So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華在西奈山摩西說話的日子,亞倫摩西的後代如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là dòng dõi của A-rôn và Môi-se, về ngày Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se tại trên núi Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trên đây là danh sách các gia tộc mà A-rôn và Môi-se ghi chép lại trong thời gian Đức Giê-hô-va phán với Môi-se trên núi Si-na-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðây là dòng dõi của A-rôn và Mô-sê trong thời CHÚA phán với Mô-sê trên Núi Si-nai.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là những người trong gia đình A-rôn và Môi-se trong thời gian CHÚA phán với Môi-se trên núi Si-nai.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là gia phổ của A-rôn và Mô-se lúc CHÚA nói chuyện với Mô-se trên núi Si-nai.

和合本修訂版 (RCUV)

2這些是亞倫兒子的名字,長子拿答,及亞比戶以利亞撒以他瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy là tên các con trai A-rôn: Trưởng nam là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tên các con trai của A-rôn là Na-đáp, trưởng nam, kế đến là A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ðây là tên các con trai A-rôn: Na-đáp con đầu lòng, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tên các con trai A-rôn là: Na-đáp, con trưởng nam, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các con trai của A-rôn là: Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

3這些是亞倫兒子的名字,都是受膏的祭司,是摩西授聖職使他們擔任祭司職分的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đó là tên các con trai A-rôn, tức những thầy tế lễ đã chịu phép xức dầu, và được lập lên để làm chức tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đó là tên các con trai A-rôn, những thầy tế lễ đã được xức dầu và lập lên để làm chức tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ðó là tên các con trai của A-rôn, những vị tư tế đã được xức dầu phong chức để thi hành chức vụ tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đó là tên các con trai A-rôn tức các thầy tế lễ được xức dầu và tấn phong để phục vụ trong chức tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đó là tên các con trai A-rôn được bổ nhiệm làm thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

4拿答亞比戶西奈的曠野向耶和華獻上凡火的時候,死在耶和華面前。他們沒有兒子。以利亞撒以他瑪在他們的父親亞倫面前擔任祭司的職分。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, Na-đáp và A-bi-hu đã thác trước mặt Đức Giê-hô-va khi hai người dâng một thứ lửa lạ trước mặt Đức Giê-hô-va tại trong đồng vắng Si-na-i. Hai người nầy không có con. Còn Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma làm chức tế lễ trước mặt A-rôn, là cha mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết trước mặt Đức Giê-hô-va khi hai người dâng một thứ lửa lạ lên Đức Giê-hô-va trong hoang mạc Si-na-i. Họ không có con nên chỉ có Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma làm chức tế lễ dưới sự giám sát của A-rôn là cha mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Na-đáp và A-bi-hu đã qua đời trước mặt CHÚA, khi họ dâng một thứ lửa uế dị trước mặt CHÚA trong Ðồng Hoang Si-nai. Hai người đó không có con nối dõi. Chỉ còn Ê-lê-a-xa và I-tha-ma tiếp tục thi hành chức vụ tư tế trước mặt A-rôn thân phụ của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tuy nhiên, Na-đáp và A-bi-hu đã ngã chết trước mặt CHÚA khi họ dâng hương lên CHÚA trong sa mạc Si-nai bằng một thứ lửa Ngài không cho phép. Họ không có con trai nên chỉ có Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma phục vụ trong chức thấy tế lễ dưới sự hướng dẫn của A-rôn, cha họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết trước mặt CHÚA, vì dâng một thứ lửa không đúng trước mặt CHÚA trong sa mạc Si-nai. Hai người đó không có con trai nên Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma làm thầy tế lễ trong suốt thời gian A-rôn, cha mình, còn sống.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

6「你要帶利未支派近前來,站在亞倫祭司面前伺候他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy khiến chi phái Lê-vi lại gần, đặt trước thầy tế lễ A-rôn, để người Lê-vi phục sự người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Hãy đem bộ tộc Lê-vi trình diện trước thầy tế lễ A-rôn để phụ giúp người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 “Hãy đem chi tộc Lê-vi đến gần và để họ đứng túc trực trước mặt Tư Tế A-rôn, hầu họ có thể phụ giúp ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Con hãy đem chi tộc Lê-vi đến, đặt họ dưới quyền thầy tế lễ A-rôn để họ giúp đỡ người.

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Hãy đưa chi tộc Lê-vi đến trình diện A-rôn, thầy tế lễ, để giúp người.

和合本修訂版 (RCUV)

7他們要替他,又替全會眾,在會幕前執行任務,辦理帳幕的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Người Lê-vi sẽ giữ chức phận của người và chức phận của cả hội chúng về trước hội mạc mà làm những công việc của đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ sẽ thi hành các công tác cho A-rôn và cho cả hội chúng nơi Lều Hội Kiến bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Họ sẽ thi hành những công tác cho ông và cho toàn thể hội chúng trước Lều Hội Kiến, tức phục vụ những công việc của Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ phải thi hành các nhiệm vụ thay cho A-rôn và toàn thể nhân dân tại Trại Hội Kiến bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ sẽ giúp người và phục vụ tất cả dân Ít-ra-en ở Lều Họp, làm công tác trong Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

