So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA cũng bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你要吩咐以色列人,把一切患麻风的、患漏症的和因尸体而不洁净的,都送到营外去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy biểu dân Y-sơ-ra-ên đuổi ra ngoài trại quân hết thảy người phung, người có bịnh bạch trược, và người vì cớ đụng đến một xác chết nào đã bị ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên đuổi khỏi trại quân tất cả người phong hủi, người mắc bệnh lậu và người bị ô uế vì đụng phải xác chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy truyền cho dân I-sơ-ra-ên buộc những người bị bịnh phung, những người bị nhiễm trùng ra mủ, và những người bị ô uế do đụng chạm vào xác chết phải ra ở bên ngoài doanh trại.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con dạy người Y-sơ-ra-ên phải trục xuất các người phung, người có chất lỏng xuất ra từ thân thể và người bị ô uế vì đụng vào xác người chết ra khỏi trại quân.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy ra lệnh cho dân Ít-ra-en đuổi khỏi doanh trại những ai mắc bệnh ngoài da có hại. Hãy đuổi những ai bị ra máu mủ hay bị ô dơ vì đụng vào xác chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

3无论男女你都要送,把他们送到营外去,免得他们玷污了他们的营,这是我住在他们中间的地方。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Bất luận nam hay nữ, các ngươi phải đuổi họ ra ngoài trại quân, hầu cho họ không làm cho trại quân bị ô uế, là nơi ta ngự ở trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phải đuổi họ khỏi trại quân bất luận nam hay nữ để họ không làm ô uế trại quân là nơi Ta ngự ở đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ngươi phải bắt những người ấy, bất kể nam hay nữ, phải ra bên ngoài doanh trại mà ở. Họ không được làm cho doanh trại, tức nơi Ta ngự, trở nên ô uế.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Dù họ là đàn ông hay đàn bà cũng phải trục xuất để họ không làm ô uế trại quân, vì Ta ở giữa trại dân Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đuổi đàn ông lẫn đàn bà ô dơ ra khỏi doanh trại, vì đó là nơi ta ở với các ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4以色列人就照样做,把他们送到营外去。耶和华怎样吩咐摩西以色列人就照样做了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dân Y-sơ-ra-ên bèn làm như vậy, đuổi họ ra khỏi trại quân, y như Đức Giê-hô-va đã truyền lịnh cho Môi-se vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dân Y-sơ-ra-ên đuổi họ khỏi trại quân đúng như Đức Giê-hô-va đã truyền phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Dân I-sơ-ra-ên làm y như vậy; họ bắt những người ấy ra ở bên ngoài doanh trại. CHÚA đã truyền cho Mô-sê thể nào, họ làm y như thế ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người Y-sơ-ra-ên vâng lời Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vậy dân Ít-ra-en vâng lời CHÚA, đuổi những người đó ra khỏi doanh trại. Họ làm theo như CHÚA dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA lại bảo Môi-se dạy bảo người Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

6“你要吩咐以色列人:无论男女,若犯了人所常犯的任何罪,以致干犯耶和华,那人就有了罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên như vầy: Khi một người nam hay nữ phạm một trong những tội người ta thường phạm, cho đến can phạm cùng Đức Giê-hô-va, và vì cớ đó phải mắc tội,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi một người nam hay nữ gây thiệt hại cho người khác, tức là phạm tội bất trung với Đức Giê-hô-va thì người ấy mắc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên: Khi một người nào, bất luận nam hay nữ, phạm một tội gì đối với người khác, do đó mang tội với CHÚA, người ấy đã mắc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Khi một người, dù đàn ông hay đàn bà phạm một tội gì với một người khác, và do đó phạm tội bất trung với CHÚA, người ấy phải nhận tội mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Khi ai phạm lỗi cùng người khác, tức là phạm tội cùng CHÚA. Đó là người có tội.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他要承认所犯的罪,将所亏负人的如数赔偿,另外再加五分之一,交给所亏负的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7thì người ấy phải xưng tội mình đã phạm ra, và trả tang vật lại đủ, và thêm một phần năm giá vật mà giao cho người mình đã mắc tội cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Người ấy phải xưng tội và bồi thường đầy đủ, ngoài ra còn phải trả thêm một phần năm cho người mình làm thiệt hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Người ấy phải xưng nhận tội mình đã phạm, rồi phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra, và phải trả thêm một phần năm cho người bị thiệt hại.

Bản Dịch Mới (NVB)

7phải xưng tội ra, bồi thường thiệt hại do mình gây ra, cộng thêm một phần năm số ấy cho nạn nhân.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người ấy phải xưng nhận lỗi lầm đã làm. Người đó phải đền bù đầy đủ lầm lỗi mình, cộng thêm một phần năm và trao vật đền bù đó cho bên bị thiệt hại.

