So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ ớn Môi-se

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán bảo Môi-se

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2atỡng máh cũai I-sarel chiau sang crơng sana dŏq táq yỗn Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm. Cóq alới táq puai tangái khoiq anoat dŏq chơ, la neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền lịnh nầy cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Các ngươi phải lo dâng cho ta trong kỳ định lễ vật và vật thực của ta, cùng các của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền lệnh nầy cho dân Y-sơ-ra-ên và nói: ‘Các con phải lo dâng cho Ta đúng kỳ định các tế lễ và thực phẩm làm tế lễ, dùng lửa dâng lên có hương thơm cho Ta.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy truyền cho dân I-sơ-ra-ên và bảo họ: Về của lễ dâng lên Ta, tức thực phẩm dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Ta, các ngươi khá dâng lên đúng thời điểm đã ấn định.

Bản Dịch Mới (NVB)

2truyền cho dân Y-sơ-ra-ên lệnh này: “Phải cẩn thận dâng lên ta đúng kỳ hạn các lễ vật thức ăn dùng lửa dâng lên, có mùi thơm đẹp lòng Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy truyền lệnh nầy cho dân Ít-ra-en. Bảo họ: Hãy mang đến cho ta của lễ bằng thức ăn nướng trong lửa để có mùi thơm làm vừa lòng ta, và phải đem đúng giờ đã định.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3“Crơng sana chiau sang yỗn Yiang Sursĩ cóq bốh cu rangái, bữn neq: Bar lám cữu tôl muoi cumo cớp ŏ́q bân tĩq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, ngươi phải nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng; Nầy là của lễ dùng lửa đốt mà các ngươi sẽ dâng cho Đức Giê-hô-va: Mỗi ngày, hai con chiên con đực giáp năm, không tì vít, làm của lễ thiêu hằng hiến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Đây là tế lễ dùng lửa đốt mà các con sẽ dâng cho Đức Giê-hô-va: Mỗi ngày hai con chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu hằng hiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ngươi hãy bảo họ: Ðây là của lễ các ngươi sẽ dùng lửa dâng lên CHÚA: Ngày nào các ngươi cũng phải dâng hai con chiên đực một tuổi không tì vết để làm của lễ hằng ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con bảo họ: “Đây là lễ thiêu dùng lửa dâng lên CHÚA: Mỗi ngày dâng tế lễ toàn thiêu thường xuyên, gồm hai chiên đực một tuổi không tì vết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy bảo họ: Sau đây là những của lễ mà các ngươi phải đem đến cho CHÚA: Hai con chiên con một tuổi làm của lễ thiêu mỗi ngày. Các con chiên đó không được có tật nguyền.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Muoi lám cóq anhia chiau sang pên tarưp; muoi lám ễn cóq chiau sang pên tabữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngươi phải dâng con nầy vào buổi sớm mai và con kia vào buổi chiều tối;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Phải dâng một con vào buổi sớm mai, một con vào buổi chiều tối,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Một con sẽ dâng vào buổi sáng, và một con vào chiều tối,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Buổi sáng dâng một con, chạng vạng dâng một con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Dũ lám anhia chiau sang cóq bữn dếh bỗt muoi ki-lô talốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê muoi lit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5còn về của lễ chay, thì phải dâng một phần mười ê-pha bột lọc nhồi với một phần tư hin dầu ô-li-ve ép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5và dâng chung với tế lễ chay gồm một ký bột lọc, nhồi với khoảng một lít dầu ô-liu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 cùng với của lễ chay gồm hai lít bột thượng hạng trộn với một lít dầu nguyên chất đã được ép ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