8他們要看守會幕一切的器具,為以色列人執行任務,辦理帳幕的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Cũng phải coi sóc hết thảy đồ đạc của hội mạc và mọi vật chi dân Y-sơ-ra-ên giao cho đặng dùng làm công việc của đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Họ cũng phải coi sóc tất cả dụng cụ của Lều Hội Kiến và làm công tác mà dân Y-sơ-ra-ên giao phó nơi Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Họ sẽ trông nom tất cả những vật dụng trong Lều Hội Kiến, và thay cho dân I-sơ-ra-ên làm những công việc phục vụ Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Họ phải chăm sóc tất cả các vật dụng trong Trại Hội Kiến, thi hành các bổn phận của dân Y-sơ-ra-ên bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người Lê-vi phải chăm sóc mọi việc trong Lều Họp và phục vụ dân Ít-ra-en trong mọi công tác nơi Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

9你要把利未人給亞倫和他的兒子;他們是從以色列人中選出來完全給他的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, ngươi phải giao người Lê-vi cho A-rôn và cho các con trai người; vì đã lấy họ từ trong vòng dân Y-sơ-ra-ên mà ban trọn cho A-rôn rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy con phải giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai người vì họ đã được tuyển chọn từ dân Y-sơ-ra-ên để giao cho A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngươi hãy trao họ cho A-rôn và dòng dõi ông. Họ đã được chọn trong toàn dân I-sơ-ra-ên để trao cho ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Trong vòng người Y-sơ-ra-ên họ là những người duy nhất được giao trọn cho A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai người. Trong vòng dân Ít-ra-en thì người Lê-vi được giao phó hoàn toàn cho A-rôn.

和合本修訂版 (RCUV)

10你要指派亞倫和他的兒子謹守祭司的職分;近前來的外人必被處死。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, ngươi sẽ lập A-rôn và các con trai người, để làm chức tế lễ; người ngoại đến gần sẽ bị xử tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy con sẽ lập A-rôn và các con trai người làm chức tế lễ, còn những người khác đến gần sẽ bị xử tử.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ngươi hãy lập A-rôn và dòng dõi ông để họ thi hành chức vụ tư tế; người nào ngoài dòng dõi ông đến gần nơi thánh sẽ bị xử tử.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con hãy bổ nhiệm A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ; bất cứ người nào khác xâm phạm vào chức vụ này sẽ bị xử tử.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy tấn phong cho A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ; kẻ khác đến gần những vật thánh sẽ bị xử tử.”

和合本修訂版 (RCUV)

11耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA lại bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA cũng bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

12「看哪,我從以色列人中選了利未人,代替以色列人中所有頭胎的長子;利未人要歸我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nầy, từ giữa dân Y-sơ-ra-ên ta chọn lấy người Lê-vi thế cho hết thảy con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên; vậy, người Lê-vi sẽ thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Ta đã chọn người Lê-vi từ trong dân Y-sơ-ra-ên để thay thế cho tất cả con đầu lòng trong dân Y-sơ-ra-ên. Vậy người Lê-vi sẽ thuộc về Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 “Nầy, Ta chọn người Lê-vi trong dân I-sơ-ra-ên để thay thế tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên; vì thế người Lê-vi thuộc về Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Ta đã chọn người Lê-vi giữa dân Y-sơ-ra-ên để thay thế cho các con trai đầu lòng của mỗi người đàn bà Y-sơ-ra-ên. Người Lê-vi thuộc về Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Ta chọn người Lê-vi từ trong dân Ít-ra-en để thay cho các con đầu lòng của Ít-ra-en. Người Lê-vi sẽ thuộc về ta,

和合本修訂版 (RCUV)

13因為凡頭生的是我的;我在埃及地擊殺所有頭生的那日,就把以色列中所有頭生的,無論是人或牲畜,都分別為聖歸我;他們定要屬我。我是耶和華。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì hết thảy con đầu lòng đều thuộc về ta; ngày xưa khi ta hành hại các con đầu lòng trong xứ Ê-díp-tô, ta đã biệt riêng ra thánh cho ta hết thảy con đầu lòng trong Y-sơ-ra-ên, bất luận loài người hay thú vật; chúng nó đều sẽ thuộc về ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13vì tất cả con đầu lòng đều thuộc về Ta. Vào ngày Ta trừng phạt các con đầu lòng ở Ai Cập, Ta đã biệt riêng cho Ta mọi con đầu lòng trong Y-sơ-ra-ên, bất luận loài người hay thú vật đều thuộc về Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 vì tất cả con đầu lòng đều thuộc về Ta. Khi Ta tiêu diệt tất cả con đầu lòng trong đất Ai-cập, Ta đã biệt riêng ra thánh cho Ta tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên, cả loài người lẫn loài thú; chúng thuộc về Ta. Ta là CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13vì tất cả các con đầu lòng đều thuộc về Ta. Khi Ta đánh hạ tất cả các con đầu lòng tại Ai-cập, Ta đã biệt riêng cho Ta tất cả các con đầu lòng của Y-sơ-ra-ên, cả người lẫn thú vật. Họ phải thuộc về Ta. Ta là CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13vì các con đầu lòng là của ta. Khi các ngươi còn ở Ai-cập, ta giết tất cả các con đầu lòng của người Ai-cập và chọn các con đầu lòng của dân Ít-ra-en làm của riêng ta, từ súc vật cho đến người. Chúng nó thuộc về ta. Ta là CHÚA.”

