So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov thawj huv tej tsev tuabneeg huv Kile‑a cum tuaj cuag Mauxe. Kile‑a txwv yog Makhi, Makhi txwv yog Manaxe kws yog Yauxej caaj ceg. Puab has rua Mauxe hab cov kws ua hlub, yog cov kws ua thawj huv txhua xeem Yixayee has tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, những trưởng tộc Ga-la-át, là con trai Ma-ki, cháu Ma-na-se, trong dòng con cháu Giô-sép, đến gần và nói trước mặt Môi-se cùng trước mặt các tổng trưởng của những chi phái Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Các trưởng tộc của Ga-la-át là con trai Ma-ki, cháu Ma-na-se, thuộc dòng dõi Giô-sép, đến trước Môi-se và các nhà lãnh đạo là những trưởng tộc của dân Y-sơ-ra-ên và nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Lúc đó các vị trưởng tộc các dòng họ của con cháu Ghi-lê-át con trai Ma-khia, cháu Ma-na-se, dòng dõi Giô-sép, đến đứng trước mặt Mô-sê và các vị lãnh đạo, tức những thủ lãnh các chi tộc I-sơ-ra-ên và nói với các vị ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các gia trưởng Ga-la-át là con trai Ma-ki, cháu Ma-na-se trong dòng hậu tự Giô-sép, đến thưa chuyện với Môi-se và các nhà lãnh đạo và các trưởng chi tộc trong dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các lãnh tụ dòng họ Ghi-lê-át đến gặp Mô-se và các lãnh tụ gia tộc khác của Ít-ra-en. Ghi-lê-át là con trai Ma-kia, cháu Ma-na-xe, con Giô-xép.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Yawmsaub tau kuas koj kws yog peb tug tswv muab lub tebchaws rhu ntawv faib ua qub txeeg qub teg rua cov Yixayee. Hab Yawmsaub kuas koj kws yog peb tug tswv muab Xelaufeha kws yog peb kwvtij le qub txeeg qub teg pub rua nwg tej ntxhais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2mà rằng: Đức Giê-hô-va có phán cùng chúa tôi bắt thăm chia xứ cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, và chúa tôi có lãnh mạng Đức Giê-hô-va giao sản nghiệp của Xê-lô-phát, anh chúng tôi, cho các con gái người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đức Giê-hô-va truyền phán với chúa tôi bắt thăm để chia đất cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp và Đức Giê-hô-va đã bảo chúa tôi giao sản nghiệp của anh chúng tôi là Xê-lô-phát cho các con gái anh ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Họ nói rằng, “CHÚA đã truyền cho ngài bắt thăm chia đất để làm sản nghiệp cho dân I-sơ-ra-ên; CHÚA cũng đã truyền cho ngài phải chia phần sản nghiệp của anh em chúng tôi là Xê-lô-phê-hát cho các con gái của ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ nói: “Khi CHÚA truyền lệnh cho ngài chia đất đai cho dân Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp, Ngài đã ra lệnh cho chúa tôi ban sản nghiệp của anh Sê-lô-phát chúng tôi cho các con gái anh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ nói, “CHÚA đã truyền cho ông, chủ chúng tôi, cấp đất cho dân Ít-ra-en bằng cách bắt thăm, và CHÚA cũng truyền cho ông cấp đất của Xê-lô-phê-hát, anh em chúng tôi, cho các con gái người.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tassws yog tej ntxhais hov yuav cov Yixayee lwm xeem tej tub mas puab tej qub txeeg qub teg hov yuav raug muab rhu tawm huv peb tej laug qub txeeg qub teg moog tsaav rua lwm xeem le qub txeeg qub teg kws tej ntxhais moog yuav hov, mas txhad yuav coj qub txeeg qub teg kws peb rhu ntawv tau tawm huv peb moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nếu các con gái kết hôn với một trong những con trai về các chi phái khác của dân Y-sơ-ra-ên, sản nghiệp chúng nó sẽ truất khỏi sản nghiệp của tổ phụ chúng tôi mà thêm vào sản nghiệp của chi phái nào chúng nó sẽ thuộc về; như vậy phần đó phải truất khỏi sản nghiệp đã bắt thăm về chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu các con gái kết hôn với một trong những con trai thuộc các bộ tộc khác của dân Y-sơ-ra-ên thì sản nghiệp của họ sẽ bị truất khỏi sản nghiệp của tổ phụ chúng tôi và thêm vào sản nghiệp của bộ tộc nào mà họ kết hôn. Như vậy phần đó bị truất khỏi sản nghiệp thuộc về chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nhưng nếu các cô ấy lập gia đình với người ngoài chi tộc chúng tôi, thì một phần sản nghiệp của tổ tiên chúng tôi sẽ bị lấy đi mà đem nhập vào sản nghiệp của chi tộc các chồng của các cô ấy; như vậy sản nghiệp đã được trúng thăm cho tổ tiên chúng tôi sẽ bị mất đi một phần.