So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1The Lord said to Moses,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo Môi-se nói với dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

New International Version (NIV)

2“Command the Israelites and say to them: ‘When you enter Canaan, the land that will be allotted to you as an inheritance is to have these boundaries:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền điều nầy cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Các ngươi sẽ vào xứ Ca-na-an đặng lãnh xứ làm sản nghiệp, tức là xứ Ca-na-an khắp bốn bề:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi các con vào xứ Ca-na-an là đất mà các con nhận làm sản nghiệp, thì ranh giới của đất ấy như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy truyền cho dân I-sơ-ra-ên và bảo chúng: Khi các ngươi vào trong xứ Ca-na-an, xứ các ngươi sẽ nhận làm sản nghiệp, xứ Ca-na-an đó có ranh giới như sau:

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Khi các ngươi vào Ca-na-an là đất Ta cho làm sản nghiệp, giới hạn đất ấy sẽ được ấn định như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy truyền lệnh nầy cho dân Ít-ra-en: Khi các ngươi vào nhận xứ Ca-na-an làm sản nghiệp thì ranh giới của các ngươi sẽ như sau:

New International Version (NIV)

3“ ‘Your southern side will include some of the Desert of Zin along the border of Edom. Your southern boundary will start in the east from the southern end of the Dead Sea,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Miền nam sẽ thuộc về các ngươi, từ đồng vắng Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ấy vậy, giới hạn của các ngươi về phía nam sẽ chạy từ đầu Biển Mặn về bên hướng đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Như thế, ranh giới phía nam của các con sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ranh giới miền nam của các ngươi sẽ từ Ðồng Hoang Xin chạy dọc theo biên thùy nước Ê-đôm, hay nói rõ hơn ranh giới miền nam của các ngươi sẽ bắt đầu từ phía đông ở cuối Biển Muối;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Về phía nam, đất gồm có sa mạc Xin, chạy dọc theo ranh nước Ê-đôm. Khởi đầu từ mũi Biển Chết về phía đông,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Về phía Nam các ngươi sẽ nhận một phần của sa mạc Xin gần ranh giới Ê-đôm. Về phía Đông, ranh giới miền Nam của các ngươi sẽ bắt đầu từ cuối phía nam của Biển Chết,

New International Version (NIV)

4cross south of Scorpion Pass, continue on to Zin and go south of Kadesh Barnea. Then it will go to Hazar Addar and over to Azmon,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giới-hạn nầy chạy vòng phía nam của núi Ạc-ráp-bim, đi ngang về hướng Xin và giáp phía nam Ca-đe-Ba-nê-a; đoạn chạy qua Hát-sa-Át-đa, và đi ngang hướng Át-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ranh giới nầy chạy vòng phía nam của núi Ạc-ráp-bim đi ngang qua hướng Xin và tiếp giáp phía nam Ca-đe Ba-nê-a, rồi chạy qua Hát-sa Át-đa và đi về hướng Át-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 ranh giới của các ngươi sẽ từ đó chạy vòng xuống phía nam, giáp các ngọn núi Ạc-ráp-bim, rồi băng ngang qua Ðồng Hoang Xin đến ranh giới phía nam của Ca-đe Ba-nê-a, chạy tiếp đến Ha-xa Át-đa, và tiếp tục cắt ngang qua A-xơ-môn;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Biên giới phía nam của dốc núi Ạc-ráp-bim, tiếp tục chạy dài đến sa mạc Xin, sâu xuống đến phía nam của Ca-đê Ba-nê-a rồi từ đấy chạy đến Hát-sa-át-đa, ngang qua Át-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4băng qua phía Nam của Đèo Bọ Cạp, qua sa mạc Xin và phía Nam của Ca-đe Ba-nê-a. Rồi chạy đến Ha-xa A-đa và qua phía Át-môn.

New International Version (NIV)

5where it will turn, join the Wadi of Egypt and end at the Mediterranean Sea.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Từ Át-môn giới hạn chạy vòng về lối suối Ê-díp-tô và giáp biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ranh giới chạy từ Át-môn đi vòng về suối Ai Cập và dừng lại ở biển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 từ A-xơ-môn đường ranh giới sẽ vòng xuống Suối Ai-cập, và chạy dọc theo suối ra đến biển.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Từ Át-môn, biên giới sẽ quay qua suối Ai-cập và dừng lại ở biển Địa Trung Hải.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Từ A-môn nó chạy đến suối Ai-cập, và chấm dứt ở Địa-trung-hải.

