So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1“Ti hruê tal sa mlan tal kjuh brei diih mâo klei bi kƀĭn doh jăk; diih amâo dưi ngă sa mta bruă kơ diih pô ôh; jing sa hruê kơ diih ayŭ ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngày mồng một tháng bảy, các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh; chớ nên làm một công việc xác thịt nào; về phần các ngươi, ấy sẽ là một ngày người ta thổi kèn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào ngày mồng một tháng bảy, các con sẽ có cuộc hội họp thánh và không được làm một công việc thường lệ nào cả. Đó là một ngày để các con thổi kèn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Cứ mỗi ngày mồng một tháng Bảy, các ngươi sẽ có một cuộc nhóm họp thánh; hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm những công việc thường nhật của mình. Ðó là ngày các ngươi sẽ thổi kèn vang lừng để tỏ lòng vui mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vào ngày mồng một tháng bảy, các con phải tập họp lại thờ phượng CHÚA, không ai được làm công việc hằng ngày của mình. Ngày ấy sẽ là ngày thổi kèn.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Vào ngày đầu tiên tháng bảy phải có một buổi họp thánh. Đừng làm việc gì hết trong ngày đó. Đó là ngày các ngươi phải thổi kèn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Leh anăn diih srăng myơr sa mnơ̆ng myơr čuh, mnâo ƀâo mngưi kơ Yêhôwa: sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, kjuh drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các ngươi phải dùng một con bò đực tơ, một con chiên đực, và bảy chiên con đực giáp năm, không tì vít, dâng làm của lễ thiêu có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con phải dâng một con bò đực tơ, một con chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu có hương thơm, hài lòng cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Các ngươi sẽ dâng một của lễ thiêu có mùi thơm lên CHÚA, gồm một con bò đực, một con chiên đực đã lớn, và bảy con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tế lễ thiêu dâng lên, có mùi hương đẹp lòng CHÚA gồm một con bò tơ đực, một con cừu đực và bảy con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy mang các của lễ thiêu sau đây để có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA: một con bò tơ đực, một con chiên đực, và bảy con chiên con một tuổi. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ, tlâo kdrêč hlăm pluh êphah kơ êmô knô anăn, dua kdrêč hlăm pluh êphah kơ biăp knô anăn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3luôn với của lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu, ba phần mười ê-pha về con bò đực, hai phần mười ê-pha về con chiên đực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phải dâng chung với tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu: ba ký cho con bò đực, hai ký cho con chiên đực,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Của lễ chay cặp theo với chúng sẽ là bột thượng hạng trộn dầu, gồm sáu lít rưỡi cho con bò đực, bốn lít cho con chiên đực đã lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chung với con bò, dâng lễ vật ngũ cốc gồm ba kí bột mì mịn trộn với dầu. Với con cừu đực, hai kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cùng với con bò đực hãy dâng một của lễ chay gồm sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu. Với mỗi con chiên đực thì dâng bốn lít rưỡi,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4sa kdrêč hlăm pluh êphah kơ grăp drei hlăm kjuh drei êđai biăp;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4một phần mười ê-pha về mỗi con chiên con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4một ký cho mỗi con trong số bảy chiên con ấy;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 và hai lít cho mỗi con của bảy con chiên đực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Với mỗi con chiên con, một kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