5cùng với lễ vật ngũ cốc gồm một kí bột mì mịn trộn với một lít dầu ô-liu giã bằng cối.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngoài ra cũng phải mang của lễ chay gồm hai lít bột mịn trộn với ba phần tư lít dầu ô-liu ép.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ranáq chiau sang cu rangái cóq bốh yỗn cat nheq, táq puai rit chiau sang crơng sana trỗ muoi pỡ cóh Si-nai. Chơ hỡi phuom tễ crơng chiau sang ki táq yỗn Yiang Sursĩ bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ấy là của lễ thiêu hằng hiến đã lập tại núi Si-na-i, là một của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đó là tế lễ thiêu hằng hiến đã lập tại núi Si-na-i, tức là một tế lễ dùng lửa dâng lên có hương thơm cho Đức Giê-hô-va.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ðó là của lễ thiêu dâng lên thường xuyên đã được thiết lập tại Núi Si-nai, một của lễ dùng lửa để thiêu dâng hầu có mùi thơm dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đây là tế lễ thiêu thường xuyên đã được ấn định tại núi Si-nai, là một tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi thơm đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đó là của lễ thiêu dâng hằng ngày, bắt đầu tại núi Si-nai; mùi thơm từ của lễ thiêu sẽ làm vừa lòng CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Khân chiau sang blŏ́ng nho muoi lit, cóq chiau sang muoi prớh cớp cữu con ki; chơ tốh tâng Ntốq Tễng Rit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7lễ quán sẽ bằng một phần tư hin rượu cho mỗi một chiên con. Ngươi phải dâng lễ quán bằng rượu cho Đức Giê-hô-va trong nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lễ quán sẽ là một lít rượu cho mỗi chiên con. Con phải dâng lễ quán cho Đức Giê-hô-va trong Nơi Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Của lễ quán cặp theo sẽ là một lít rượu cho mỗi con chiên; rượu mạnh làm của lễ quán ấy sẽ được đổ ra trong nơi thánh để dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cũng dâng chung với chiên một lễ quán, gồm một lít rượu; đổ rượu ra trên bàn thờ trước mặt CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy dâng ba phần tư lít rượu cùng với mỗi con chiên để làm của lễ uống; đổ rượu đó ra cho CHÚA tại Nơi Thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Cữu con dŏq chiau sang pên tabữ, cóq anhia táq machớng chiau sang pên tarưp tê. Cóq chiau sang dếh blŏ́ng nho cớp máh thữ racáu hỡ. Chơ hỡi phuom chanchức tễ crơng ki táq yỗn Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi phải dâng chiên con kia vào buổi chiều tối, và làm một của lễ chay và một lễ quán như buổi sớm mai; ấy là một của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con phải dâng chiên con kia vào buổi chiều tối cùng với tế lễ chay và lễ quán giống như buổi sớm mai. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Còn con chiên kia sẽ được dâng vào lúc chiều tối, cùng với của lễ chay và của lễ quán, giống như cách đã dâng con chiên vào buổi sáng; của lễ ấy sẽ được dùng lửa để thiêu dâng hầu có mùi thơm dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vào lúc chạng vạn tối cũng dâng một con chiên cùng với lễ vật ngũ cốc và lễ quán giống như lễ buổi sáng. Đây là tế lễ dùng lửa dâng lên, có mùi hương đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy dâng con chiên thứ nhì vào lúc chạng vạng. Cũng phải làm giống như buổi sáng, tức là dâng của lễ chay và của lễ uống. Của lễ đó phải dâng bằng lửa, có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9“Tâng Tangái Rlu cóq anhia chiau sang bar lám cữu tôl con ŏ́q bân tĩq, bữn muoi cumo, dếh bỗt bar ki-lô talốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, cớp blŏ́ng nho.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngày sa-bát, ngươi phải dâng hai chiên con đực giáp năm, không tì vít, và hai phần mười ê-pha bột lọc nhồi dầu làm của lễ chay với lễ quán cặp theo

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Vào ngày sa-bát, con phải dâng hai chiên con đực một tuổi không tì vết, chung với lễ quán và tế lễ chay gồm khoảng hai ký bột lọc nhồi dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Mỗi ngày Sa-bát, các ngươi sẽ dâng hai con chiên đực một tuổi, không tì vết, cùng với của lễ chay gồm bốn lít bột thượng hạng trộn dầu, và của lễ quán.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Mỗi ngày Sa-bát, dâng tế lễ thiêu gồm hai con chiên đực một tuổi, không vết tích, cùng với lễ quán và lễ dâng ngũ cốc, gồm hai kí bột mì mịn trộn với dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vào ngày Sa-bát, các ngươi phải dâng hai con chiên con một tuổi không tật nguyền. Ngoài ra cũng phải dâng của lễ uống và của lễ chay; của lễ chay gồm bốn lít rưỡi bột mịn trộn với dầu ô-liu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ranáq bốh charán dŏq chiau sang cóq anhia táq cu Tangái Rlu amóh cớp crơng anhia dốq chiau sang tâng cu rangái, cớp bữn dếh blŏ́ng nho hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ấy là của lễ thiêu về mỗi ngày sa-bát, ngoại trừ của lễ thiêu hằng hiến và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đây là tế lễ thiêu vào mỗi ngày sa-bát ngoài các tế lễ thiêu hằng hiến và lễ quán.