和合本修訂版 (RCUV)

14耶和華在西奈的曠野吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se tại trong đồng vắng Si-na-i mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va cũng phán với Môi-se trong hoang mạc Si-na-i rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê trong Ðồng Hoang Si-nai rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA bảo Môi-se tại sa mạc Si-nai:

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA lại bảo Mô-se trong sa mạc Si-nai,

和合本修訂版 (RCUV)

15「你要照父家、宗族計算利未人。凡一個月以上的男子都要數點。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy kê sổ con cháu Lê-vi, tùy theo tông tộc và họ hàng chúng nó, kê hết thảy nam đinh từ một tháng sắp lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Hãy kê khai con cháu Lê-vi tùy theo bộ tộc và gia tộc. Kê khai tất cả người nam từ một tháng trở lên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 “Hãy thực hiện cuộc thống kê người Lê-vi theo gia tộc và thị tộc. Ngươi sẽ lập danh sách mọi người nam từ một tháng trở lên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Con hãy kiểm tra dân số người Lê-vi tùy theo gia tộc và họ hàng. Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ một tháng trở lên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15“Hãy kiểm kê người Lê-vi theo gia đình và tiểu tộc. Kiểm kê mọi người nam tuổi từ một tháng trở lên.”

和合本修訂版 (RCUV)

16於是摩西遵照耶和華的吩咐,按所指示的數點他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Môi-se bèn kê sổ người Lê-vi theo mạng của Đức Giê-hô-va, y như Ngài đã phán dặn người vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Môi-se kiểm tra người Lê-vi đúng như Đức Giê-hô-va đã truyền phán với mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Vậy Mô-sê lập danh sách họ theo như lời CHÚA đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Như vậy, Môi-se kiểm kê họ đúng như lời CHÚA truyền bảo mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nên Mô-se vâng lời CHÚA và kiểm kê tất cả.

和合本修訂版 (RCUV)

17利未兒子的名字是革順哥轄米拉利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đây là các con trai của Lê-vi kể từng tên: Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đây là tên các con trai của Lê-vi: Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Sau đây là tên các con của Lê-vi: Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đây là tên các con trai Lê-vi: Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Cô-hát và Mê-ra-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

18按照宗族,革順兒子的名字是立尼示每

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đây là tên của các con trai Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng mình: Líp-ni và Si-mê-y.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đây là tên các con trai của Ghẹt-sôn theo từng gia tộc mình: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ðây là tên các con của Ghẹt-sôn theo thị tộc của họ: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đây là tên con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các con trai Ghẹt-sôn là Líp-ni và Si-mê-i.

和合本修訂版 (RCUV)

19按照宗族,哥轄的兒子是暗蘭以斯哈希伯倫烏薛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đây là các con trai của Kê-hát tùy theo họ hàng mình: Am-ram, Dít-sa, Hếp-rôn, và U-xi-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đây là các con trai của Kê-hát theo từng gia tộc mình: Am-ram, Dít-sa, Hếp-rôn và U-xi-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các con của Kê-hát theo thị tộc của họ: Am-ram, Ít-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Con trai Kê-hát là: Am-ram, Dít-sa, Hếp-rôn và U-xi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai Cô-hát là Am-ram, Y-xa, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

20按照宗族,米拉利的兒子是抹利母示。按照父家,這些都是利未人的宗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20và các con trai của Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng mình, là: Mách-li và Mu-si. Đó là những họ hàng của người Lê-vi, tùy theo tông tộc của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các con trai của Mê-ra-ri theo từng gia tộc mình là: Mách-li và Mu-si. Đó là những gia tộc thuộc bộ tộc Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các con của Mê-ra-ri theo thị tộc của họ: Mác-li và Mu-si. Ðó là các thị tộc của người Lê-vi kể theo gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con trai Mê-ra-ri là: Mách-li và Mu-si. Đó là những tổ các thị tộc trong chi tộc Lê-vi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các con trai Mê-ra-ri là Ma-li và Mu-si.Sau đây là các con trai thuộc chi tộc Lê-vi, liệt kê theo gia tộc.

和合本修訂版 (RCUV)

21革順的有立尼族、示每族,他們是革順人的宗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Họ hàng Líp-ni và họ hàng Si-mê-y thuộc về Ghẹt-sôn. Đó là hai họ hàng của Ghẹt-sôn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Gia tộc Líp-ni và gia tộc Si-mê-i thuộc về Ghẹt-sôn. Đó là hai gia tộc của Ghẹt-sôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Dòng họ Ghẹt-sôn có thị tộc Líp-ni và thị tộc Si-mê-i. Ðó là các thị tộc của dòng họ Ghẹt-sôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con cháu Líp-ni là Si-mê-i thuộc về Ghẹt-sôn; đó là dòng họ Ghẹt-sôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con cháu của Líp-ni và Si-mê-i là thuộc về Ghẹt-sôn; tức thuộc dòng họ Ghẹt-sôn.