4còn mỗi con chiên con dâng hai lít dầu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5mbĭt hŏng sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, čiăng ngă klei bi doh klei soh diih,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5và dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, để làm lễ chuộc tội cho các ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5và phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội để làm sạch nơi thánh cho các ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ti mlan mrâo mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ, leh anăn mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr mnăm, tui si klei mtă leh kơ dŏ anăn, sa mnâo ƀâo mngưi, sa mnơ̆ng myơr brei pui ƀơ̆ng kơ Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6các ngươi phải dâng những lễ vật nầy ngoài của lễ thiêu đầu tháng, và của lễ chay cặp theo, của lễ thiêu hằng hiến, và của lễ chay với lễ quán cặp theo, tùy theo những lệ đã định về mấy của lễ đó, mà làm của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con phải dâng những lễ vật nầy ngoài tế lễ thiêu đầu tháng kèm theo tế lễ chay, tế lễ thiêu hằng hiến kèm theo tế lễ chay với lễ quán theo quy định. Những tế lễ nầy phải dùng lửa để dâng có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ðó là những của lễ các ngươi sẽ dâng, ngoài của lễ thiêu và của lễ chay các ngươi dâng vào ngày đầu tháng, cùng của lễ thiêu, của lễ chay, và của lễ quán các ngươi dâng hằng ngày, theo như quy luật đã định cho chúng, để làm những của lễ có mùi thơm dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các lễ vật này dâng ngoài tế lễ thiêu dâng hằng tháng cùng lễ vật ngũ cốc, tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ vật ngũ cốc và lễ quán như đã quy định. Đấy là những lễ vật dùng lửa dâng lên có mùi hương đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các của lễ nầy là ngoài các của lễ thiêu hằng tháng và hằng ngày. Các của lễ chay và của lễ uống phải làm theo như ta đã dặn biểu các ngươi. Các của lễ nầy phải dâng bằng lửa cho CHÚA có mùi thơm làm vừa lòng Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Ti hruê tal pluh mlan tal kjuh anei, brei diih mâo klei bi kƀĭn doh jăk, brei diih kăm ƀơ̆ng huă; leh anăn amâo dưi ngă sa mta bruă ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngày mồng mười tháng bảy nầy, các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh, phải ép linh hồn mình, chớ nên làm một công việc xác thịt nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vào ngày mùng mười tháng bảy nầy, các con sẽ có buổi hội họp thánh, phải ép linh hồn mình và không được làm một công việc thường lệ nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vào ngày mười tháng Bảy đó, các ngươi sẽ có một cuộc nhóm họp thánh; các ngươi hãy kiêng cữ để hãm mình, và hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm những công việc thường nhật của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngày mồng mười tháng bảy các con phải tập họp lại thờ phượng CHÚA. Mọi người phải kiêng ăn, và không được làm việc gì hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy tổ chức một buổi họp thánh vào ngày mười tháng bảy. Trong ngày đó hãy cữ ăn và đừng làm việc gì cả.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah diih srăng myơr sa mnơ̆ng myơr čuh kơ Yêhôwa, jing mnâo ƀâo mngưi: sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, kjuh drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các ngươi phải dâng một con bò đực tơ, một con chiên đực, và bảy chiên con đực giáp năm, không tì vít, làm của lễ thiêu có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các con phải dâng một con bò đực tơ, một con chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các ngươi sẽ dâng một của lễ thiêu có mùi thơm lên CHÚA, gồm một con bò đực, một con chiên đực đã lớn, và bảy con chiên đực một tuổi. Chúng thảy đều không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tế lễ thiêu dâng lên có mùi hương đẹp lòng CHÚA gồm một con bò tơ đực, một con cừu đực và bảy con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy mang các của lễ thiêu sau đây có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA: một con bò tơ đực, một con chiên đực, và bảy con chiên con một tuổi. Các con thú không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ, tlâo kdrêč hlăm pluh êphah kơ êmô knô anăn, dua kdrêč hlăm pluh êphah kơ biăp knô anăn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9của lễ chay sẽ bằng bột lọc nhồi dầu, ba phần mười ê-pha về con bò đực, hai phần mười ê-pha về con chiên đực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Phải dâng chung với tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu: ba ký cho con bò đực, hai ký cho con chiên đực,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Của lễ chay cặp theo với chúng sẽ là bột thượng hạng trộn dầu, gồm sáu lít rưỡi cho con bò đực, bốn lít cho con chiên đực đã lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chung với con bò, dâng một lễ vật ngũ cốc gồm ba kí bột mì mịn trộn với dầu. Với con chiên đực, hai kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mang theo mỗi con bò đực một của lễ chay gồm sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu. Mỗi con chiên đực thì mang bốn lít rưỡi bột mịn,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10sa kdrêč hlăm pluh êphah kơ grăp drei hlăm kjuh drei êđai biăp;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10một phần mười ê-pha về mỗi con chiên con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và một ký cho mỗi trong số bảy chiên con ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 và hai lít cho mỗi con của bảy con chiên đực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Với mỗi con chiên con, một kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