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðó là của lễ thiêu dâng đặc biệt trong ngày Sa-bát, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày và của lễ quán cặp theo với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đây là tế lễ thiêu dâng ngày Sa-bát, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đó là của lễ thiêu cho mỗi ngày Sa-bát, ngoài của lễ thiêu và của lễ uống hằng ngày.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11“Tâng tangái muoi dũ plỡ casâi, máh crơng cóq anhia bốh crơng chiau sang yỗn Yiang Sursĩ bữn neq: Ntroŏq tangcáh bar lám, cữu tôl muoi lám, cữu tôl con bỡiq muoi cumo tapul lám. Máh charán nâi cóq ŏ́q bân tĩq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mỗi đầu tháng, các ngươi phải dâng cho Đức Giê-hô-va hai con bò đực tơ, một con chiên đực, và bảy chiên con đực giáp năm, không tì vít, làm của lễ thiêu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Vào mỗi đầu tháng, các con phải dâng cho Đức Giê-hô-va hai con bò đực tơ, một con chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vào mỗi ngày đầu tháng các ngươi sẽ dâng một của lễ thiêu lên CHÚA, gồm hai con bò đực, một con chiên đực đã lớn, và bảy con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mỗi đầu tháng, dâng tế lễ thiêu cho CHÚA gồm hai con bò tơ đực, một con chiên đực và bảy con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vào ngày đầu mỗi tháng hãy mang của lễ thiêu đến cho CHÚA. Của lễ đó gồm hai con bò đực tơ, một con chiên đực, bảy con chiên con một tuổi, tất cả không được có tật nguyền.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ma máh thữ racáu anhia chiau sang, cóq anhia táq bỗt, chơ talốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, bữn neq: Muoi lám ntroŏq tangcáh cóq yỗn bỗt pái ki-lô; muoi lám cữu tôl cóq yỗn bỗt bar ki-lô;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12ba phần mười ê-pha bột lọc nhồi dầu dùng làm của lễ chay về mỗi con bò đực; hai phần mười ê-pha bột lọc nhồi dầu dùng làm của lễ chay về con chiên đực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12dâng chung với ba ký bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay cho mỗi con bò đực, hai ký bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay cho con chiên đực;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Của lễ chay dâng kèm theo khi dâng mỗi con bò đực là sáu lít rưỡi bột thượng hạng trộn dầu; của lễ chay khi dâng con chiên đực đã lớn là bốn lít bột thượng hạng trộn dầu;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lễ vật ngũ cốc gồm bột mì trộn với dầu: dâng ba kí chung với mỗi con bò, hai kí chung với mỗi con chiên đực và một kí chung với mỗi con chiên con. Đây là tế lễ toàn thiêu, dùng lửa dâng lên, có mùi hương đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Dâng của lễ chay với mỗi con bò đực tơ chung với sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu ô-liu. Ngoài ra cũng phải dâng của lễ chay chung với con chiên đực. Của lễ đó gồm bốn lít rưỡi bột mịn trộn dầu ô-liu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13muoi lám cữu con cóq yỗn bỗt muoi ki-lô. Máh crơng bốh sang nâi, la cỡt crơng sana chiau sang. Hỡi phuom tễ crơng sana nâi táq yỗn Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13một phần mười ê-pha bột lọc nhồi dầu dùng làm của lễ chay về mỗi con chiên con. Ấy là một của lễ thiêu có mùi thơm, tức một của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13một ký bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay cho mỗi chiên con. Đó là một tế lễ thiêu, tức một tế lễ dùng lửa dâng có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 của lễ chay khi dâng mỗi con chiên đực con là hai lít bột thượng hạng trộn dầu. Ðó là của lễ thiêu dùng lửa để thiêu dâng hầu có mùi thơm dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Với con chiên đực, dâng một lễ vật ngũ cốc gồm một kí bột mì mịn. Đây là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng lên, có mùi hương đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cũng phải dâng của lễ chay với mỗi con chiên con, của lễ gồm có hai lít bột mịn trộn dầu ô-liu. Đó là của lễ thiêu, có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ranáq chiau sang blŏ́ng