So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1吕便子孙和迦得子孙的牲畜极其众多。他们看到雅谢地和基列地;看哪,这是可牧放牲畜的地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, con cháu Ru-bên cùng con cháu Gát có bầy súc vật rất nhiều; thấy xứ Gia-ê-xe và xứ Ga-la-át là đất tiện hiệp nuôi bầy súc vật:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con cháu Ru-bên và con cháu Gát có rất nhiều bầy súc vật. Họ thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là đất thích hợp cho việc chăn nuôi súc vật

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Lúc bấy giờ con cháu Ru-bên và con cháu Gát đã làm chủ nhiều đàn súc vật đông đúc. Khi họ thấy miền Gia-xe và miền Ghi-lê-át là nơi thích hiệp để nuôi các đàn súc vật,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Người của hai chi tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật. Khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là nơi thích hợp cho việc chăn nuôi,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các người Ru-bên và Gát có rất nhiều bầy gia súc. Khi thấy đất Gia-xe và Ghi-lê-át tốt cho súc vật,

和合本修订版 (RCUVSS)

2吕便子孙和迦得子孙就到摩西以利亚撒祭司,以及会众的领袖那里,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Bèn đến thưa cùng Môi-se, Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, và các hội trưởng mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2nên đến thưa với Môi-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 con cháu Ru-bên và con cháu Gát đến nói với Mô-sê, Tư Tế Ê-lê-a-xa, và các vị lãnh đạo của hội chúng rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

2họ đến gặp Môi-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và các nhà lãnh đạo nhân dân, nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

2thì họ đến gặp Mô-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3亚他录底本雅谢宁拉希实本以利亚利示班尼波比稳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Sê-bam, Nê-bô, và Bê-ôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Đất A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-sa, Sê-bam, Nê-bô và Bê-ôn

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 “A-ta-rốt, Ði-bôn, Gia-xe, Nim-ra, Hếch-bôn, Ê-lê-a-lê, Sê-bam, Nê-bô, và Bê-ôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

3“A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-sê, Sê-ham, Nê-ô và Bê-ôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

3-4Họ nói, “Chúng tôi, các tôi tớ ông, có nhiều bầy gia súc. CHÚA đã chiếm cho dân Ít-ra-en một xứ rất tốt cho gia súc. Đó là vùng đất quanh A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-le, Xê-bam, Nê-bô, và Bê-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

4就是耶和华在以色列会众面前所攻取之地,是可牧放牲畜之地,而你的仆人也有牲畜。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4xứ mà Đức Giê-hô-va đã đánh bại trước mặt hội chúng Y-sơ-ra-ên, là một xứ tiện hiệp nuôi bầy súc vật, và các tôi tớ ông có bầy súc vật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4mà Đức Giê-hô-va đã chinh phục trước mặt hội chúng Y-sơ-ra-ên, là đất thích hợp cho việc chăn nuôi súc vật. Hơn nữa, các đầy tớ ông lại có nhiều bầy súc vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 những vùng mà CHÚA đã đánh bại trước mặt hội chúng I-sơ-ra-ên là những vùng thật tốt cho việc nuôi bầy súc vật, và các tôi tớ ông có nhiều bầy súc vật.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4các miền CHÚA đã chinh phục trước mặt dân Y-sơ-ra-ên, rất thuận lợi cho việc chăn nuôi, và chúng tôi lại có nhiều gia súc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3-4Họ nói, “Chúng tôi, các tôi tớ ông, có nhiều bầy gia súc. CHÚA đã chiếm cho dân Ít-ra-en một xứ rất tốt cho gia súc. Đó là vùng đất quanh A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-le, Xê-bam, Nê-bô, và Bê-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

5又说:“我们若在你眼前蒙恩,求你把这地给我们为业;不要领我们过约旦河。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Lại tiếp rằng: Nếu chúng tôi được ơn trước mặt ông, chớ chi ban xứ nầy cho kẻ tôi tớ ông làm sản nghiệp, xin đừng biểu chúng tôi đi ngang qua sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu chúng tôi được ơn trước mặt ông, xin ông ban đất ấy cho các đầy tớ ông làm sản nghiệp. Xin đừng bắt chúng tôi đi qua sông Giô-đanh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Họ nói tiếp, “Nếu chúng tôi được ơn trước mặt ông, xin ban những vùng đất ấy cho các tôi tớ ông làm sản nghiệp. Xin đừng bắt chúng tôi phải qua bên kia Sông Giô-đanh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu chúng tôi được quý ông thương tình, xin cho chúng tôi đất này làm sản nghiệp, không cần phải đi qua sông Giô-đanh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu ông cho phép, chúng tôi muốn được cấp đất nầy. Xin đừng bắt chúng tôi băng qua sông Giô-đanh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6摩西迦得子孙和吕便子孙说:“难道你们的弟兄去打仗,你们却留在这里吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng Môi-se đáp cùng con cháu Gát và con cháu Ru-bên rằng: Anh em các ngươi há sẽ đi trận, còn các ngươi ở lại đây sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng Môi-se trả lời với con cháu Gát và con cháu Ru-bên rằng: “Trong khi anh em mình ra trận mà anh em ở lại đây sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Nhưng Mô-sê nói với con cháu Gát và con cháu Ru-bên, “Anh em của anh em sẽ ra trận mà anh em ngồi đây sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Môi-se hỏi người Gát và Ru-bên: “Anh em muốn ngồi đây trong khi anh chị em khác đi chiến đấu sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mô-se nói với người Gát và người Ru-bên, “Có lý nào các anh em của các ngươi ra trận mà các ngươi vẫn ở lại hậu phương?