和合本修訂版 (RCUV)

22他們被數的,一個月以上所有男子的數目共有七千五百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những người trong họ Ghẹt-sôn được tu bộ, kể mọi nam đinh từ một tháng sắp lên, số là bảy ngàn năm trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Số người nam của họ từ một tháng tuổi trở lên được kiểm tra là bảy nghìn năm trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Theo danh sách họ đã kê khai trong cuộc thống kê, những người nam của họ, tuổi từ một tháng trở lên, tổng cộng được bảy ngàn năm trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 7.500 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tổng số người nam tuổi từ một tháng trở lên kiểm kê được là 7.500 người.

和合本修訂版 (RCUV)

23革順人的宗族要在西邊,在帳幕後面安營。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các họ hàng của Ghẹt-sôn đóng trại về phía tây, sau đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các gia tộc của Ghẹt-sôn đóng trại về hướng tây, phía sau Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Dòng họ Ghẹt-sôn đóng trại phía sau Ðền Tạm, tức ở phía tây.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Dòng họ Ghẹt-sôn phải cắm trại phía tây đằng sau Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Dòng họ Ghẹt-sôn dựng trại về phía tây, ngay phía sau Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

24革順人父家的領袖是拉伊勒的兒子以利雅薩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Quan trưởng của tông tộc Ghẹt-sôn là Ê-li-a-sáp, con trai của La-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trưởng gia tộc Ghẹt-sôn là Ê-li-a-sáp, con trai của La-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ê-li-a-sáp con của La-ên lãnh đạo dòng họ Ghẹt-sôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Người lãnh đạo gia tộc Ghẹt-sôn là Ê-li-a-sáp, con La-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Trưởng tộc của dòng họ Ghẹt-sôn là Ê-li-a-sáp, con La-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

25革順的子孫在會幕中要看守的是帳幕、罩棚、罩棚的蓋、會幕的門簾、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chức phận của con cháu Ghẹt-sôn trong hội mạc là coi sóc mọi vật chi can đến đền tạm và Trại, tức là tấm bong của Trại và bức màn của cửa hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Trách nhiệm của con cháu Ghẹt-sôn trong Lều Hội Kiến là coi sóc mọi vật thuộc về Đền Tạm, lều với các tấm phủ và tấm màn nơi cửa vào Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Nhiệm vụ của dòng họ Ghẹt-sôn là đảm trách những công việc trong Lều Hội Kiến, tức Ðền Tạm, gồm chiếc lều và những tấm bạt làm mái lều, tấm màn che ở cửa ra vào Lều Hội Kiến,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Trách nhiệm của dòng họ Ghẹt-sôn tại Trại Hội Kiến gồm có: Đền Tạm, trại, mái phủ trại, bức màn tại cửa Trại Hội Kiến,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trong Lều Họp, người Ghẹt-sôn chịu trách nhiệm về Lều Thánh, tấm phủ lều, màn nơi cửa vào Lều Họp,

和合本修訂版 (RCUV)

26帳幕和祭壇周圍院子的帷幔和門簾,以及所有需用的繩子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các bố vi của hành lang, và bức màn của cửa hành lang bao phủ chung quanh đền tạm và bàn thờ, cùng dây chạc về các việc của đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26các tấm màn của hành lang, tấm màn nơi cửa vào hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ cùng các dây thừng dùng cho Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 những tấm màn làm tường vải che chung quanh sân và tấm màn che ở cổng vào sân, tức những tấm màn che chung quanh Ðền Tạm và bàn thờ, cùng các dây thừng để căng những vật ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

26các bức màn trong hành lang, bức màn tại cửa hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, và các sợi dây thừng cùng tất cả các dịch vụ bảo quản những thứ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

26các bức màn nơi sân họp, màn nơi cửa vào sân họp quanh Lều Thánh và bàn thờ, các dây thừng, và mọi công tác liên quan đến những vật ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

27哥轄的有暗蘭族、以斯哈族、希伯倫族、烏薛族,他們是哥轄人的宗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Họ hàng Am-ram, họ hàng Dít-sa, họ hàng Hếp-rôn và họ hàng U-xi-ên thuộc về Kê-hát. Đó là những họ hàng của Kê-hát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Gia tộc Am-ram, gia tộc Dít-sa, gia tộc Hếp-rôn và gia tộc U-xi-ên là những gia tộc của Kê-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Dòng họ Kê-hát có thị tộc Am-ram, thị tộc Ít-ha, thị tộc Hếp-rôn, và thị tộc U-xi-ên. Ðó là các thị tộc của dòng họ Kê-hát.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Dòng họ Am-ram, Dít-sa, Hếp-rôn, và U-xi-ên thuộc về Kê-hát; đó là dòng họ Kê-hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Các con cháu Am-ram, Y-xa, Hếp-rôn, và U-xi-ên là thuộc về Cô-hát; họ là dòng họ Cô-hát.