nho, cóq anhia táq neq: Muoi lám ntroŏq tangcáh, cóq chiau blŏ́ng nho pái lit; muoi lám cữu tôl cóq chiau blŏ́ng nho bar lit; cớp muoi lám cữu tôl con cóq chiau blŏ́ng nho muoi lit. Nâi la rit dŏq bốh chiau sang tâng tangái muoi, dũ plỡ casâi toau nheq cumo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Lễ quán sẽ bằng phân nửa hin rượu nho về mỗi con bò đực, một phần ba hin về con chiên đực, và một phần tư hin về mỗi con chiên con. Ấy là của lễ thiêu về các đầu tháng trong năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lễ quán sẽ là hai lít rượu nho cho mỗi con bò đực, một lít rưỡi cho con chiên đực và một lít cho mỗi chiên con. Đó là tế lễ thiêu vào mỗi đầu tháng trong năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Còn lễ quán cặp theo là hai lít rượu cho mỗi con bò đực, một lít rưỡi rượu cho con chiên đực đã lớn, và một lít rượu cho mỗi con chiên đực con. Ðó là của lễ thiêu dâng lên vào mỗi đầu tháng cho tất cả tháng trong năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chung với mỗi con bò, dâng một lễ quán gồm hai lít rượu. Với con chiên đực, dâng 1.20l rượu. Với mỗi con chiên con, một lít rượu. Đây là lễ thiêu dâng hằng tháng trong năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Của lễ uống dâng với mỗi con bò tơ đực gồm hai lít rưỡi rượu, còn với mỗi con chiên đực thì một lít, và với mỗi con chiên con thì ba phần tư lít rượu. Đó là các của lễ phải dâng hằng tháng trong năm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cớp ĩt muoi lám mbễq tangcáh bốh chiau sang yỗn Yiang Sursĩ dŏq pupứt lôih. Ranáq nâi miar tễ crơng anhia bốh chiau sang cu rangái cớp blŏ́ng nho anhia dốq chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngoại trừ của lễ thiêu hằng hiến và lễ quán cặp theo, cũng phải dâng cho Đức Giê-hô-va một con dê đực làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngoài tế lễ thiêu hằng hiến và lễ quán, cũng phải dâng cho Đức Giê-hô-va một con dê đực làm tế lễ chuộc tội.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các ngươi cũng phải dâng lên CHÚA một con dê đực để làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày và của lễ quán cặp theo với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngoài tế lễ thiêu dâng thường xuyên hằng ngày với lễ quán, dâng lên CHÚA một con dê đực để làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngoài của lễ thiêu và của lễ uống dâng hằng ngày, hãy mang một con dê làm của lễ chuộc tội đến cho CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16“Tangái muoi chít la pỗn, casâi muoi, la tangái anhia sanhữ loah Tangái Loŏh tễ cruang Ê-yip-tô, cóq anhia táq rit cha bũi dŏq yám noap Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngày mười bốn tháng giêng, phải giữ lễ Vượt qua cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Vào ngày mười bốn tháng giêng, phải giữ lễ Vượt Qua cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Cứ đến ngày mười bốn tháng Giêng các ngươi phải giữ Lễ Vượt Qua để tôn kính CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Giữ Lễ Vượt Qua của CHÚA ngày mười bốn tháng giêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Lễ Vượt Qua của CHÚA sẽ là ngày mười bốn tháng thứ nhất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Tangái muoi chít la sỡng cóq tỗp anhia táq rit cha bũi Tangái Cha Bễng Mi Ŏ́q Crơng Pluoih. Cóq anhia táq rit ki tâng tapul tangái, ma nheq tâng tapul tangái ki cóq anhia cha bễng mi ŏ́q crơng pluoih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Qua ngày mười lăm sẽ là ngày lễ; phải ăn bánh không men trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngày mười lăm của tháng ấy sẽ là lễ hội và phải ăn bánh không men trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngày mười lăm tháng đó sẽ là ngày lễ; các ngươi sẽ ăn bánh không men trong bảy ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Từ ngày mười lăm, người ta sẽ dự lễ, ăn bánh không men trong bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lễ Bánh Không Men bắt đầu ngày mười lăm tháng đó. Trong bảy ngày các ngươi chỉ được phép ăn bánh mì không men.