New International Version (NIV)

6“ ‘Your western boundary will be the coast of the Mediterranean Sea. This will be your boundary on the west.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Còn về giới hạn phía tây thì các ngươi sẽ có biển lớn dùng làm hạn, ấy sẽ là giới hạn về phía tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ranh giới phía tây của các con sẽ là Biển Lớn. Đó là ranh giới phía tây của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Về ranh giới phía tây, các ngươi sẽ có Biển Lớn, và nó sẽ làm biên thùy phía tây.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ranh giới phía Tây sẽ là Địa-trung-hải.

New International Version (NIV)

7“ ‘For your northern boundary, run a line from the Mediterranean Sea to Mount Hor

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là giới hạn của các ngươi về phía bắc: Từ biển lớn, các ngươi sẽ chấm núi Hô-rơ làm hạn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ranh giới phía bắc của các con sẽ chạy từ Biển Lớn đến tận núi Hô-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðây là ranh giới phía bắc của các ngươi: từ Biển Lớn các ngươi sẽ vạch một đường cho đến Núi Hô-rơ;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến núi Hô-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ranh giới phía Bắc của các ngươi sẽ bắt đầu từ Địa-trung-hải chạy đến núi Hô-rơ.

New International Version (NIV)

8and from Mount Hor to Lebo Hamath. Then the boundary will go to Zedad,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8từ núi Hô-rơ, các ngươi sẽ chấm tại đầu Ha-mát làm hạn; rồi giới hạn sẽ giáp tại Xê-đát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ núi Hô-rơ, ranh giới chạy về lối vào Ha-mát, qua Xê-đát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 từ Núi Hô-rơ các ngươi sẽ kéo một đường đến Lê-bô Ha-ma; từ đó đường ranh giới sẽ đến và bao gồm cả Xê-đát,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Từ đấy vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Từ núi Hô-rơ nó chạy đến Lê-bô Ha-mát, và đến Xê-đát.

New International Version (NIV)

9continue to Ziphron and end at Hazar Enan. This will be your boundary on the north.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giới-hạn sẽ chạy về hướng Xíp-rôn và ăn cuối Hát-sa-Ê-nan, đó là giới hạn của các ngươi về phía bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9rồi chạy về hướng Xíp-rôn và kết thúc tại Hát-sa Ê-nan. Đó là ranh giới của các con về phía bắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 rồi từ đó sẽ chạy đến Xíp-phơ-rôn, và chấm dứt tại Ha-xa Ê-nan. Ðó sẽ là ranh giới phía bắc của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xíp-rôn và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi ranh giới đó đi đến Xíp-rôn và chấm dứt ở Ha-xa Ê-nan. Đó là ranh giới phía Bắc của các ngươi.

New International Version (NIV)

10“ ‘For your eastern boundary, run a line from Hazar Enan to Shepham.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phía đông các ngươi sẽ chấm ranh mình từ Hát-sa-Ê-nan tới Sê-pham;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ranh giới phía đông của các con sẽ từ Hát-sa Ê-nan đến Sê-pham,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các ngươi sẽ làm dấu ranh giới ở phía đông bắt đầu từ Ha-xa Ê-nan chạy đến Sê-pham;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Biên giới phía đông sẽ bắt đầu từ Hát-sa-ê-nan chạy đến Sê-pham,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ranh giới phía Đông của các ngươi sẽ bắt đầu từ Ha-xa Ê-nan và chạy đến Sê-pham.

New International Version (NIV)

11The boundary will go down from Shepham to Riblah on the east side of Ain and continue along the slopes east of the Sea of Galilee.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11rồi chạy từ Sê-pham xuống đến Ríp-la về hướng đông của A-in; đoạn chạy xuống và giáp gành biển Ki-nê-rết về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và chạy từ Sê-pham xuống đến Ríp-la về hướng đông của A-in, rồi chạy xuống nữa cho đến khi tiếp giáp với biển Ki-nê-rết về phía đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 đường ranh giới của các ngươi sẽ chạy từ Sê-pham xuống Ríp-la về phía đông của A-in; rồi đường ranh giới sẽ tiếp tục đi xuống cho đến triền đồi phía đông của Biển Kin-nê-rét;

Bản Dịch Mới (NVB)

11từ đó xuống Ríp-lát về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của biển Ki-nê-rết.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Từ Sê-pham ranh giới chạy qua phía Đông của A-in tới Ríp-la và dọc theo các đồi phía Đông hồ Ga-li-lê.