和合本修訂版 (RCUV)

28一個月以上所有男子的數目共有八千六百名;他們負責看守聖所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Cứ kể mọi nam đinh từ một tháng sắp lên, số là tám ngàn sáu trăm người có chức phận săn sóc nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Số người nam của họ từ một tháng tuổi trở lên là tám nghìn sáu trăm người. Họ có trách nhiệm coi sóc nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Tính tất cả những người nam của họ, tuổi từ một tháng trở lên, tổng cộng được tám ngàn sáu trăm người; họ đảm trách những nhiệm vụ trong Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Tổng số người nam từ một tuổi trở lên được 8.600 người. Dòng họ Kê-hát chịu trách nhiệm chăm sóc Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Dòng này có 8.600 người nam tuổi từ một tháng trở lên. Họ chịu trách nhiệm Nơi Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

29哥轄子孫的宗族要在帳幕的南邊安營。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các họ hàng của con cháu Kê-hát đóng trại bên hông đền tạm về phía nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các gia tộc thuộc con cháu Kê-hát đóng trại về hướng nam của Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Dòng họ Kê-hát đóng trại ở phía nam Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Dòng họ Kê-hát phải cắm trại phía nam Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các con cháu Cô-hát dựng trại về phía nam của Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

30哥轄人父家宗族的領袖是烏薛的兒子以利撒反

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Quan trưởng của tông tộc Kê-hát là Ê-li-sa-phan, con trai của U-xi-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Trưởng gia tộc Kê-hát là Ê-li-sa-phan, con trai của U-xi-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ê-li-xa-phan con trai U-xi-ên lãnh đạo các thị tộc của dòng họ Kê-hát.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Người lãnh đạo gia tộc Kê-hát là Ê-li-sa-phan, con U-xi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Tộc trưởng của các con cháu Cô-hát là Ê-li-xa-phan, con U-xi-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

31他們要看守的是約櫃、供桌、燈臺、祭壇、香壇、祭司在聖所內用的器皿、簾子,與一切相關事奉的物件。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người Kê-hát coi sóc hòm bảng chứng, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, và những đồ đạc của nơi thánh để dùng về việc thờ phượng, luôn với bức màn và các vật chi can đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Người Kê-hát coi sóc Hòm Giao Ước, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, những vật dụng nơi thánh dùng vào việc thờ phượng, tấm màn và các vật dụng liên quan đến sự bảo trì nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Nhiệm vụ của họ là trông nom Rương Giao Ước, bàn dâng bánh thánh, cây đèn, các bàn thờ, các khí cụ của Nơi Thánh mà các tư tế dùng để thi hành thánh lễ, tấm màn ngăn đôi, và mọi thứ liên hệ đến những việc ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Họ chịu trách nhiệm chăm sóc Rương Giao Ước, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, và dịch vụ bảo quản những thứ đó, cùng tấm màn và các vật dụng phụ thuộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Họ chịu trách nhiệm về Rương, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, các dụng cụ trong Nơi Thánh, bức màn, và mọi công tác liên quan đến các vật dụng đó.

和合本修訂版 (RCUV)

32亞倫祭司的兒子以利亞撒利未人眾領袖的主管,他要監督那些負責看守聖所的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Tổng trưởng của người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai của thầy tế lễ A-rôn, được đặt lên quản trị những người coi sóc nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đứng đầu các thủ lĩnh của người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai của thầy tế lễ A-rôn. Ông được chỉ định để giám sát những người coi sóc nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ê-li-a-xa con trai Tư Tế A-rôn chỉ huy những người lãnh đạo của người Lê-vi, và giám sát những người phục vụ trong Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đứng đầu các vị lãnh đạo chi tộc Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn; ông giám sát những người chịu trách nhiệm coi sóc Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Tộc trưởng chính của người Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con A-rôn, thầy tế lễ. Ông là người chịu trách nhiệm về Nơi Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

33米拉利的有抹利族、母示族,他們是米拉利的宗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Họ hàng Mách-li và họ hàng Mu-si thuộc về Mê-ra-ri. Đó là hai họ hàng của Mê-ra-ri vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Gia tộc Mách-li và gia tộc Mu-si thuộc về Mê-ra-ri. Đó là các gia tộc của Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Dòng họ Mê-ra-ri có thị tộc Mác-li và thị tộc Mu-si. Ðó là các thị tộc của dòng họ Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Họ hàng Mách-li và họ hàng Mu-si thuộc về Mê-ra-ri: đó là dòng họ Mê-ra-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Các con cháu của Ma-li và Mu-si đều thuộc về Mê-ra-ri; đây là dòng họ Mê-ra-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

34他們被數的,一個月以上所有男子的數目共有六千二百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Những người trong bọn Mê-ra-ri được tu bộ kể mọi nam đinh từ một tháng sắp lên, số là sáu ngàn hai trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Số những người nam của họ từ một tháng trở lên được kiểm tra là sáu nghìn hai trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Theo danh sách họ đã kê khai trong cuộc thống kê, những người nam của họ, tuổi từ một tháng trở lên, tổng cộng được sáu ngàn hai trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 6.200 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Mọi người nam, tuổi từ một tháng trở lên, được kiểm kê là 6.200 người.