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tâng tangái anhia mbỡiq táq rit cha sa‑ỡn, cóq anhia rôm parnơi dŏq sang Yiang Sursĩ, cớp anhia chỗi táq ranáq ntrớu tâng tangái ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngày thứ nhứt các ngươi sẽ có sự hội hiệp thánh: chớ nên làm một công việc xác thịt nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vào ngày thứ nhất, các con sẽ có cuộc hội họp thánh và không được làm công việc thường lệ nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngày thứ nhất các ngươi phải có một cuộc nhóm họp thánh; hôm đó các ngươi sẽ nghỉ làm các công việc thường nhật của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vào ngày thứ nhất, các con phải tập họp lại thờ phượng CHÚA và không ai được làm việc hằng ngày của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vào ngày đầu tiên của kỳ lễ phải có một buổi họp thánh. Đừng làm việc gì trong ngày ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cóq anhia táq rit bốh chiau sang yỗn Yiang Sursĩ, ma táq puai tâng rit chiau sang crơng sana neq: Ntroŏq tangcáh bar lám, cữu tôl muoi lám, cớp cữu tôl con bữn muoi cumo tapul lám. Máh charán nâi cóq ŏ́q bân tĩq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các ngươi phải dâng cho Đức Giê-hô-va hai con bò đực tơ, một con chiên đực và bảy chiên con đực giáp năm, đều không tì vít, làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con phải dâng cho Đức Giê-hô-va hai con bò đực tơ và bảy chiên con đực một tuổi làm tế lễ thiêu, tất cả đều không có tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các ngươi sẽ dùng lửa dâng một của lễ thiêu lên CHÚA, gồm hai con bò đực, một con chiên đực đã lớn, và bảy con chiên đực một tuổi; các ngươi phải xem kỹ là chúng không có tì vết gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Dâng cho CHÚA một tế lể thiêu, lễ vật gồm hai con bò tơ đực, một con chiên đực và bảy con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy mang đến cho CHÚA một của lễ dâng bằng lửa, một của lễ thiêu gồm hai con bò tơ đực, một con chiên đực, và bảy con chiên con đực. Tất cả không được có tật nguyền.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma charán dũ lám, cóq anhia chiau sang muoi prớh máh thữ racáu, la bỗt talốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, bữn neq: Muoi lám ntroŏq tangcáh cớp bỗt pái ki-lô; muoi lám cữu tôl cớp bỗt bar ki-lô;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Của lễ chay sẽ bằng bột lọc nhồi dầu; các ngươi phải dâng ba phần mười ê-pha về một con bò đực, hai phần mười ê-pha về con chiên đực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tế lễ chay sẽ là ba ký bột lọc nhồi dầu cho một con bò đực, hai ký cho con chiên đực,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Của lễ chay dâng kèm theo với chúng là bột thượng hạng trộn dầu; các ngươi sẽ dâng sáu lít rưỡi cho một con bò đực, bốn lít cho con chiên đực đã lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chung với mỗi con bò, dâng một lễ vật ngũ cốc gồm ba kí bột mì mịn trộn với dầu. Với con chiên đực, hai kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cùng với mỗi con bò tơ đực phải mang một của lễ chay gồm sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu ô-liu. Còn mỗi con chiên đực thì mang bốn lít rưỡi bột mịn trộn dầu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21muoi lám cữu tôl con cớp bỗt muoi ki-lô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21và một phần mười ê-pha về mỗi chiên con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21và một ký cho mỗi chiên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 và hai lít cho mỗi con của bảy con chiên đực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Với mỗi chiên con, một kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Còn mỗi con chiên con phải mang hai lít bột mịn trộn dầu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Cóq anhia chiau sang muoi lám mbễq tangcáh ễn dŏq pupứt lôih, cớp táq rit sambráh lôih yỗn máh cũai proai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22luôn một con dê đực làm của lễ chuộc tội, đặng làm lễ chuộc tội cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Kèm theo một con dê đực làm tế lễ chuộc tội để làm lễ chuộc tội cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hãy mang một con dê làm của lễ chuộc tội để làm sạch nơi thánh cho các ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cóq anhia chiau sang máh crơng nâi tữm cớp ranáq bốh chiau sang cu rangái tâng pên tarưp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các ngươi phải dâng các lễ vật nầy, ngoài của lễ thiêu buổi sớm mai, là một của lễ thiêu hằng hiến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các con phải