和合本修订版 (RCUVSS)

7你们为什么使以色列人灰心,不渡过去,进入耶和华所赐给他们的那地呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sao các ngươi xui dân Y-sơ-ra-ên trở lòng, không khứng đi qua xứ mà Đức Giê-hô-va đã cho?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tại sao anh em làm cho dân Y-sơ-ra-ên nản lòng không chịu đi vào xứ mà Đức Giê-hô-va đã ban cho họ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Tại sao anh em làm nản lòng dân I-sơ-ra-ên trong việc đi qua chiếm xứ mà CHÚA đã ban cho họ?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sao anh em làm cho anh chị em Y-sơ-ra-ên nản lòng, không muốn đi vào đất CHÚA đã cho họ?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các ngươi sẽ làm nản chí dân Ít-ra-en, khiến họ không muốn đi qua xứ mà CHÚA đã hứa cho họ nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我从加低斯.巴尼亚派你们的父执之辈去窥探那地时,他们就曾这样做过。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ấy, tổ phụ các ngươi cũng làm như vậy khi ở từ Ca-đe-Ba-nê-a, ta sai họ đi do thám xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tổ phụ anh em cũng làm như vậy khi từ Ca-đe Ba-nê-a tôi sai họ đi do thám xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Tổ phụ anh em đã làm như vậy, khi tôi sai họ từ Ca-đe Ba-nê-a đi do thám xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tại Ca-đê Ba-nê-a, cha ông của anh em cũng đã làm y như vậy khi tôi sai họ đi do thám xứ Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cha ông các ngươi cũng làm như thế. Tôi đã từng phái họ đi từ Ca-đe Ba-nê-a để xem xét xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们上到以实各谷,窥探了那地之后,竟然使以色列人灰心,不愿进入耶和华所赐给他们的地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì tổ phụ các ngươi lên đến đèo Ếch-côn, thấy xứ, rồi xui dân Y-sơ-ra-ên trở lòng, không khứng vào xứ mà Đức Giê-hô-va đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì tổ phụ anh em sau khi đi đến thung lũng Ếch-côn để quan sát xứ, thì đã làm cho dân Y-sơ-ra-ên nản lòng không chịu vào xứ mà Đức Giê-hô-va đã ban cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi họ đến Khe Ếch-côn và nhìn thấy xứ, rồi trở về xui cho dân nản lòng không muốn vào xứ mà CHÚA đã ban cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sau khi đến thung lũng Ếch-côn nhìn thấy xứ, họ làm cho người Y-sơ-ra-ên nhụt chí, không muốn đi vào xứ mà CHÚA đã cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ đi đến tận thung lũng Ếch-côn, và sau khi nhìn thấy xứ thì họ làm cho dân Ít-ra-en nản chí không muốn đi vào xứ CHÚA đã ban cho họ nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10当日,耶和华的怒气发作,起誓说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong ngày đó, cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va phừng lên và Ngài thề rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Trong ngày đó, cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi phừng lên và Ngài thề rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 CHÚA đã nổi giận trong ngày đó và thề rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngày ấy, CHÚA nổi giận, thề rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hôm ấy CHÚA vô cùng tức giận, nên Ngài thề như sau:

和合本修订版 (RCUVSS)

11‘凡从埃及上来二十岁以上的人,断不得看见我对亚伯拉罕以撒雅各起誓应许之地,因为他们没有专心跟从我;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những người đi lên khỏi xứ Ê-díp-tô, từ hai mươi tuổi sắp lên, sẽ chẳng hề thấy xứ mà ta đã thề ban cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì các người đó không theo ta cách trung thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11‘Những người đi ra khỏi Ai Cập từ hai mươi tuổi trở lên sẽ chẳng hề thấy xứ mà Ta đã hứa ban cho Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp, vì họ không hết lòng đi theo Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 ‘Chắc chắn không một ai trong dân đã ra khỏi Ai-cập từ hai mươi tuổi trở lên sẽ thấy xứ mà Ta đã thề ban cho Áp-ra-ham, I-sác, và Gia-cốp, vì chúng đã không hết lòng tin tưởng và theo Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

11‘Trong những người ra đi từ Ai-cập, không một ai từ hai mươi tuổi trở lên được thấy xứ mà Ta đã thề hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp, vì họ đã không hết lòng theo Ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trong số những người ra khỏi Ai-cập, không ai từ hai mươi tuổi trở lên, sẽ được thấy xứ mà ta đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp. Những người đó không hết lòng theo ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

12惟有基尼洗耶孚尼的儿子迦勒,还有的儿子约书亚可以看见,因为他们专心跟从耶和华。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12trừ ra Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê, là người Kê-nít, và Giô-suê, con trai của Nun: hai người đó đã theo Đức Giê-hô-va cách trung thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12ngoại trừ Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê, là người Kê-nít và Giô-suê, con trai của Nun, vì hai người đó đã hết lòng đi theo Đức Giê-hô-va.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 ngoại trừ Ca-lép con của Giê-phu-nê người Kê-nít, và Giô-sua con của Nun, vì họ đã hết lòng tin tưởng và theo CHÚA.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12ngoại trừ Ca-lép con trai Giê-phu-nê, người Kê-nít, và Giô-suê con trai Nun, vì họ hết lòng theo Ta.’

