trong ngày tai họa, và tai họa này xảy ra vì việc cúng thờ Phê-ô.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ đã xem các ngươi như kẻ thù khi phỉnh gạt các ngươi tại Phê-ô, và cũng vì các ngươi đã giết Cô-bi, chị của họ, tức con gái của một trưởng tộc Mi-đi-an. Đó là người đàn bà bị giết khi bệnh dịch bộc phát lúc dân chúng phạm tội tại Phê-ô.”