dâng các lễ vật nầy ngoài tế lễ thiêu buổi sớm mai, tức là tế lễ thiêu hằng hiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Các ngươi hãy dâng những của lễ nầy ngoài những của lễ thiêu dâng vào buổi sáng, tức là của lễ thiêu dâng hằng ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đấy là các lễ vật phải dâng ngoài tế lễ thiêu thường xuyên vào buổi sáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy mang các của lễ nầy ngoài các của lễ thiêu các ngươi dâng mỗi sáng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Táq machớng ki tê toâq anhia bốh crơng sana chiau sang yỗn Yiang Sursĩ tâng nheq tapul tangái. Hỡi phuom tễ crơng chiau sang ki táq yỗn Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm. Cóq anhia chiau sang máh crơng ki tữm cớp crơng bốh sang cu rangái, dếh blŏ́ng nho hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Mỗi bữa trong bảy ngày, các ngươi phải dâng những lễ vật ngần ấy, như vật thực về của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va. Người ta phải dâng lễ vật đó ngoài của lễ thiêu hằng hiến và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con phải dùng lửa dâng những tế lễ hằng hiến như thế trong suốt bảy ngày có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va. Tế lễ đó phải được dâng ngoài tế lễ thiêu hằng hiến và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Trong suốt bảy ngày, ngày nào các ngươi cũng phải dâng những của lễ như thế; đó là những thực phẩm được dùng lửa dâng lên để có mùi thơm dâng lên CHÚA. Các ngươi sẽ dâng những của lễ ấy ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày và của lễ quán cặp theo với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Trong bảy ngày, mỗi ngày đều phải dâng tế lễ thiêu như thế, dùng lửa dâng lên, có mùi hương đẹp lòng CHÚA. Các lễ vật đó được dâng ngoài các tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Vậy mỗi ngày trong tuần phải mang thực phẩm để làm của lễ bằng lửa có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA. Đó là ngoài của lễ thiêu và của lễ uống hằng ngày.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Tâng tangái tapul, cóq anhia rôm sang toam parnơi, cớp chỗi táq ranáq ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngày thứ bảy các ngươi sẽ có sự hội hiệp thánh, chớ nên làm một công việc xác thịt nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Và ngày thứ bảy, các con sẽ có cuộc hội họp thánh và không được làm một công việc thường lệ nào cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ngày thứ bảy các ngươi phải có một cuộc nhóm họp thánh; hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm những công việc thường nhật của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vào ngày thứ bảy cũng phải tập họp lại thờ phượng CHÚA, không ai được làm công việc hằng ngày của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ngày thứ bảy các ngươi phải có một buổi họp thánh. Hãy nghỉ ngơi, đừng làm việc gì trong ngày ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26“Tangái táq rit cha bũi Tangái Susot saro mi, toâq anhia chiau sang máh palâi sarnóh anhia ĩt dâu lứq yỗn Yiang Sursĩ, cóq tỗp anhia toâq rôm parnơi dŏq sang toam Yiang Sursĩ, cớp chỗi táq ranáq ntrớu tâng tangái ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trong kỳ lễ của các tuần, nhằm ngày hoa quả đầu mùa, khi các ngươi dâng cho Đức Giê-hô-va của lễ chay mới, thì phải có sự hội hiệp thánh; chớ nên làm một công việc xác thịt nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26“Trong kỳ lễ Các Tuần nhằm ngày hoa quả đầu mùa, khi các con dâng cho Đức Giê-hô-va tế lễ chay mới thì phải có cuộc hội họp thánh và không được làm một công việc thường lệ nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Vào ngày lễ dâng hoa quả đầu mùa, khi các ngươi dâng lên CHÚA những hoa lợi mới để làm của lễ chay trong Lễ Các Tuần, các ngươi phải có một cuộc nhóm họp thánh; hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm công việc thường nhật của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vào ngày hoa quả đầu mùa, ngày thứ nhất trong lễ Các Tuần, khi dâng lên CHÚA ngũ cốc mới thu hoạch, các con phải tập họp lại thờ phượng CHÚA, không ai được làm công việc thường ngày của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Vào ngày sản vật đầu tiên khi các ngươi mang ngũ cốc mới đến cho CHÚA trong kỳ Lễ Các Tuần thì phải có một buổi họp thánh. Đừng làm việc gì trong