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chỉ có Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, người Kê-nít, và Giô-suê, con trai của Nun theo CHÚA hết lòng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶和华的怒气向以色列发作,使他们在旷野飘流四十年,直到在耶和华眼前作恶的那一代都消灭了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ấy vậy, cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi phừng phừng cùng dân Y-sơ-ra-ên, Ngài làm cho dân đó đi lưu lạc trong đồng vắng bốn mươi năm, cho đến chừng nào cả dòng dõi đã làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va bị tiêu diệt hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì thế, cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi phừng lên với dân Y-sơ-ra-ên, và Ngài khiến họ phải đi lang thang trong hoang mạc bốn mươi năm, cho đến khi cả thế hệ làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va đều bị tiêu diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Cơn giận của CHÚA đã nổi bừng lên đối với dân I-sơ-ra-ên. Ngài đã khiến họ đi lang thang bốn mươi năm trong đồng hoang, cho đến khi mọi người trong thế hệ đã làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA đó đều qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA giận Y-sơ-ra-ên nên Ngài bắt họ phải đi lang thang trong sa mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi thế hệ làm điều tà ác trước mắt Chúa chết hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA nổi giận với dân Ít-ra-en, cho nên Ngài bắt họ đi lang thang trong sa mạc bốn mươi năm. Cuối cùng những người đã phạm tội cùng CHÚA đều chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

14看哪,你们这一伙罪人,竟然接续你们父执之辈,再增加耶和华对以色列所发的怒气。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy các ngươi dấy lên thế cho tổ phụ mình, là dòng dõi tội nhân, đặng gia thêm sức thạnh nộ của Đức Giê-hô-va cùng Y-sơ-ra-ên nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bây giờ, anh em là dòng dõi của những kẻ tội lỗi, lại thay thế tổ phụ mình nổi lên và làm cho cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va với Y-sơ-ra-ên càng tăng thêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nầy, bây giờ anh em tính nổi lên thay cho cha anh mình, những người tội lỗi, làm gia tăng cơn giận của CHÚA đối với I-sơ-ra-ên nữa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và bây giờ, anh em là dòng giống của những người tội lỗi lại nổi lên, thay cho cha ông mình, làm cho CHÚA thêm giận Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thế mà bây giờ các ngươi lại cũng hành động giống y như các cha ông mình! Các ngươi phạm tội sẽ khiến CHÚA còn nổi giận hơn nữa với dân Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你们若转离不跟从他,他要再把以色列人撇在旷野;这样,你们就使这众百姓灭亡了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì nhược bằng các ngươi đi tẽ Ngài ra, thì Ngài sẽ cứ để dân nầy ở trong đồng vắng, và các ngươi làm cho dân chết sạch hết vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu anh em tiếp tục từ bỏ Ngài thì Ngài sẽ bỏ dân nầy trong hoang mạc và anh em sẽ khiến cho họ bị tiêu diệt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Nếu anh em quyết định lìa bỏ Ngài, Ngài sẽ lìa bỏ anh em trong đồng hoang, và như thế anh em sẽ tiêu diệt cả dân nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu anh em từ bỏ Chúa, Ngài sẽ để cho toàn dân ở lại trong sa mạc, và chính anh em là nguyên do làm cho dân tộc bị tiêu diệt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nếu các ngươi không theo CHÚA thì toàn dân còn phải ở lâu thêm nữa trong sa mạc, và các ngươi sẽ làm cho tất cả dân nầy bị tiêu diệt.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们挨近摩西,说:“我们要在这里为牲畜筑圈,为孩童建城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng các người đó đến gần Môi-se mà rằng: Tại đây, chúng tôi sẽ dựng chuồng cho súc vật và thành cho con trẻ chúng tôi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng các người đó đến với Môi-se và nói: “Chúng tôi sẽ xây chuồng súc vật và thành trì cho con cái chúng tôi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Những người đó đến gần Mô-sê và nói, “Chúng tôi xin được xây cất các ràn cho các đàn chiên chúng tôi, xây dựng thành trì cho các con nhỏ chúng tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng họ đến gần Môi-se, nói: “Chúng tôi chỉ xin dựng chuồng cho bầy súc vật và xây thành cho con cái chúng tôi ở đây.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó người Ru-bên và ngươi Gát đến nói với Mô-se, “Chúng tôi sẽ làm chuồng cho các gia súc, và làng mạc cho con cái chúng tôi ở đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