10và mỗi con chiên con thì mang hai lít.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11leh anăn sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr kyua klei soh hlăm klei bi doh klei soh, leh anăn mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ, leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ chuộc tội mà người ta dâng trong ngày chuộc tội, của lễ thiêu hằng hiến, và của lễ chay với lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các con cũng dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ trong Ngày Chuộc Tội, tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ chuộc tội đã dâng, không kể của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội. Lễ vật này được dâng thêm vào với tế lễ chuộc tội dâng trong ngày chuộc tội, tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ vật ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội. Đây là của lễ ngoài các của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, của lễ chay, và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Ti hruê tal pluh êma mlan tal kjuh brei diih mâo klei bi kƀĭn doh jăk. Diih amâo dưi ngă sa mta bruă kơ diih pô ôh, leh anăn diih srăng hdơr pioh klei knăm kơ Yêhôwa êjai kjuh hruê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngày rằm tháng bảy, các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh. Chớ nên làm một công việc xác thịt nào, nhưng các ngươi phải giữ một lễ cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vào ngày rằm tháng bảy, các con sẽ có cuộc hội họp thánh. Không được làm một công việc thường lệ nào, nhưng các con phải giữ một lễ cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Vào ngày mười lăm tháng Bảy, các ngươi sẽ có một cuộc nhóm họp thánh; hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm những công việc thường nhật của mình. Các ngươi hãy tổ chức một kỳ lễ bảy ngày để tôn kính CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngày rằm tháng bảy các con phải tập họp lại thờ phượng CHÚA. Không ai được làm công việc hằng ngày của mình. Nhân dân sẽ giữ lễ bảy ngày cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy tổ chức một buổi họp thánh vào ngày mười lăm tháng bảy. Đừng làm việc gì trong ngày đó. Hãy giữ lễ nầy cho CHÚA trong bảy ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Diih srăng myơr sa mnơ̆ng myơr čuh, mnơ̆ng myơr brei pui ƀơ̆ng, mnâo ƀâo mngưi kơ Yêhôwa pluh tlâo drei êmô knô dam, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi phải dùng mười ba con bò đực tơ, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít, dâng làm của lễ thiêu, tức là của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con phải dâng mười ba con bò đực tơ, hai con chiên đực và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu, tức là tế lễ dùng lửa dâng có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Các ngươi sẽ dùng lửa dâng của lễ thiêu có mùi thơm lên CHÚA, gồm mười ba con bò đực tơ, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi. Chúng phải thảy đều không tì vết.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tế lễ thiêu dâng lên có mùi hương đẹp lòng CHÚA gồm mười ba con bò tơ đực, hai con chiên đực và mười bốn con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy mang các của lễ thiêu sau đây dâng bằng lửa có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA: mười ba con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn con chiên con một tuổi. Các thú vật phải không có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ, tlâo kdrêč hlăm pluh êphah kơ grăp drei hlăm pluh tlâo drei êmô knô, dua kdrêč hlăm pluh êphah kơ grăp drei hlăm dua drei biăp knô,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14của lễ chay cặp theo sẽ bằng bột lọc nhồi dầu, ba phần mười ê-pha về mỗi con bò đực, hai phần mười ê-pha về mỗi con chiên đực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Phải dâng chung với tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu: ba ký cho mỗi con bò đực, hai ký cho mỗi con chiên đực

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Của lễ chay cặp theo với chúng sẽ là bột thượng hạng trộn dầu: sáu lít rưỡi cho mỗi con của mười ba con bò đực tơ, bốn lít cho mỗi con của hai con chiên đực đã lớn,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chung với mỗi con bò, dâng một lễ ngũ cốc gồm ba kí bột mì mịn trộn với dầu. Với mỗi con chiên đực, hai kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mang theo sáu lít rưỡi bột mịn trộn dầu cho mỗi con bò đực. Mỗi con chiên đực thì đem bốn lít rưỡi,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15leh anăn sa kdrêč hlăm pluh êphah kơ grăp drei hlăm pluh pă drei êđai biăp;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15và một phần mười ê-pha về mỗi con chiên con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15và một ký cho mỗi con trong số mười bốn chiên con ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 và hai lít cho mỗi con của mười bốn con chiên đực con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Với mỗi chiên con, một kí.

Bản Phổ Thông (BPT)