New International Version (NIV)

12Then the boundary will go down along the Jordan and end at the Dead Sea. “ ‘This will be your land, with its boundaries on every side.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Rốt lại, giới hạn sẽ chạy xuống về phía sông Giô-đanh và giáp Biển Mặn. Đó là xứ các ngươi sẽ có, cùng các giới hạn nó xung quanh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Như thế ranh giới sẽ chạy xuống phía sông Giô-đanh và kết thúc ở Biển Chết. Đó là lãnh thổ của các con với các ranh giới chung quanh.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 đường ranh giới sẽ tiếp tục chạy dọc xuống theo Sông Giô-đanh và chấm dứt tại Biển Muối. Ðó sẽ là xứ sở của các ngươi với các ranh giới chung quanh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ biển Ki-nê-rết, biên giới chạy dọc theo sông Giô-đanh và chấm dứt ở Biển Chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi ranh giới đó sẽ chạy xuống dọc theo sông Giô-đanh và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là ranh giới bao quanh xứ các ngươi.”

New International Version (NIV)

13Moses commanded the Israelites: “Assign this land by lot as an inheritance. The Lord has ordered that it be given to the nine-and-a-half tribes,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Môi-se bèn truyền lịnh nầy cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Ấy đó là xứ các ngươi sẽ bắt thăm chia ra mà Đức Giê-hô-va đã phán dặn cho chín chi phái và phân nửa của một chi phái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Môi-se truyền lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Đó là xứ mà anh em sẽ bắt thăm nhận làm sản nghiệp, như Đức Giê-hô-va đã phán dặn ban cho chín bộ tộc rưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Mô-sê truyền lịnh cho dân I-sơ-ra-ên rằng, “Ðó là xứ sở anh chị em sẽ bốc thăm để chia nhau ở; đó là xứ mà CHÚA đã truyền ban cho chín chi tộc rưỡi còn lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Môi-se nói: “Đó là đất của chín chi tộc mới. Họ sẽ bắt thăm chia đất theo lệnh của CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vậy Mô-se truyền lệnh nầy cho dân Ít-ra-en: “Đây là đất mà các ngươi sẽ nhận. Hãy bắt thăm chia đất ra cho chín chi tộc rưỡi, vì CHÚA đã ra lệnh là các phần đất đó sẽ thuộc về họ.

New International Version (NIV)

14because the families of the tribe of Reuben, the tribe of Gad and the half-tribe of Manasseh have received their inheritance.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì chi phái con cháu Ru-bên, tùy theo tông tộc mình, và chi phái con cháu Gát, tùy theo tông tộc mình, cùng phân nửa chi phái Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp mình rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì bộ tộc Ru-bên theo từng gia tộc; bộ tộc Gát theo từng gia tộc, và nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp của họ rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 vì chi tộc của con cháu Ru-bên theo các gia tộc của họ, chi tộc của con cháu Gát theo các gia tộc của họ, cùng với phân nửa chi tộc Ma-na-se,

Bản Dịch Mới (NVB)

14vì chi tộc Ru-bên, Gát và phân nửa chi tộc Ma-na-se

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các chi tộc Ru-bên, Gát, và Ma-na-xe miền Đông đã nhận phần đất của họ rồi.

New International Version (NIV)

15These two-and-a-half tribes have received their inheritance east of the Jordan across from Jericho, toward the sunrise.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hai chi phái và nửa chi phái nầy đã nhận lãnh sản nghiệp mình ở phía bên kia sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô về hướng đông, tức về phía mặt trời mọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hai bộ tộc rưỡi trên đã nhận sản nghiệp mình bên kia sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông, tức về hướng mặt trời mọc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 tức hai chi tộc rưỡi đã nhận phần sản nghiệp của họ bên phía đông Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía mặt trời mọc rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15đã nhận phần đất của mình bên bờ phía đông sông Giô-đanh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hai chi tộc rưỡi nầy đã nhận đất phía Đông sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.”