17我们自己却要带兵器,急速行在以色列人的前面,领他们直到他们的地方。我们的孩童可以留在坚固的城内,躲避当地的居民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17rồi chúng tôi cầm binh khí lập tức đặng đi trước dân Y-sơ-ra-ên cho đến chừng nào đưa dân ấy vào cõi đã phân định cho họ. Còn con trẻ chúng tôi phải ở trong thành kiên cố, vì cớ dân bổn xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17và chúng tôi sẵn sàng cầm vũ khí đi trước dân Y-sơ-ra-ên cho đến khi đưa họ vào địa phận của họ. Chỉ có con cái chúng tôi sẽ ở lại trong thành kiên cố vì sợ dân địa phương tấn công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 rồi chúng tôi sẽ lập tức cầm binh khí mình đi tiên phong trước dân I-sơ-ra-ên cho đến khi chúng tôi đem họ vào nơi sẽ được chia cho họ, trong khi đó các con nhỏ chúng tôi đã được ở trong các thành kiên cố, vì các dân bản xứ vẫn còn đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Còn chúng tôi sẽ mang vũ khí đi trước toàn dân, cho đến khi mọi người đã vào đất mình. Trong khi đó gia đình chúng tôi được sống an toàn trong thành lũy kiên cố, không bị dân địa phương làm hại.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi sau khi con cái chúng tôi ở trong các thành có vách kiên cố, an toàn đối với dân bản xứ, thì chúng tôi sẽ chuẩn bị ra trận. Chúng tôi sẽ đưa dẫn các anh em Ít-ra-en vào xứ và đất của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18我们必不回自己的家,直等到以色列人各自承受了自己的产业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúng tôi không trở về nhà chúng tôi trước khi mọi người trong dân Y-sơ-ra-ên chưa lãnh được sản nghiệp mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng tôi sẽ không quay trở về nhà chúng tôi cho đến khi mọi người Y-sơ-ra-ên đều nhận sản nghiệp mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Chúng tôi sẽ không trở về nhà mình cho đến khi toàn thể dân I-sơ-ra-ên đã vào nhận lấy phần cơ nghiệp của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng tôi sẽ không về nhà cho đến khi nào mọi người Y-sơ-ra-ên khác đều nhận được cơ nghiệp mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúng tôi sẽ không trở về nhà cho đến khi toàn dân Ít-ra-en đã nhận lãnh phần đất của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我们不和他们在约旦河那边分产业,因为我们的产业是在约旦河的东边。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chúng tôi sẽ chẳng được chi với dân Y-sơ-ra-ên về bên kia sông Giô-đanh hay là xa hơn, vì chúng tôi được sản nghiệp mình ở bên nầy sông Giô-đanh, về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúng tôi sẽ không nhận sản nghiệp với dân Y-sơ-ra-ên ở bên kia sông Giô-đanh hay là xa hơn nữa vì chúng tôi đã được sản nghiệp mình ở phía đông sông Giô-đanh nầy rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Chúng tôi sẽ không chia phần cơ nghiệp với họ bên kia Sông Giô-đanh hoặc những vùng xa hơn ở bên đó, bởi vì phần cơ nghiệp của chúng tôi ở phía đông nầy của Sông Giô-đanh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì chúng tôi đã nhận phần cơ nghiệp bên bờ phía đông sông Giô-đanh, nên sẽ không có phần gì với những người khác bên kia sông cả.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúng tôi sẽ không nhận phần đất nào bên Miền Tây sông Giô-đanh; phần đất của chúng tôi là Miền Đông sông Giô-đanh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20摩西对他们说:“你们若要这么做,若要在耶和华面前带着兵器出去打仗,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Môi-se đáp cùng các người rằng: Nếu các ngươi làm điều đó, nếu cầm binh khí đặng đi chiến trận trước mặt Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Môi-se trả lời với họ: “Nếu anh em làm điều đó, cầm vũ khí chiến đấu trước mặt Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mô-sê nói với họ, “Nếu anh em làm điều nầy: Anh em sẽ cầm lấy binh khí mình đi trước mặt CHÚA vào trận mạc,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bấy giờ, Môi-se bảo họ: “Nếu anh em làm đúng như thế, nếu anh em mang vũ khí ra trận trước mặt CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vậy Mô-se bảo họ, “Các ngươi phải làm mọi việc đó. Các ngươi phải đi trước mặt CHÚA để ra trận,

和合本修订版 (RCUVSS)

21你们中间所有带兵器的人都要在耶和华面前过约旦河,直到耶和华把仇敌从他面前赶出去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21nếu mọi người cầm binh khí đi ngang qua sông Giô-đanh trước mặt Đức Giê-hô-va, cho đến khi nào đuổi quân nghịch chạy khỏi trước mặt Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21và nếu tất cả đều cầm vũ khí vượt qua sông Giô-đanh trước mặt Đức Giê-hô-va cho đến khi Ngài đuổi hết quân thù khỏi trước mặt Ngài

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 tất cả anh em phải mang vũ khí mình đi qua Sông Giô-đanh trước mặt CHÚA cho đến khi Ngài đã đuổi tất cả quân thù của Ngài khỏi mặt Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

21nếu mọi người cầm vũ khí đi qua sông Giô-đanh trước mặt CHÚA, cho đến khi Ngài đuổi hết quân thù đi,

Bản Phổ Thông (BPT)

21và cầm vũ khí băng qua sông Giô-đanh cho đến chừng CHÚA đuổi kẻ thù.