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nếu các cô ấy kết hôn với những người Y-sơ-ra-ên trong các chi tộc khác thì sản nghiệp của chúng sẽ bị cất đi khỏi sản nghiệp của tổ phụ chúng tôi mà đem qua sản nghiệp của chi tộc nào chúng gia nhập. Như thế phần đất đó đã bắt thăm cho chi tộc chúng tôi sẽ bị lấy đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng nếu các con gái người kết hôn với người thuộc các chi tộc khác trong Ít-ra-en thì đất đó sẽ rời khỏi gia đình chúng tôi vì người thuộc chi tộc khác sẽ nhận đất đó. Như thế chúng tôi sẽ mất một số đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Mas txug xyoo Zoo Sab kws thim txhua yaam rov qaab rua cov Yixayee, tes cov ntxhais hov tej qub txeeg qub teg yuav raug muab tsaav rua huv lwm xeem kws cov ntxhais moog yuav. Tes cov ntxhais hov le qub txeeg qub teg yuav raug muab rhu tawm huv peb xeem le qub txeeg qub teg moog lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi đến năm hân hỉ cho dân Y-sơ-ra-ên, sản nghiệp chúng nó sẽ thêm vào sản nghiệp của chi phái nào chúng nó sẽ thuộc về; như vậy, sản nghiệp chúng nó sẽ truất khỏi sản nghiệp của chi phái tổ phụ chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đến Năm Hân Hỉ của dân Y-sơ-ra-ên, sản nghiệp của họ sẽ thêm vào sản nghiệp của bộ tộc nào mà họ kết hôn. Như vậy, sản nghiệp của họ sẽ bị truất khỏi sản nghiệp của bộ tộc tổ phụ chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Rồi năm hoan hỉ của dân I-sơ-ra-ên đến, bấy giờ phần sản nghiệp của họ sẽ vĩnh viễn được sáp nhập vào sản nghiệp của chi tộc chồng họ; như thế sản nghiệp của tổ tiên chúng tôi sẽ bị mất đi phần sản nghiệp của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đến năm hân hỉ cho dân Y-sơ-ra-ên, sản nghiệp của chúng sẽ bị đem qua cho chi tộc mà chúng gia nhập. Như thế sản nghiệp của chúng sẽ bị truất khỏi cơ nghiệp của tổ tiên chúng tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Khi năm Hoan hỉ đến cho dân Ít-ra-en, thì đất đó sẽ thuộc về chi tộc nào mà các cô gái đó kết hôn; đất sẽ bị lấy khỏi tay chúng tôi, tức đất mà chúng tôi nhận được từ tổ tiên chúng tôi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mauxe txhad has rua cov Yixayee lawv le Yawmsaub kuas nwg has tas, “Yauxej cov tub xeem has raug lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Môi-se bèn truyền các lịnh nầy của Đức Giê-hô-va cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Chi phái con cháu Giô-sép nói có lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy, Môi-se truyền lệnh nầy của Đức Giê-hô-va cho dân Y-sơ-ra-ên: “Con cháu của bộ tộc thuộc Giô-sép nói có lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Theo lệnh của CHÚA, Mô-sê truyền cho dân I-sơ-ra-ên rằng, “Các con cháu của Giô-sép nói rất đúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA truyền lệnh cho Môi-se ban bố chỉ thị này cho dân Y-sơ-ra-ên: “Chi tộc của con Giô-sép nói có lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vậy Mô-se truyền lệnh nầy từ CHÚA cho dân Ít-ra-en: “Các người thuộc chi tộc Giô-xép nói đúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nuav yog tej kws Yawmsaub has txug Xelaufeha tej ntxhais. Ca puab yuav tug kws puab txaus sab tassws yuav tsum yuav cov kws yog puab txwv xeem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy là điều Đức Giê-hô-va có phán về phần các con gái Xê-lô-phát: Chúng nó muốn kết thân với ai thì muốn, nhưng chỉ hãy kết thân với một trong những nhà của chi phái tổ phụ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đây là điều Đức Giê-hô-va đã truyền phán liên quan đến các con gái Xê-lô-phát: ‘Họ muốn kết hôn với ai tùy ý, nhưng chỉ được kết hôn với một trong những gia đình của bộ tộc tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ðây là những gì CHÚA đã truyền về các con gái của Xê-lô-phê-hát, ‘Các cô ấy muốn lập gia đình với ai cũng được, miễn là với những người trong chi tộc của họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đây là điều CHÚA phán dạy về các con gái của Sê-lô-phát, chúng muốn kết hôn với ai tuỳ ý nhưng chỉ hãy kết hôn trong các chi chi tộc trong chi tộc của tổ phụ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sau đây là mệnh lệnh CHÚA truyền cho các con gái Xê-lô-phê-hát: Các ngươi lấy ai cũng được miễn là người thuộc chi tộc các ngươi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Mas cov Yixayee qub txeeg qub teg txhad yuav tsw raug muab rhu huv ib xeem moog rua lwm xeem vem cov Yixayee txhua tug yuav tsum tuav rawv tej laug qub txeeg qub teg rua huv nwg xeem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Như vậy, trong dân Y-sơ-ra-ên, một sản nghiệp nào chẳng được từ chi phái nầy đem qua chi phái khác, vì mỗi người trong dân Y-sơ-ra-ên sẽ ở đeo theo sản nghiệp về chi phái tổ phụ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Như vậy, trong dân Y-sơ-ra-ên không một sản nghiệp nào được chuyển từ bộ tộc nầy qua bộ tộc khác, vì mỗi người trong dân Y-sơ-ra-ên sẽ giữ gìn sản nghiệp thuộc về bộ tộc của tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 để không một phần sản nghiệp nào của dân I-sơ-ra-ên sẽ bị chuyển từ chi tộc nầy qua chi tộc khác, vì toàn dân I-sơ-ra-ên sẽ phải bảo toàn phần sản nghiệp của chi tộc mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Không một sản nghiệp nào trong dân Y-sơ-ra-ên được chuyển từ chi tộc này qua chi tộc khác vì mỗi công dân Y-sơ-ra-ên sẽ giữ đất đai của chi tộc mình thừa hưởng từ tổ tiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Như thế đất trong Ít-ra-en sẽ không chuyền từ chi tộc nầy sang chi tộc khác, mỗi người Ít-ra-en sẽ giữ đất trong chi tộc thuộc về tổ tiên mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Hab tej ntxhais txhua tug huv cov xeem Yixayee kws tau qub txeeg qub teg ua nwg tug mas yuav tsum yuav quasyawg rua huv nwg txwv xeem xwb, sub cov Yixayee txhua tug txhad tuav tau nwg tej laug qub txeeg qub teg ca ua nwg tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phàm người con gái nào được một phần sản nghiệp trong một của các chi phái Y-sơ-ra-ên, thì phải kết thân cùng một người của một nhà nào về chi phái tổ phụ mình, hầu cho mỗi người trong dân Y-sơ-ra-ên hưởng phần sản nghiệp của tổ phụ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Mỗi người con gái muốn được hưởng một phần sản nghiệp trong các bộ tộc Y-sơ-ra-ên thì phải kết hôn với một người thuộc một trong các gia tộc của bộ tộc tổ phụ mình. Như vậy, mỗi người trong dân Y-sơ-ra-ên đều được thừa hưởng phần sản nghiệp của tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Hễ người con gái nào được hưởng sản nghiệp trong các chi tộc I-sơ-ra-ên, người con gái đó phải lập gia đình với một người trong chi tộc của tổ tiên mình, để toàn dân I-sơ-ra-ên có thể tiếp tục làm chủ sản nghiệp do tổ tiên để lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Mỗi người con gái được thừa hưởng đất đai trong bất cứ chi tộc nào của Y-sơ-ra-ên cũng phải kết hôn với người thuộc trong chi tộc của cha mình ngõ hầu mỗi công dân Y-sơ-ra-ên được sở hữu sản nghiệp của tổ phụ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người đàn bà thừa hưởng đất của cha mình có thể lấy chồng nhưng phải lấy người thuộc chi tộc mình. Như thế mỗi người Ít-ra-en sẽ giữ được đất thuộc về tổ tiên mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ua le nuav txhad tsw raug muab qub txeeg qub teg rhu huv ib xeem moog rua lwm xeem, tsua qhov cov Yixayee txhua xeem nyag yuav tuav nyag qub txeeg qub teg ca.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, một phần sản nghiệp nào chẳng được từ chi phái nầy đem qua chi phái kia; nhưng mỗi chi phái Y-sơ-ra-ên sẽ giữ sản nghiệp mình vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy không một phần sản nghiệp nào được chuyển từ bộ tộc nầy qua bộ tộc kia, vì mỗi bộ tộc Y-sơ-ra-ên sẽ gìn giữ sản nghiệp mình.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Không một phần sản nghiệp nào được chuyển từ chi tộc nầy qua chi tộc khác, vì mỗi chi tộc I-sơ-ra-ên đều phải bảo toàn phần sản nghiệp của mình.