New International Version (NIV)

16The Lord said to Moses,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA lại bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó CHÚA bảo Mô-se,

New International Version (NIV)

17“These are the names of the men who are to assign the land for you as an inheritance: Eleazar the priest and Joshua son of Nun.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đây là tên những người sẽ đứng chia xứ: Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, và Giô-suê, con trai Nun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Đây là tên những người sẽ đứng ra chia xứ: Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và Giô-suê, con trai Nun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 “Ðây là tên những người sẽ chia xứ cho các ngươi làm sản nghiệp: Tư Tế Ê-lê-a-xa và Giô-sua con của Nun.

Bản Dịch Mới (NVB)

17“Sau đây là những người có trách nhiệm chia đất: Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun,

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Sau đây là những người có nhiệm vụ phân chia đất: thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, và Giô-suê, con trai của Nun.

New International Version (NIV)

18And appoint one leader from each tribe to help assign the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Các ngươi cũng phải cứ mỗi chi phái chọn một quan trưởng đặng chia xứ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Các con cũng phải chọn mỗi bộ tộc một người lãnh đạo để phân chia xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Các ngươi cũng phải lấy thêm trong mỗi chi tộc một người lãnh đạo để hiệp với các ngươi chia đất cho dân làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

18và mỗi chi tộc một nhà lãnh đạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngoài ra hãy chọn một người lãnh đạo từ mỗi chi tộc để phụ giúp việc phân chia đất.

New International Version (NIV)

19These are their names: Caleb son of Jephunneh, from the tribe of Judah;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đây là tên các người đó: Về chi phái Giu-đa, Ca-lép, con trai Giê-phu-nê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sau đây là tên những người ấy:Bộ tộc Giu-đa có Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ðây là tên những người ấy:Chi tộc Giu-đa, Ca-lép con của Giê-phu-nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đây là danh sách các nhà lãnh đạo các chi tộc: Ca-lép, con trai Giê-phu-nê đại diện Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đây là tên của những người lãnh đạo đó:chi tộc Giu-đa: Ca-lép, con trai Giê-phu-nê;

New International Version (NIV)

20Shemuel son of Ammihud, from the tribe of Simeon;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20về chi phái con cháu Si-mê-ôn, Sê-mu-ên, con trai A-mi-hút;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bộ tộc Si-mê-ôn có Sê-mu-ên, con trai A-mi-hút.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Chi tộc Si-mê-ôn, Sê-mu-ên con của Am-mi-hút.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sê-mu-ên, con A-mi-hút, đại diện cho chi tộc Si-mê-ôn;

Bản Phổ Thông (BPT)

20chi tộc Xi-mê-ôn: Sê-mu-ên, con trai Am-mi-hút;

New International Version (NIV)

21Elidad son of Kislon, from the tribe of Benjamin;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21về chi phái Bên-gia-min, Ê-li-đát, con trai Kít-lon;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bộ tộc Bên-gia-min có Ê-li-đát, con trai Kít-lon.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Chi tộc Bên-gia-min, Ê-li-đát con của Kích-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ê-li-đát, con Kít-long, đại diện Bên-gia-min;

Bản Phổ Thông (BPT)

21chi tộc Bên-gia-min: Ê-li-đát, con trai Kít-lôn;

New International Version (NIV)

22Bukki son of Jogli, the leader from the tribe of Dan;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22về chi phái con cháu Đan, một quan trưởng tên là Bu-ki, con trai Giốc-li;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bộ tộc Đan có người lãnh đạo tên là Bu-ki, con trai Giốc-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Chi tộc Ðan, Thủ Lãnh Búc-ki con của Gióp-li.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bu-ki, con Giốc-đi, đại diện Đan;

Bản Phổ Thông (BPT)

22chi tộc Đan: Bu-ki, con trai Giốc-li;

New International Version (NIV)

23Hanniel son of Ephod, the leader from the tribe of Manasseh son of Joseph;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23về con cháu Giô-sép: về chi phái con cháu Ma-na-se, một quan trưởng tên là Ha-ni-ên, con trai Ê-phát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con cháu Giô-sép gồm bộ tộc Ma-na-se, có người lãnh đạo tên là Ha-ni-ên, con trai Ê-phát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Trong con cháu Giô-sép: Chi tộc Ma-na-se, Thủ Lãnh Han-ni-ên con của Ê-phốt;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ha-ni-ên, con Ê-phát, đại diện Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