和合本修订版 (RCUVSS)

22那地在耶和华面前被征服以后,你们方可回来。这样,你们向耶和华和以色列才算为无罪,这地也必在耶和华面前归你们为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22và nếu chỉ trở về sau khi xứ đã phục trước mặt Đức Giê-hô-va, --- thì đối cùng Đức Giê-hô-va và Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ không bị trách móc chi, và đất nầy sẽ làm sản nghiệp cho các ngươi trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22và chỉ quay về sau khi đã chinh phục đất ấy trước mặt Đức Giê-hô-va, thì anh em đã làm xong trách nhiệm đối với Đức Giê-hô-va và Y-sơ-ra-ên. Và khi ấy, đất nầy sẽ là sản nghiệp của anh em trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 và cả xứ bị khuất phục trước mặt CHÚA, rồi sau đó anh em mới trở về, bấy giờ anh em sẽ được xem như đã làm xong trách nhiệm đối với CHÚA và đối với dân I-sơ-ra-ên, rồi xứ nầy sẽ được xem là phần sản nghiệp của anh em trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

22thì khi CHÚA đã chinh phục xong lãnh thổ, anh em mới được về, và mới được miễn trách nhiệm với Chúa và với Y-sơ-ra-ên. Và trước mặt CHÚA, đất này lúc đó sẽ thuộc về quyền sở hữu của anh em.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau khi CHÚA giúp chúng ta chiếm đất rồi, thì các ngươi sẽ trở về nhà. Lúc đó xem như các ngươi làm xong phận sự đối với CHÚA và dân Ít-ra-en, và các ngươi sẽ nhận lãnh đất nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

23倘若你们不这样做,看哪,你们就得罪了耶和华,当知道你们的罪必找上你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Còn nếu không làm như vậy, nầy các ngươi sẽ phạm tội cùng Đức Giê-hô-va, và phải biết rằng tội chắc sẽ đổ lại trên các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng, nếu anh em không làm như thế, anh em thật đã phạm tội với Đức Giê-hô-va và phải biết rằng tội ấy chắc sẽ đổ lại trên anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Nếu anh em không làm điều ấy, anh em sẽ mắc tội trước mặt CHÚA; và chắc chắn anh em sẽ chuốc lấy hậu quả của tội lỗi đó cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nhưng nếu anh em không làm đúng như thế, anh em sẽ mắc tội với CHÚA, và nhớ rằng tội này sẽ kết buộc anh em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng nếu không làm những điều ấy, thì các ngươi sẽ phạm tội cùng CHÚA. Và phải biết rằng các ngươi sẽ chịu hình phạt vì tội mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

24如今你们可以为孩童建城,为羊群筑圈,但你们口所讲出来的话,必须实践。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vậy, hãy cất thành cho con trẻ mình, cùng dựng chuồng cho bầy súc vật và làm điều các ngươi đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy, hãy xây thành cho con cái, dựng chuồng cho bầy súc vật và làm điều anh em đã nói.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Hãy xây dựng thành trì cho các con nhỏ của anh em, hãy xây cất các ràn cho các đàn chiên và dê của anh em, và hãy nhớ giữ lời anh em đã hứa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Bây giờ, hãy xây thành cho con cái mình ở, dựng chuồng cho bầy súc vật, nhưng anh em phải nhớ làm điều mình đã hứa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hãy xây các thành cho con cái các ngươi và chuồng cho súc vật, nhưng phải làm y như điều các ngươi cam kết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25迦得子孙和吕便子孙对摩西说:“你的仆人们必照我主所吩咐的去做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Con cháu Gát và con cháu Ru-bên bèn nói cùng Môi-se rằng: Các tôi tớ ông sẽ làm điều mà chúa tôi phán dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con cháu Gát và con cháu Ru-bên nói với Môi-se: “Các đầy tớ ông sẽ làm điều mà ông là chúa chúng tôi đã dặn bảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Bấy giờ con cháu Gát và con cháu Ru-bên nói với Mô-sê, “Các tôi tớ chúa sẽ làm y như chúa truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Người Gát và Ru-bên đáp lời Môi-se: “Các tôi tớ ông xin làm đúng như lời Chúa tôi dặn bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Người Gát và người Ru-bên thưa với Mô-se, “Chúng tôi là tôi tớ ông, chúng tôi sẽ làm theo điều ông, chủ chúng tôi, dặn bảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我们的孩子、妻子、牛羊和所有的牲畜都要留在基列的各城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Con trẻ, vợ, bầy chiên, và hết thảy súc vật chúng tôi sẽ ở đây trong những thành xứ Ga-la-át;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vợ và con nhỏ, bầy chiên và tất cả gia súc của chúng tôi sẽ ở lại đây trong các thành của Ga-la-át,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Các con trẻ chúng tôi, vợ chúng tôi, các đàn súc vật chúng tôi, và tất cả bầy gia súc của chúng tôi sẽ ở lại trong các thành trong miền Ghi-lê-át,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vợ con và súc vật của chúng tôi sẽ ở lại đây, trong những thành của đất Ga-la-át.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Vợ con và tất cả gia súc chúng tôi sẽ ở trong các thành miền Ghi-lê-át,