和合本修訂版 (RCUV)

35米拉利宗族的領袖是亞比亥的兒子蘇列,他們要在帳幕的北邊安營。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Quan trưởng của tông tộc Mê-ra-ri là Xu-ri-ên, con trai của A-bi-hai. Con cháu Mê-ra-ri đóng trại bên hông đền tạm về phía bắc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Trưởng gia tộc Mê-ra-ri là Xu-ri-ên, con trai của A-bi-hai. Con cháu Mê-ra-ri đóng trại về phía bắc của Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Xu-ri-ên con của A-bi-ha-in lãnh đạo các thị tộc của dòng họ Mê-ra-ri. Họ đóng trại ở phía bắc Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người lãnh đạo gia tộc Mê-ra-ri là Xu-ri-ên, con A-bi-hai: họ phải cắm trại phía bắc Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Tộc trưởng của các dòng họ Mê-ra-ri là Xu-ri-ên, con A-bi-hai. Họ dựng trại về phía bắc của Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

36米拉利子孫的職分是看守帳幕的豎板、橫木、柱子、帶卯眼的座和一切的器具,就是一切相關事奉的物件,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36có phần coi sóc các tấm ván của đền tạm, cây xà ngang, trụ, lỗ trụ, những đồ đạc, và mọi việc thuộc về đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Họ có trách nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, cây xà ngang, trụ, đế, những vật dụng và mọi thứ phụ thuộc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Trách nhiệm giao cho các con cháu của Mê-ra-ri là các tấm ván, các thanh ngang, các trụ, các đế trụ, các đồ phụ tùng, và mọi thứ liên hệ đến những vật đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Người Mê-ra-ri được bổ nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, các cây xà ngang, các cây cột, đế cột, cùng tất cả các vật dụng. Họ chịu tránh nhiệm bảo quản những thứ đó

Bản Phổ Thông (BPT)

36Người Mê-ra-ri chịu trách nhiệm về các khung của Lều Thánh, các dây chằng, các cột, đế, và mọi công tác liên quan đến những vật dụng ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

37以及院子四圍的柱子、其上帶卯眼的座、橛子和繩子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37những trụ ở chung quanh hành lang và lỗ trụ, những nọc và dây chạc của trụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37những trụ ở chung quanh hành lang và đế, cây cọc và dây thừng nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Ngoài ra, họ cũng chịu trách nhiệm về các trụ để treo màn che quanh sân, các đế của những trụ ấy, các cọc, và những dây căng của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

37cùng coi sóc các cây cột và đế cột xung quanh hành lang, các cây cọc và dây thừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Họ cũng chịu trách nhiệm về các cột trong sân họp quanh Lều Thánh và các đế, các cọc lều và dây thừng.

和合本修訂版 (RCUV)

38在帳幕前東邊,向日出的方向,安營的是摩西亞倫亞倫的兒子。他們負責看守聖所,是為以色列人看守的。近前來的外人必被處死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Những người đóng trại trước đền tạm về phía đông, tức trước hội mạc về phía mặt trời mọc, là Môi-se, A-rôn và các con trai người, có chức phận săn sóc nơi thánh thế cho dân Y-sơ-ra-ên. Người ngoại đến gần sẽ bị xử tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Những người đóng trại trước Đền Tạm về phía đông, trước Lều Hội Kiến về hướng mặt trời mọc, là Môi-se, A-rôn và các con trai ông. Họ có trách nhiệm thay cho dân Y-sơ-ra-ên để coi sóc nơi thánh. Những người khác đến gần đó sẽ bị xử tử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Những người đóng trại ở phía trước hay về phía đông của Ðền Tạm, tức ở phía trước hay về phía đông của Lều Hội Kiến, là Mô-sê, A-rôn, và các con trai của A-rôn. Họ có trách nhiệm cử hành các thánh lễ trong Nơi Thánh, tức tất cả những gì họ phải làm cho dân I-sơ-ra-ên. Bất cứ người ngoài nào đến gần nơi thánh sẽ bị xử tử.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Môi-se và A-rôn cùng các con trai người phải cắm trại ở phía đông Đền Tạm, về phía mặt trời mọc ngay trước Trại Hội Kiến. Họ phải chịu trách nhiệm coi sóc Nơi Thánh thay cho dân Y-sơ-ra-ên. Kẻ nào khác xâm phạm đến gần Nơi Thánh sẽ bị xử tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Mô-se, A-rôn và các con trai ông dựng trại về phía đông của Lều Thánh, hướng mặt trời mọc, ngay trước Lều Họp. Họ chịu trách nhiệm về Nơi Thánh cho cả dân Ít-ra-en. Mọi kẻ khác lảng vảng gần Nơi Thánh sẽ bị xử tử.

和合本修訂版 (RCUV)

39凡被數的利未人,就是摩西亞倫照耶和華所指示、按宗族所數的,一個月以上所有的男子共有二萬二千名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Hết thảy người Lê-vi mà Môi-se và A-rôn vâng mạng Đức Giê-hô-va tu bộ, tùy theo họ hàng của họ, kể mọi nam đinh từ một tháng sắp lên, số là hai mươi hai ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Tổng số người Lê-vi mà Môi-se và A-rôn kê khai theo lệnh của Đức Giê-hô-va, theo từng gia tộc, gồm tất cả người nam từ một tháng trở lên, là hai mươi hai nghìn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Tổng cộng những người Lê-vi đã được thống kê, tức những người Mô-sê và A-rôn đã vâng lệnh CHÚA lập danh sách, theo từng thị tộc, mọi người nam tuổi từ một tháng trở lên, là hai mươi hai ngàn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Tổng số người Lê-vi được kiểm kê theo lệnh CHÚA truyền cho Môi-se và A-rôn, chia theo từng họ hàng, tức là các con trai từ một tháng trở lên, được 22.000 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Mô-se và A-rôn kiểm kê người Lê-vi theo từng dòng họ, như CHÚA đã truyền dặn. Có tất cả 22.000 người nam tuổi từ một tháng trở lên.