15và mỗi một con trong mười bốn con chiên con thì mang hai lít.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16leh anăn sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, và của lễ chay với lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ti hruê tal dua diih srăng myơr pluh dua drei êmô knô dam, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngày thứ hai, các ngươi phải dâng mười hai con bò đực tơ, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Vào ngày thứ hai, các con phải dâng mười hai con bò đực tơ, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngày thứ nhì, các ngươi sẽ dâng mười hai con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vào ngày thứ hai, dâng mười hai con bò tơ đực, hai con chiên đực và mười bốn con cừu đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vào ngày thứ hai của kỳ lễ nầy dâng mười hai con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn con chiên con một tuổi. Các thú vật không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ jih jang êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc và rượu theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Mang của lễ chay và của lễ uống cùng với các con bò tơ đực, chiên, và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến cùng lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ti hruê tal tlâo diih srăng myơr pluh sa drei êmô knô, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngày thứ ba, các ngươi phải dâng mười một con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vào ngày thứ ba, các con phải dâng mười một con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ngày thứ ba, các ngươi sẽ dâng mười một con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vào ngày thứ ba, dâng mười một con bò tơ đực, hai con cừu đực và mười bốn con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vào ngày thứ ba dâng mười một con bò đực, hai con chiên đực và mười bốn con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc và rượu theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Ti hruê tal pă diih srăng myơr pluh drei êmô knô, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngày thứ tư, các ngươi phải dâng mười con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vào ngày thứ tư, các con phải dâng mười con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ngày thứ tư, các ngươi sẽ dâng mười con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vào ngày thứ tư, dâng mười con bò tơ đực, hai con cừu đực và mười bốn con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Vào ngày thứ tư dâng mười con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc và rượu theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Ti hruê tal êma diih srăng myơr dua păn drei êmô knô, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ngày thứ năm, các ngươi phải dâng chín con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vào ngày thứ năm, các con phải dâng chín con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ngày thứ năm, các ngươi sẽ dâng chín con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vào ngày thứ năm, dâng chín con bò tơ đực, hai con cừu đực và mười bốn con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Vào ngày thứ năm dâng chín con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Ti hruê tal năm diih srăng myơr sa păn drei êmô knô, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngày thứ sáu, các ngươi phải dâng tám con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vào ngày thứ sáu, các con phải dâng tám con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ngày thứ sáu, các ngươi sẽ dâng tám con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vào ngày thứ sáu, dâng tám con bò tơ đực, hai con cừu đực và mười bốn con chiên đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Vào ngày thứ sáu dâng tám con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ dâng ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Ti hruê tal kjuh diih srăng myơr kjuh drei êmô knô, dua drei biăp knô, pluh pă drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ngày thứ bảy, các ngươi phải dâng bảy con bò đực, hai con chiên đực, mười bốn chiên con đực giáp năm, không tì vít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vào ngày thứ bảy, các con phải dâng bảy con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ngày thứ bảy, các ngươi sẽ dâng bảy con bò đực, hai con chiên đực đã lớn, mười bốn con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vào ngày thứ bảy, dâng bảy con bò tơ đực, hai con chiên đực và mười bốn con cừu đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Vào ngày thứ bảy dâng bảy con bò đực, hai con chiên đực, và mười bốn con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô, kơ biăp knô, leh anăn kơ êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Phải dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Các con cũng phải dâng một con dê đực làm sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ dâng ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Ti hruê tal sa păn diih srăng mâo klei bi kƀĭn mâo klei mpŭ. Diih amâo dưi ngă sa mta bruă kơ diih pô ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngày thứ tám, các ngươi phải có sự nhóm hiệp trọng thể; chớ nên làm một công việc xác thịt nào;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vào ngày thứ tám, các con phải có cuộc hội họp trọng thể và không được làm một công việc thường lệ nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ngày thứ tám, các ngươi sẽ tổ chức một cuộc nhóm họp thật trọng thể; hôm đó các ngươi hãy nghỉ làm những công việc thường nhật của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vào ngày thứ tám, sẽ có một cuộc hội họp thánh, không ai được làm việc nặng nhọc.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Vào ngày thứ tám phải có một buổi lễ kết thúc. Đừng làm việc gì hết trong ngày ấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36ƀiădah diih srăng myơr sa mnơ̆ng myơr čuh, mnơ̆ng myơr brei pui ƀơ̆ng, mnâo ƀâo mngưi kơ Yêhôwa: sa drei êmô knô, sa drei biăp knô, kjuh drei êđai biăp knô mâo sa thŭn amâo mâo anôk jhat ôh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36phải dùng một con bò đực, một con chiên đực, và bảy chiên con đực giáp năm, không tì vít, dâng làm của lễ thiêu, tức là của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Phải dâng một con bò đực, một con chiên đực và bảy chiên con đực một tuổi không tì vết làm tế lễ thiêu, tức là tế lễ dùng lửa dâng có hương thơm, hài lòng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Các ngươi sẽ dùng lửa dâng một của lễ thiêu có mùi thơm lên CHÚA, gồm một con bò đực, một con chiên đực đã lớn, bảy con chiên đực một tuổi, thảy đều không tì vết,