和合本修订版 (RCUVSS)

27但你的仆人,凡能带兵器上战场的,都要照我主所说的话,在耶和华面前渡过去打仗。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27còn hết thảy tôi tớ ông sẽ cầm binh khí, đi ngang qua, sẵn ngừa mà chiến trận trước mặt Đức Giê-hô-va, như chúa tôi đã phán dặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27còn tất cả đầy tớ ông sẽ cầm khí giới vượt qua sông mà chiến đấu trước mặt Đức Giê-hô-va như ông là chúa chúng tôi đã dặn bảo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 nhưng các tôi tớ chúa sẽ đi qua Sông Giô-đanh. Ai nấy sẽ trang bị để ra chiến trường, hầu đánh trận cho CHÚA, như ngài truyền.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Còn các tôi tớ ông, tất cả những người được vũ trang để chiến đấu, sẽ qua sông để ra trận trước mặt CHÚA, như chúa tôi đã nói.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27nhưng chúng tôi, kẻ tôi tớ ông, sẽ chuẩn bị ra trận. Chúng tôi sẽ đi sang và chiến đấu cho CHÚA theo như ông, chủ chúng tôi, đã nói.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28于是,摩西为他们吩咐以利亚撒祭司和的儿子约书亚,以及以色列人各支派父系的领袖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vậy, Môi-se về phần các người đó truyền lịnh cho Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, cho Giô-suê, con trai Nun, và cho các quan trưởng của những chi phái dân Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vậy Môi-se truyền lệnh liên quan đến hai bộ tộc ấy cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, cho Giô-suê con trai Nun, và cho các thủ lĩnh của các bộ tộc Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Mô-sê ban lịnh về họ cho Tư Tế Ê-lê-a-xa, cho Giô-sua con của Nun, và cho các thủ lãnh của các chi tộc I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Sau đó, Môi-se chỉ thị cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con của Nun và các trưởng chi tộc Y-sơ-ra-ên về việc này.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Vậy Mô-se truyền lệnh về họ cho thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai của Nun và cho các trưởng chi tộc Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

29摩西对他们说:“迦得子孙和吕便子孙,凡带兵器在耶和华面前去打仗的,若与你们一同渡过约旦河,那地被你们征服以后,你们就要把基列地给他们为业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29mà rằng: Nếu con cháu Gát và con cháu Ru-bên cầm binh khí đi ngang qua sông Giô-đanh với các ngươi đặng chiến trận trước mặt Đức Giê-hô-va, và nếu xứ phục các ngươi, thì các ngươi phải ban cho họ xứ Ga-la-át làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ông nói với họ: “Nếu con cháu Gát và con cháu Ru-bên cầm vũ khí đi qua sông Giô-đanh với anh em để chiến đấu trước mặt Đức Giê-hô-va và khi đất đã được chinh phục rồi, thì anh em phải ban cho họ đất Ga-la-át làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Mô-sê nói với họ, “Nếu con cháu Gát và con cháu Ru-bên mỗi người đều mang lấy khí giới của mình đi ra đánh trận trước mặt CHÚA, nếu họ cùng đi qua Sông Giô-đanh với anh em và nếu đất đó bị khuất phục trước mặt anh em, anh em hãy ban cho họ miền Ghi-lê-át làm sản nghiệp;

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ông nói: “Nếu tất cả những người được vũ trang để chiến đấu của chi tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đanh với các ông trước mặt CHÚA, thì khi lãnh thổ đã bình định xong, các ông sẽ cho họ đất Ga-la-át làm cơ nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Mô-se bảo họ, “Nếu người Gát và người Ru-bên chuẩn bị ra trận và băng qua sông Giô-đanh với các ngươi, nếu họ đi trước mặt CHÚA và giúp các ngươi chiếm xứ, thì hãy cấp cho họ đất Ghi-lê-át làm sản nghiệp.