和合本修订版 (RCUVSS)

8那人若没有至亲可接受所赔偿的,所赔偿的就要归耶和华,交给祭司;另外还要献一只赎罪的公羊为他赎罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nếu người nầy không còn, và không bà con nào để lãnh tang vật đó lại, thì vật ấy sẽ về Đức Giê-hô-va, tức là về thầy tế lễ, ngoại trừ con chiên đực về lễ chuộc tội mà thầy tế lễ sẽ dùng đặng chuộc tội cho người mắc tội đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nếu người bị thiệt hại qua đời và không có bà con ruột thịt nào để lãnh số bồi thường thì số bồi thường đó sẽ thuộc về Đức Giê-hô-va và phải trao cho thầy tế lễ, cộng thêm một con chiên đực làm tế lễ chuộc tội cho người mắc tội đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Nếu người bị thiệt hại không còn sống và cũng không có bà con gần nào để có thể lãnh tiền bồi thường, tiền bồi thường ấy sẽ thuộc về CHÚA, và tư tế sẽ được hưởng, không kể con chiên đực làm của lễ chuộc tội mà người mắc tội phải đem dâng để làm lễ chuộc tội cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trường hợp nạn nhân không còn ai để nhận bồi thường, số bồi thường phải nộp cho CHÚA và số ấy thuộc về thầy tế lễ, cộng thêm một con chiên để làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng nếu bên kia qua đời mà không có thân nhân gần để nhận vật bồi thường, thì người phạm lỗi xem như mắc nợ CHÚA và phải trả cho thầy tế lễ. Ngoài ra, thầy tế lễ phải dâng một con chiên đực, dùng để chuộc lỗi cho người ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

9以色列人一切的圣物中,所奉给祭司的一切礼物都要归给祭司。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Phàm lễ vật chi biệt riêng ra thánh mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho thầy tế lễ, đều sẽ thuộc về người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tất cả tế lễ thánh mà dân Y-sơ-ra-ên đem đến cho thầy tế lễ đều sẽ thuộc về người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Trong tất cả lễ vật thánh của dân I-sơ-ra-ên, món gì họ đem biếu cho tư tế sẽ thuộc về tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Phàm lễ vật chi biệt riêng ra thánh mà dân Y-sơ-ra-ên dâng cho thầy tế lễ, đều sẽ thuộc về người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Khi một người Ít-ra-en mang lễ vật thánh đến cho thầy tế lễ, thì món ấy sẽ thuộc về thầy tế lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

10各人自己的圣物归自己,给祭司的要归给祭司。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Những vật biệt riêng ra thánh mà mỗi người dâng sẽ thuộc về người; vật chi mỗi người ban cho thầy tế lễ, chắc sẽ thuộc về người vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Những vật thánh mà mỗi người dâng hiến, sẽ thuộc về thầy tế lễ; vật gì mỗi người tặng cho thầy tế lễ sẽ thuộc về người vậy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Tất cả lễ vật thánh đều thuộc về người đem dâng, nhưng món gì người ấy đem biếu cho tư tế sẽ thuộc về tư tế.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Những vật biệt riêng ra thánh mà mỗi người dâng sẽ thuộc về người; vật chi mỗi người ban cho thầy tế lễ, chắc sẽ thuộc về người vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Không ai buộc phải mang đến lễ vật thánh, nhưng nếu ai mang đến thì món ấy thuộc về thầy tế lễ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶和华吩咐摩西说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA lại bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sau đó CHÚA bảo Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

12“你要吩咐以色列人,对他们说:若任何人的妻子背离妇道,对丈夫不贞,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy nói cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Nếu một người đàn bà lỗi đạo và phạm tội bất chánh cùng chồng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Nếu một người đàn bà lỗi đạo và không chung thủy với chồng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo họ: Nếu vợ người nào ngoại tình và không chung thủy với chồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Hãy phán dạy dân Y-sơ-ra-ên rằng: Nếu một người đàn bà ngoại tình

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Khi một người vợ làm chuyện bất chính,

和合本修订版 (RCUVSS)

13有人与她同寝交合,这事瞒过她的丈夫,没有被发现;她玷污自己,没有证人指控她,也没有被捉住;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13nếu có một người nam gian dâm cùng nàng mà việc nhẹm khuất mắt chồng; nếu nàng bị ô uế kín nhiệm, không có chứng cớ đối cùng nàng, và nàng không bị bắt tại trận;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13nếu có một người nam ăn nằm với nàng mà chồng không biết và sự thất tiết chưa bị phát hiện (vì không có bằng chứng để tố cáo và nàng không bị bắt quả tang),

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 nếu có người đàn ông nào ăn nằm với người đàn bà ấy mà chồng bà không biết, tức người đàn bà ấy đã thất tiết do lén lút ngoại tình, và không có chứng cớ vì không ai bắt quả tang,

Bản Dịch Mới (NVB)

13nhưng nàng giấu kín, không bị bắt quả tang, cũng không có nhân chứng,

Bản Phổ Thông (BPT)

13ngoại tình với người đàn ông khác, mà giấu kín được chuyện bậy bạ đó, và người chồng không hay biết, thì nàng có thể không bị bắt vì không ai thấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