和合本修訂版 (RCUV)

40耶和華對摩西說:「你要數點以色列人中凡一個月以上頭生的男子,登記他們的名字。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Hãy kê sổ hết thảy con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên, từ một tháng sắp lên, và hãy dựng sổ tên chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy kê khai tất cả con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên từ một tháng trở lên và lập danh sách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy thực hiện cuộc thống kê tất cả con trai đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên, tuổi từ một tháng trở lên, và lập danh sách họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

40CHÚA phán dạy Môi-se: “Con hãy kiểm kê tất cả các con trai đầu lòng người Y-sơ-ra-ên từ một tháng trở lên, và lập bảng danh sách.

Bản Phổ Thông (BPT)

40CHÚA bảo Mô-se, “Hãy kiểm kê các con trai đầu lòng trong Ít-ra-en từ một tháng trở lên, lập thành danh sách.

和合本修訂版 (RCUV)

41我是耶和華。你要揀選利未人歸我,代替所有頭生的以色列人,也取利未人的牲畜代替以色列人所有頭生的牲畜。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ta là Đức Giê-hô-va. Ngươi phải chọn lấy cho ta người Lê-vi thế cho các con trưởng nam trong dân Y-sơ-ra-ên; cũng phải bắt súc vật của người Lê-vi thế cho mọi con súc vật đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ta là Đức Giê-hô-va. Hãy chọn cho Ta những người Lê-vi thay thế cho các con trưởng nam trong dân Y-sơ-ra-ên, và cũng phải bắt súc vật của người Lê-vi thay thế cho mọi súc vật đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Ta là CHÚA. Sau đó ngươi hãy lấy người Lê-vi cho Ta, để họ thay thế tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên và lấy các súc vật của người Lê-vi để chúng thay thế tất cả súc vật đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

41Con hãy thu nhận cho Ta người Lê-vi thay cho tất cả các con đầu lòng người Y-sơ-ra-ên, và các bầy gia súc của người Lê-vi thay cho tất cả các con đầu lòng của gia súc người Y-sơ-ra-ên. Ta là CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

41Hãy chọn cho ta người Lê-vi để thay thế các con trai đầu lòng của Ít-ra-en; chọn các súc vật của người Lê-vi thay thế các súc vật đầu lòng của dân Ít-ra-en. Ta là CHÚA.”

和合本修訂版 (RCUV)

42摩西就遵照耶和華所吩咐的,把所有以色列人頭生的都數點了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vậy, Môi-se kê sổ các con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Như vậy, Môi-se kiểm tra các con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Vậy Mô-sê lập danh sách tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên như CHÚA đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Như thế, Môi-se kiểm kê tất cả các con đầu lòng của người Y-sơ-ra-ên như CHÚA đã truyền bảo người.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Vậy Mô-se làm theo điều CHÚA truyền dặn và kiểm kê tất cả con trai đầu lòng của dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

43按人名的數目,凡一個月以上頭生的男子共有二萬二千二百七十三名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Hết thảy những con trưởng nam kể từng tên, từ tuổi một tháng sắp lên, theo sự kê sổ họ, là hai mươi hai ngàn hai trăm bảy mươi ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Tổng số con trưởng nam từ một tháng trở lên được kiểm tra là hai mươi hai nghìn hai trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Ông cộng tất cả con đầu lòng đã được ghi danh, tức tất cả những người nam đầu lòng tuổi từ một tháng trở lên, cứ theo từng tên mà tính, tổng cộng được hai mươi hai ngàn hai trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Tổng số con trai đầu lòng liệt kê từng tên, được 22.273 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Khi ông tổng kết tất cả các con trai đầu lòng tuổi từ một tháng trở lên thì được 22.273 người.

和合本修訂版 (RCUV)

44耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Đức Giê-hô-va cũng phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

44CHÚA lại phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

44CHÚA cũng bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

45「你要揀選利未人代替所有頭生的以色列人,也要取利未人的牲畜代替以色列人的牲畜。利未人要歸我,我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Hãy chọn lấy những người Lê-vi thế cho hết thảy con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên, và súc vật của người Lê-vi thế cho súc vật của dân Y-sơ-ra-ên; vậy, các người Lê-vi sẽ thuộc về ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45“Hãy chọn những người Lê-vi thay thế cho tất cả con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên và súc vật của người Lê-vi thay thế cho súc vật của dân Y-sơ-ra-ên. Như thế, những người Lê-vi sẽ thuộc về Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 “Hãy lấy người Lê-vi để thay thế tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên và lấy các súc vật của người Lê-vi để thay thế tất cả súc vật đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên; bấy giờ người Lê-vi sẽ thuộc về Ta. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

45“Con hãy thu nhận người Lê-vi thay cho tất cả các con đầu lòng người Y-sơ-ra-ên và gia súc của người Lê-vi thay cho gia súc của người Y-sơ-ra-ên. Người Lê-vi thuộc về Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