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Không một sản nghiệp nào được chuyển từ chi tộc này qua chi tộc khác, vì mỗi chi tộc Y-sơ-ra-ên phải giữ đất đai mình đã thừa hưởng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất không được chuyền từ chi tộc nầy sang chi tộc khác, mỗi người Ít-ra-en sẽ giữ đất nhận từ tổ tiên mình.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Xelaufeha cov ntxhais ua lawv le Yawmsaub has rua Mauxe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các con gái Xê-lô-phát làm như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các con gái Xê-lô-phát làm đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các con gái của Xê-lô-phê-hát làm y như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy các con gái của Sê-lô-phát làm theo điều CHÚA phán dạy Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các con gái Xê-lô-phê-hát vâng theo mệnh lệnh CHÚA truyền cho Mô-se.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mas Malag, Thilaxa, Haula, Meekha hab Nau‑a kws yog Xelaufeha cov ntxhais puab yuav puab txwv tej kwvtij le tub ua quasyawg xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mách-la, Thiệt-sa, Hốt-la, Minh-ca, và Nô-a, các con gái của Xê-lô-phát, đều kết thân cùng các con trai của cậu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các con gái của Xê-lô-phát là Mách-la, Tiệt-sa, Hốt-la, Minh-ca và Nô-a đều kết hôn cùng các con trai của chú mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Mác-la, Nô-a, Hốc-la, Minh-ca, và Tiệc-xa, các con gái của Xê-lô-phê-hát, lập gia đình với các con trai của chú bác mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các con gái của Sê-lô-phát: Mách-đa, Thiệt-sa, Hốt-la, Minh-ca và Nô-a đều kết hôn với anh em chú bác của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vậy các con gái Xê-lô-phê-hát: Ma-la, Thiệt-xa, Hóc-la, Minh-ca và Nô-ê kết hôn với bà con mình, tức thân nhân của cha mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Puab yuav quasyawg huv puab xeem Manaxe kws yog Yauxej tug tub, mas puab qub txeeg qub teg txhad nyob huv puab txwv xeem moog le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng nó kết thân trong những nhà của con cháu Ma-na-se, là con trai Giô-sép, và phần sản nghiệp họ còn lại trong chi phái tổ phụ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ kết hôn với những người nam trong các gia tộc thuộc con cháu Ma-na-se là con trai Giô-sép; phần sản nghiệp của họ còn giữ lại trong bộ tộc tổ phụ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Họ lập gia đình với các con cháu trong dòng họ Ma-na-se con Giô-sép, và sản nghiệp của họ vẫn được giữ trong chi tộc của cha ông họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các cô ấy kết hôn trong vòng các chi chi tộc của dòng dõi Ma-na-se con trai Giô-sép, nên sản nghiệp họ vẫn còn lại trong chi tộc và chi chi tộc của cha mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chồng của các cô đó thuộc chi tộc Ma-na-xe, con trai Giô-xép cho nên đất vẫn thuộc về gia đình của cha và của chi tộc các cô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tej nuav yog tej lug nkaw hab tej kaab ke kws Yawmsaub has kuas Mauxe has rua cov Yixayee ntawm lub taj Mau‑a ntawm ntug dej Yalatee kws ncaaj lub moos Yelikhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đó là các mạng lịnh và luật lệ mà Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se truyền cho dân Y-sơ-ra-ên, tại trong đồng bằng Mô-áp, gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đó là những mệnh lệnh và luật lệ mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho dân Y-sơ-ra-ên qua Môi-se tại đồng bằng Mô-áp, gần sông Giô-đanh đối diện Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðó là những điều răn và luật lệ CHÚA đã truyền qua Mô-sê cho dân I-sơ-ra-ên, trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đó là các mệnh lệnh và qui luật mà CHÚA dùng Môi-se ban hành cho dân Y-sơ-ra-ên trong các đồng bằng Mô-áp bên bờ sông Giô-đanh đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đó là các luật lệ và mệnh lệnh CHÚA truyền cho Ít-ra-en qua Mô-se trong đồng bằng Mô-áp gần sông Giô-đanh đối ngang Giê-ri-cô.