23chi tộc Ma-na-xe, con Giô-xép: Ha-ni-ên, con trai Ê-phót;

New International Version (NIV)

24Kemuel son of Shiphtan, the leader from the tribe of Ephraim son of Joseph;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24và về chi phái con cháu Ép-ra-im, một quan trưởng tên là Kê-mu-ên, con trai Síp-tan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24và bộ tộc Ép-ra-im có người lãnh đạo tên là Kê-mu-ên, con trai Síp-tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Và chi tộc Ép-ra-im, Thủ Lãnh Kê-mu-ên con của Síp-phơ-tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Kê-mu-ên, con Síp-tan, đại diện Ép-ra-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

24chi tộc Ép-ra-im, con Giô-xép: Kê-mu-ên, con trai Síp-tan;

New International Version (NIV)

25Elizaphan son of Parnak, the leader from the tribe of Zebulun;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25về chi phái con cháu Sa-bu-lôn, một quan trưởng tên là Ê-lít-sa-phan, con trai Phác-nát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Bộ tộc Sa-bu-lôn có người lãnh đạo tên là Ê-lít-sa-phan, con trai Phác-nát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Chi tộc Xê-bu-lun, Thủ Lãnh Ê-li Xa-phan con của Pạc-nách.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ê-li-sa-phan, con Phác-nát, đại diện Sa-bu-luân,

Bản Phổ Thông (BPT)

25chi tộc Xê-bu-lôn: Ê-li-xa-phan, con trai Ba-nát;

New International Version (NIV)

26Paltiel son of Azzan, the leader from the tribe of Issachar;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26về chi phái con cháu Y-sa-ca, một quan trưởng tên là Pha-ti-ên, con trai A-xan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Bộ tộc Y-sa-ca có người lãnh đạo tên là Pha-ti-ên, con trai A-xan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Chi tộc I-sa-ca, Thủ Lãnh Pan-ti-ên con của A-xan.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Pha-ti-ên, con A-xan, đại diện Y-sa-ca;

Bản Phổ Thông (BPT)

26chi tộc Y-xa-ca: Ban-ti-ên, con trai Át-xan;

New International Version (NIV)

27Ahihud son of Shelomi, the leader from the tribe of Asher;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27về chi phái con cháu A-se, một quan trưởng tên là A-hi-hút, con trai Se-lu-mi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Bộ tộc A-se có người lãnh đạo tên là A-hi-hút, con trai Sê-lô-mi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Chi tộc A-se, Thủ Lãnh A-hi-hút con của Sê-lô-mi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27A-hi-hút, con Sê-lô-mi, đại diện A-se

Bản Phổ Thông (BPT)

27chi tộc A-xe: A-hi-hút, con trai Sê-lô-mi;

New International Version (NIV)

28Pedahel son of Ammihud, the leader from the tribe of Naphtali.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28và về chi phái con cháu Nép-ta-li, một quan trưởng tên là Phê-đa-ên, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Và bộ tộc Nép-ta-li có người lãnh đạo tên là Phê-đa-ên, con trai A-mi-hút.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Chi tộc Náp-ta-li, Thủ Lãnh Pê-đa-hên con của Am-mi-hút.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Phê-đa-ên, con A-mi-hút, đại diện chi tộc Nép-ta-li.

Bản Phổ Thông (BPT)

28chi tộc Nép-ta-li: Bê-đa-hên, con trai Am-mi-hút.”

New International Version (NIV)

29These are the men the Lord commanded to assign the inheritance to the Israelites in the land of Canaan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đó là những người mà Đức Giê-hô-va phán biểu đứng chia sản nghiệp cho dân Y-sơ-ra-ên trong xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đó là những người mà Đức Giê-hô-va đã chỉ định đứng ra phân chia sản nghiệp cho dân Y-sơ-ra-ên trong xứ Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ðó là những người CHÚA đã truyền có trách nhiệm phải chia đất cho dân I-sơ-ra-ên, để họ nhận làm sản nghiệp trong xứ Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đó là những người Ta chỉ định đứng ra chia đất Ca-na-an cho người Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29CHÚA truyền cho các người đó chia đất Ca-na-an cho dân Ít-ra-en.