45“Hãy chọn cho ta người Lê-vi để thay thế các con trai đầu lòng của Ít-ra-en; chọn các súc vật của người Lê-vi để thay thế các súc vật đầu lòng của dân Ít-ra-en. Người Lê-vi thuộc về ta. Ta là CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

46以色列人頭生的男子比利未人多了二百七十三名,必須把他們贖出來;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Còn về sự chuộc lại con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên, kê sổ hơn số người Lê-vi hai trăm bảy mươi ba,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Để chuộc lại hai trăm bảy mươi ba con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên vượt hơn số người Lê-vi

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Còn giá để chuộc hai trăm bảy mươi ba người, tức số người sai biệt do số con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên trội hơn số người Lê-vi, sẽ như sau:

Bản Dịch Mới (NVB)

46Về phần 273 con đầu lòng Y-sơ-ra-ên là số trội hơn tổng số người Lê-vi,

Bản Phổ Thông (BPT)

46Vì số các con trai đầu lòng của dân Ít-ra-en nhiều hơn số người Lê-vi là 273,

和合本修訂版 (RCUV)

47按照人丁,照聖所的舍客勒,每人當付五舍客勒,一舍客勒是二十季拉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47thì ngươi phải thâu mỗi người năm siếc-lơ, tùy theo siếc-lơ nơi thánh; một siếc-lơ là hai chục ghê ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47thì con phải thu năm siếc-lơ bạc theo siếc-lơ nơi thánh; một siếc-lơ là hai chục ghê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 Ngươi sẽ nhận lấy năm sê-ken cho một người, theo trị giá của sê-ken Nơi Thánh, một sê-ken là hai mươi ghe-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

47con hãy chuộc lại bằng cách thu mỗi người một lượng rưỡi bạc theo tiêu chuẩn cân đo trong Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

47nên hãy thu hai lượng bạc từ mỗi người trong số 273 con trai đầu lòng đó. Dùng đơn vị trọng lượng Nơi Thánh tức khoảng hai phần năm lượng để cân.

和合本修訂版 (RCUV)

48你要把這些多出來的人的贖銀交給亞倫和他的兒子。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ngươi phải giao bạc cho A-rôn và các con trai người; ấy là bạc chuộc lại những con trưởng nam trổi hơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Con hãy giao số bạc chuộc lại những con trưởng nam vượt hơn đó cho A-rôn và các con trai người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Hãy lấy số tiền đó rồi trao cho A-rôn và các con trai ông; nhờ số tiền ấy mà số người trội hơn đó sẽ được chuộc.”

Bản Dịch Mới (NVB)

48Hãy giao số bạc chuộc các người Y-sơ-ra-ên phụ trội đó cho A-rôn và các con trai người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

48Giao bạc đó cho A-rôn và các con trai người, xem như tiền để chuộc 273 người Ít-ra-en.”

和合本修訂版 (RCUV)

49於是摩西從那被利未人所贖以外多出來的人取了贖銀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Vậy, Môi-se thâu bạc chuộc lại những con trưởng nam trổi hơn số người Lê-vi đã chuộc lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Vậy Môi-se thu số bạc chuộc lại những con trưởng nam vượt hơn số người Lê-vi đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Vậy Mô-sê nhận lấy số tiền chuộc những người sai biệt, do số con đầu lòng trội hơn số người Lê-vi;

Bản Dịch Mới (NVB)

49Như thế, Môi-se thu bạc chuộc của những người phụ trội đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Vậy Mô-se thu tiền chuộc của số người mà người Lê-vi không đủ để thay thế.

和合本修訂版 (RCUV)

50從頭生的以色列人所取的銀子,按照聖所的舍客勒,共計一千三百六十五舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Bạc mà người thâu về những con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên, cọng được một ngàn ba trăm sáu mươi lăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Số bạc mà ông thu từ những con trưởng nam của dân Y-sơ-ra-ên là một nghìn ba trăm sáu mươi lăm siếc-lơ theo siếc-lơ nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 ông nhận lấy số tiền một ngàn ba trăm sáu mươi lăm sê-ken, theo trị giá của sê-ken Nơi Thánh, từ các con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

50Môi-se thu được 415 lượng và hai chỉ bảy bạc của các con đầu lòng người Y-sơ-ra-ên, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Từ các con đầu lòng của Ít-ra-en ông thâu được ba mươi lăm cân bạc, dùng cân Nơi Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

51摩西遵照耶和華指示的話,把贖銀交給亞倫和他的兒子,正如耶和華所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Môi-se vâng mạng Đức Giê-hô-va, giao bạc chuộc lại cho A-rôn và các con trai người, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Môi-se vâng lệnh Đức Giê-hô-va giao số bạc chuộc lại đó cho A-rôn và các con trai ông như Đức Giê-hô-va đã phán dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 rồi Mô-sê trao số tiền ấy cho A-rôn và các con trai ông theo lời CHÚA, y như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Môi-se giao bạc chuộc đó cho A-rôn và các con trai người, đúng như lời CHÚA đã truyền bảo mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Mô-se vâng lệnh CHÚA giao số bạc đó cho A-rôn và các con trai người.