和合本修订版 (RCUVSS)

30倘若他们不带兵器与你们一同渡过去,他们就要在迦南地你们中间得产业。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng nếu họ không cầm binh khí mà đi ngang qua với các ngươi, thì họ sẽ có sản nghiệp giữa các ngươi trong xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng nếu họ không cầm vũ khí đi qua sông với anh em thì họ sẽ nhận sản nghiệp giữa anh em trong đất Ca-na-an.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 nhưng nếu họ không mang lấy vũ khí đi qua Sông Giô-đanh với anh em, họ sẽ nhận phần sản nghiệp của họ ở giữa anh em trong đất Ca-na-an.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nhưng nếu họ không đi qua cùng với các ông để chiến đấu, họ chỉ được phần cơ nghiệp chung với các ông trong xứ Ca-na-an.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nhưng nếu họ không mang vũ khí băng qua đó thì sẽ không được nhận đất; phần đất của họ sẽ là xứ Ca-na-an với các ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31迦得子孙和吕便子孙回答说:“耶和华怎样吩咐仆人,我们就必照样做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Con cháu Gát và con cháu Ru-bên thưa rằng: Chúng tôi sẽ làm điều chi mà Đức Giê-hô-va đã phán cùng kẻ tôi tớ ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con cháu Gát và con cháu Ru-bên thưa: “Chúng tôi sẽ làm theo điều Đức Giê-hô-va đã phán với các đầy tớ ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Con cháu Gát và con cháu Ru-bên bèn trả lời, “Như CHÚA đã truyền cho các tôi tớ Ngài thế nào, chúng tôi sẽ làm y như thế đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Người Gát và Ru-bên nói: “Điều CHÚA truyền dạy, các tôi tớ ông xin tuân hành!

Bản Phổ Thông (BPT)

31Người Gát và người Ru-bên trả lời, “Chúng tôi là tôi tớ ông, chúng tôi sẽ làm theo như điều CHÚA bảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

32我们自己必带着兵器,在耶和华面前渡过去,进入迦南地,好使我们在约旦河这边得到我们的产业。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chúng tôi sẽ cầm binh khí đi qua trong xứ Ca-na-an trước mặt Đức Giê-hô-va; nhưng chúng tôi sẽ lãnh sản nghiệp mình về phía bên nầy sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Chúng tôi sẽ cầm vũ khí đi vào xứ Ca-na-an trước mặt Đức Giê-hô-va, nhưng chúng tôi sẽ nhận sản nghiệp mình về phía bên nầy sông Giô-đanh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Chúng tôi sẽ mang vũ khí đi qua sông trước mặt CHÚA, để vào chiếm đất Ca-na-an, nhưng phần sản nghiệp chúng tôi sẽ nằm phía bên nầy Sông Giô-đanh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Chúng tôi sẽ mang vũ khí qua sông, vào đất Ca-na-an trước mặt CHÚA, nhưng đất chúng tôi nhận làm cơ nghiệp sẽ ở bên này sông Giô-đanh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chúng tôi sẽ qua xứ Ca-na-an, đi trước mặt CHÚA, sẵn sàng ra trận. Nhưng phần đất của chúng tôi sẽ là Miền Đông sông Giô-đanh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33摩西亚摩利西宏的国和巴珊的国,就是他们的国土和周围的城镇,都给了迦得子孙和吕便子孙,以及约瑟的儿子玛拿西半个支派。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ấy vậy, Môi-se ban cho con cháu Gát, con cháu Ru-bên, và phân nửa chi phái Ma-na-se, là con trai của Giô-sép, nước của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, và nước của Óc, vua xứ Ba-san, tức là ban xứ với những thành nó và các thành địa hạt ở chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vậy Môi-se ban cho con cháu Gát, con cháu Ru-bên và một nửa bộ tộc Ma-na-se là con cháu của Giô-sép, vương quốc của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, và vương quốc của Óc, vua xứ Ba-san, gồm có đất và các thành của nó cùng các vùng phụ cận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Mô-sê ban cho họ –tức các con cháu Gát, các con cháu Ru-bên, và phân nửa chi tộc Ma-na-se con trai Giô-sép– vương quốc của Si-hôn vua dân A-mô-ri và vương quốc của Óc vua của Ba-san, tức lãnh thổ và các thành của các xứ ấy, và đất đai chung quanh các thành đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vậy, Môi-se cấp cho chi tộc Gát, chi tộc Ru-bên và phân nửa chi tộc Ma-na-se (con Giô-sép) đất của Si-hôn vua A-mô-rít và của Óc vua Ba-san, toàn lãnh thổ với các thành thị và thôn ấp chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nên Mô-se cấp vùng đất đó cho các chi tộc Gát, Ru-bên, và phần nửa chi tộc Ma-na-xe. (Ma-na-xe là con trai của Giô-xép.) Đất đó trước kia thuộc về nước của Xi-hôn, vua A-mô-rít, và nước Óc, vua của Ba-san, cùng các thành phố và đất xung quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

34迦得子孙建造了底本亚他录亚罗珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Con cháu Gát bèn xây cất Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Con cháu Gát xây thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Con cháu Gát xây dựng lại các thành Ði-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Người Gát xây cất Đi-hôn, A-ta-rốt, A-rô-e,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Người Gát xây lại các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,

和合本修订版 (RCUVSS)

35亚他录.朔反雅谢约比哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ạt-rốt-Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 A-trốt Sô-phan, Gia-xe, Gióp-bê-ha,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,

Bản Phổ Thông (BPT)

35A-trốt Sô-phan, Gia-xe, Giốc-bê-ha,

和合本修订版 (RCUVSS)