ngày ấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Cóq anhia bốh crơng chiau sang yỗn Yiang Sursĩ, bữn neq: Ntroŏq tangcáh bar lám, cữu tôl muoi lám, cớp tapul lám cữu tôl con bỡiq muoi cumo. Nheq tữh charán nâi cóq ŏ́q bân tĩq. Hỡi phuom tễ crơng sana ki táq yỗn Yiang Sursĩ sâng bũi pahỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Các ngươi sẽ dùng hai con bò đực tơ, một con chiên đực, và bảy chiên con đực giáp năm, đặng làm của lễ thiêu có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các con sẽ dâng hai con bò đực tơ, một con chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi làm tế lễ thiêu có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Các ngươi hãy dâng một của lễ thiêu, một của lễ có mùi thơm dâng lên CHÚA, gồm hai con bò đực, một con chiên đực đã lớn, và bảy con chiên đực một tuổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Dâng hai con bò tơ đực, một con chiên đực và bảy con chiên một tuổi làm tế lễ thiêu dâng lên có mùi hương đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Hãy mang của lễ thiêu sau đây đến cho CHÚA: hai con bò tơ đực, một con chiên đực, bảy con chiên con một tuổi. Mùi thơm của lễ sẽ làm vừa lòng CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Toâq anhia chiau sang máh thữ racáu, cóq anhia chiau bỗt cớp dỡq nsễng o‑li‑vê, la neq: Muoi lám ntroŏq tangcáh cớp pái ki-lô bỗt; muoi lám cữu tôl cớp bar ki-lô bỗt;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28của lễ chay sẽ bằng bột lọc nhồi dầu, ba phần mười ê-pha về mỗi con bò đực, hai phần mười ê-pha về con chiên đực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Cũng dâng tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu: ba ký cho mỗi con bò đực, hai ký cho con chiên đực,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Của lễ chay cặp theo với chúng sẽ là bột thượng hạng trộn dầu, gồm sáu lít rưỡi cho một con bò đực, bốn lít cho con chiên đực đã lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chung với mỗi con bò, dâng một lễ vật ngũ cốc gồm ba kí bột mì mịn trộn với dầu. Với con chiên đực, hai kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngoài ra cùng với mỗi con bò đực mang một của lễ chay gồm sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu. Cùng với mỗi con chiên đực mang bốn lít rưỡi bột mịn,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29muoi lám cữu tôl con cớp muoi ki-lô bỗt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29một phần mười ê-pha về mỗi con chiên con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29và một ký cho mỗi chiên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 và hai lít cho mỗi con của bảy con chiên đực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Với mỗi chiên con, một kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

29còn mỗi con chiên con thì mang hai lít bột mịn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Cóq anhia chiau sang muoi lám mbễq tangcáh ễn dŏq chiau sang táq rit pupứt lôih yỗn máh cũai proai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30cũng phải dâng một con dê đực, để làm lễ chuộc tội cho mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Cũng phải dâng một con dê đực để làm lễ chuộc tội cho mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Dâng một con dê đực để làm sạch nơi thánh cho các ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Cóq anhia chiau sang nheq máh crơng nâi cớp blŏ́ng nho, tữm tâng crơng bốh chiau sang, cớp máh thữ racáu hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngoài của lễ thiêu hằng hiến và của lễ chay cặp theo, các ngươi cũng phải dâng mấy lễ vật đó, không tì vít, và thêm những lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ngoài tế lễ thiêu hằng hiến và tế lễ chay, các con cũng phải dâng các lễ vật đó cùng với lễ quán. Các sinh tế không được có tì vết nào cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ðó là những của lễ các ngươi sẽ dâng, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng. Tất cả con vật hiến tế đó đều không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các lễ vật này cùng với các lễ quán phải dâng ngoài tế lễ thiêu thường xuyên, lễ dâng ngũ cốc và lễ quán. Phải dâng những sinh vật không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hãy mang các của lễ nầy và các của lễ uống ngoài của lễ thiêu và của lễ chay hằng ngày. Các thú vật đem dâng không được có tật nguyền.”