Bản Dịch Mới (NVB)

36Lễ thiêu dâng hương vị lên CHÚA gồm một con bò đực, một con cừu đực và bảy con cừu đực một tuổi, không vết tích.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Hãy mang một của lễ dâng bằng lửa, một của lễ thiêu có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA. Dâng một con bò đực, một con chiên đực, và bảy con chiên con. Tất cả không được có tật nguyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm kơ êmô knô anăn, kơ biăp knô anăn, leh anăn kơ jih jang êđai biăp tui hlue dŭm drei diñu tui si klei mtă;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37với của lễ chay và các lễ quán về những bò đực, chiên đực, và chiên con, cứ theo số như lệ đã định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Cũng dâng tế lễ chay và các lễ quán chung với những bò đực, chiên đực và chiên con theo số lượng đã quy định.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 cùng với của lễ chay và của lễ quán cho các bò đực, các chiên đực, và các chiên con, theo như số đã quy định cho chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Chung với bò, cừu đực và chiên con, cũng dâng ngũ cốc theo số lượng đã ấn định.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Hãy mang của lễ chay, của lễ uống cùng với các con bò đực, chiên và chiên con theo số đã định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38msĕ mơh sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh, êngao kơ mnơ̆ng myơr čuh ngă nanao, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ leh anăn mnơ̆ng myơr mnăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các con cũng phải dâng một con dê đực làm của sinh tế chuộc tội ngoài tế lễ thiêu hằng hiến, tế lễ chay và lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Các ngươi cũng phải dâng một con dê đực để làm của lễ chuộc tội cho mình, ngoài của lễ thiêu dâng hằng ngày, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Cũng dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội, ngoài tế lễ thiêu thường xuyên cùng lễ ngũ cốc và lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Hãy dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội ngoài của lễ thiêu, của lễ chay và của lễ uống hằng ngày.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Anăn yơh mnơ̆ng diih srăng myơr kơ Yêhôwa ti hruê knăm diih bi kčah leh, êngao kơ mnơ̆ng myơr diih bi sĭt klei ƀuăn leh anăn mnơ̆ng diih myơr hŏng ai tiê čŏng čiăng, kơ mnơ̆ng diih myơr čuh, kơ mnơ̆ng diih myơr kpŭng ƀhĭ, kơ mnơ̆ng diih myơr mnăm, leh anăn kơ mnơ̆ng diih myơr kơ klei êđăp ênang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Đó là những lễ vật mà các ngươi phải dâng cho Đức Giê-hô-va trong những ngày lễ trọng thể mình, đặng làm của lễ thiêu, của lễ chay, lễ quán, và làm của lễ thù ân, ngoài những của lễ hứa nguyện, và những của lễ lạc ý của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Đó là những lễ vật mà các con phải dâng cho Đức Giê-hô-va vào những ngày lễ trọng thể để làm tế lễ thiêu, tế lễ chay, lễ quán và tế lễ bình an ngoài những tế lễ hứa nguyện và những tế lễ tự nguyện của các con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Ðó là những của lễ các ngươi sẽ dâng lên CHÚA theo kỳ định cho các ngày lễ của các ngươi, tức những của lễ thiêu, của lễ chay, của lễ quán, và của lễ cầu an, ngoài những lễ vật mà các ngươi đã khấn hứa hoặc do lạc ý đem dâng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

39Đấy là các lễ vật dâng cho CHÚA trong các ngày lễ ấn định, gồm tế lễ thiêu, lễ dâng ngũ cốc, lễ quán và tế lễ cầu an mà các con dâng để giữ trọn lời hứa nguyện hoặc dâng cách tình nguyện.”

Bản Phổ Thông (BPT)

39Trong kỳ lễ các ngươi phải mang các của lễ sau đây đến cho CHÚA: của lễ thiêu, của lễ chay, của lễ uống, và của lễ thân hữu. Đó là những của lễ ngoài các của lễ hứa nguyện và lễ vật đặc biệt các ngươi muốn dâng cho CHÚA.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40 Y-Môis hưn kơ phung ƀuôn sang Israel jih jang klei djŏ tui si Yêhôwa mtă leh kơ ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Mô-sê nói lại cho dân I-sơ-ra-ên mọi điều CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Môi-se truyền lại cho người Y-sơ-ra-ên mọi điều CHÚA phán bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Mô-se thuật lại cho dân chúng mọi điều CHÚA truyền dặn mình.