36伯.宁拉伯.哈兰,都是坚固城,并筑有羊圈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Bết-Nim-ra, và Bết-Ha-ran là những thành kiên cố. Cũng dựng chuồng cho bầy súc vật nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Bết Nim-ra và Bết Ha-ran là những thành kiên cố. Họ cũng làm chuồng cho bầy súc vật nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran trở nên những thành kiên cố, và họ cũng xây cất các ràn để giữ chiên và dê.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Bết Nim-ra và Bết Ha-ran là những thành có hào lũy kiên cố. Họ cũng dựng chuồng cho bầy gia súc.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Bết-Nim-ra, và Bết-Ha-ran. Đó là các thành có vách kiên cố. Họ cũng xây các chuồng chiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

37吕便子孙建造了希实本以利亚利基列亭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Con cháu Ru-bên xây cất Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Con cháu Ru-bên xây thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Con cháu Ru-bên xây dựng lại các thành Hếch-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-át-ha-im,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Người Ru-bên cất tại Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-tha-im,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Người Ru-bên xây lại Hết-bôn, Ê-lê-a-le, Ki-ri-a-tha-im,

和合本修订版 (RCUVSS)

38尼波巴力.免(名字是改了的)、西比玛;他们给建造的城另起别名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Nê-bô, Ba-anh-Mê-ôn, tên các thành nầy bị đổi, --- và Síp-ma; rồi đặt tên cho các thành nào mình xây cất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn (tên các thành nầy đã thay đổi) và Síp-ma. Họ đặt tên cho các thành mình xây cất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn (các thành nầy đã đổi tên), và Síp-ma. Họ đặt tên lại cho các thành họ tái xây dựng.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn (những tên này bị đổi), và Síp-ma. Họ đặt tên mới cho các thành vừa tái thiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Xíp-ma. Họ đổi tên Nê-bô và Ba-anh Mê-ôn khi họ xây lại các thành đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

39玛拿西的儿子玛吉的子孙往基列去,占了那地,赶出那里的亚摩利人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Con cháu Ma-ki, là con trai Ma-na-se, đi vào chiếm xứ Ga-la-át và đuổi người A-mô-rít ở trong đó ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Con cháu Ma-ki là con trai Ma-na-se đi vào chiếm đất Ga-la-át và đuổi người A-mô-rít ở đó đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Con cháu của Ma-khia con trai Ma-na-se đến Ghi-lê-át, chiếm lấy miền đó, và đuổi người A-mô-ri ở đó đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Con cháu Ma-ki (con Ma-na-se) đi đánh chiếm Ga-la-át, đuổi người A-mô-rít đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Các con cháu Ma-kia, con trai Ma-na-xe lên đánh chiếm Ghi-lê-át và đuổi dân A-mô-rít ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

40摩西基列赐给玛拿西的儿子玛吉,他就住在那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Vậy, Môi-se ban xứ Ga-la-át cho Ma-ki, là con trai Ma-na-se, và người ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Vậy Môi-se ban đất Ga-la-át cho Ma-ki, con trai Ma-na-se, và ông định cư tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Vì thế Mô-sê ban miền Ghi-lê-át cho Ma-khia con trai Ma-na-se, và ông định cư tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Vậy Môi-se cấp cho con cháu Ma-ki (con Ma-na-se) đất Ga-la-át, và họ sinh sống tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Vậy Mô-se cấp Ghi-lê-át cho gia đình Ma-kia, con trai Ma-na-xe, rồi họ định cư tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

41玛拿西的子孙睚珥占了基列的城镇,就称这些城镇为哈倭特.睚珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Giai-rơ, là con trai Ma-na-se, đi chiếm các thôn dân A-mô-rít, đặt tên là thôn Giai-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Giai-rơ là con trai Ma-na-se đi đánh chiếm các làng mạc của dân A-mô-rít và đổi tên là làng Giai-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Giai-rơ con trai Ma-na-se đến chiếm lấy các thị trấn trong miền đó và đặt tên lại là Ha-vốt Giai-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Giai-rơ (con Ma-na-se) đi chiếm một số thôn ấp, đặt tên là thôn Giai-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Gia-ia con trai Ma-na-xe đi lên đánh chiếm các thị trấn nhỏ ở đó và đặt tên là thành Ha-vốt Gia-ia.

和合本修订版 (RCUVSS)

42挪巴占了基纳基纳的乡镇,就照自己的名字称基纳挪巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Nô-bách đi lấy thành Kê-nát với các thành địa hạt, đặt tên là Nô-bách theo chánh danh mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Nô-bách đi đánh chiếm Kê-nát và các làng của nó rồi đặt tên là Nô-bách theo tên mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Nô-ba đến chiếm lấy thành Kê-nát và các thị trấn trực thuộc thành đó, rồi lấy tên mình là Nô-ba mà đặt tên cho cả vùng đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Nô-bách chiếm Kê-nát và các thôn ấp chung quanh, rồi đặt tên là Nô-bách (theo tên mình).

Bản Phổ Thông (BPT)

42Nô-ba đi lên đánh chiếm Kê-na và các thị trấn nhỏ xung quanh đó rồi đổi tên là Nô-ba theo tên mình.