14丈夫若生了疑忌的心,对妻子起了疑忌,认为她玷污自己;或是丈夫生了疑忌的心,对妻子起了疑忌,虽然她没有玷污自己,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nếu tánh ghen phát nơi người chồng ghen vợ mình, hoặc đã thật bị ô uế, hoặc không có bị ô uế,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14nếu người chồng nổi ghen với vợ mình vì nàng đã thật sự bị thất tiết hoặc nổi ghen mặc dù nàng không bị thất tiết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 nếu người chồng nổi ghen vì nghi ngờ vợ mình đã lén lút ngoại tình và người vợ quả đã thất tiết, hoặc nếu người chồng nổi ghen vì nghi ngờ vợ mình đã lén lút ngoại tình mặc dù người vợ không hề thất tiết,

Bản Dịch Mới (NVB)

14và nếu người chồng đâm nghi, nổi ghen khi vợ mình đã thất tiết hoặc nổi ghen trong khi vợ mình không thất tiết,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng nếu người chồng tỏ dấu ghen tương và nghi vợ mình ngoại tình, thì dù đúng hay sai đi nữa,

和合本修订版 (RCUVSS)

15这人要带妻子到祭司那里,同时为她带十分之一伊法大麦面粉作供物。不可浇上油,也不可加乳香,因为这是疑忌的素祭,是纪念的素祭,使人记得罪孽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15thì người nầy phải dẫn vợ mình đến trước mặt thầy tế lễ, và vì nàng đem theo một phần mười ê-pha bột mạch nha dùng làm của tế lễ. Người chớ nên chế dầu vào, và cũng chẳng nên bỏ nhũ hương lên trên, vì là một của lễ chay về sự ghen tương, một của lễ chay kỷ niệm đặng nhắc tội gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15thì người ấy phải dẫn vợ mình đến trước mặt thầy tế lễ và đem theo hai lít bột mạch nha làm tế lễ cho nàng. Người chồng đừng đổ dầu vào tế lễ và cũng đừng bỏ nhũ hương lên trên vì là một tế lễ chay về sự ghen tuông, một tế lễ chay để ghi nhớ về tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 thì người chồng phải đem vợ mình đến tư tế. Vì cớ nàng, người chồng cũng phải đem theo hai lít bột lúa mạch để làm của lễ. Ông ta không được đổ dầu vào hay rắc nhũ hương lên trên, vì đó là của lễ chay dâng vì ghen, một của lễ tượng trưng, dâng để được xác định tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15người ấy nên đưa vợ mình đến gặp thầy tế lễ, cũng đem theo một lễ vật gồm một phần mười ê-pha bột lúa mạch không pha dầu, không rắc nhũ hương lên trên, vì đây là lễ vật ghen tương.

Bản Phổ Thông (BPT)

15người chồng phải đưa nàng đến thầy tế lễ. Anh ta phải mang theo hai lít bột lúa mạch để làm của lễ cho nàng. Không được đổ dầu hay trầm hương lên bột vì đó là của lễ chay vì ghen tương, một của lễ tưởng nhớ dùng để xem nàng có tội hay không.

和合本修订版 (RCUVSS)

16“祭司要使那妇人近前来,站在耶和华面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Thầy tế lễ sẽ biểu người nữ đến gần, đứng trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Thầy tế lễ sẽ bảo nàng đến gần và đứng trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tư tế sẽ đem người đàn bà đến gần và để nàng đứng trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Thầy tế lễ sẽ đem người vợ đến trước CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thầy tế lễ sẽ đưa nàng vào bắt đứng trước mặt CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

17祭司要把圣水盛在瓦器里,从帐幕的地上取些尘土,放在水中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kế đó thầy tế lễ lấy nước thánh đổ vào chậu đất, hốt bụi ở trên đất của đền tạm mà bỏ trong nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kế đó, thầy tế lễ lấy chút nước thánh đổ trong một cái bình gốm và hốt một nhúm đất nơi sân Đền Tạm bỏ trong nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Tư tế sẽ lấy nước thánh từ trong bình sành và lấy một ít bụi trên nền Ðền Tạm bỏ vào trong nước ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17đổ nước thánh vào một cái bình bằng đất, bốc bụi dưới sàn Đền Tạm bỏ vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thầy tế lễ sẽ lấy một ít nước thánh trong lu đất rồi lấy ít đất của nền Lều Thánh bỏ vào nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

18祭司要带那妇人站在耶和华面前,使她蓬头散发,再把纪念的素祭,就是疑忌的素祭,放在她的手掌,祭司手里捧着致诅咒的苦水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, thầy tế lễ phải biểu người nữ đứng trước mặt Đức Giê-hô-va, lột trần đầu nàng, để của lễ kỷ niệm trên lòng bàn tay nàng, nghĩa là của lễ chay về sự ghen tương; và thầy tế lễ phải có nước đắng giáng rủa sả trong tay mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thầy tế lễ bảo người nữ đứng trước mặt Đức Giê-hô-va, xả tóc nàng xuống và đặt tế lễ ghi nhớ trong bàn tay nàng, tức là tế lễ chay về sự ghen tuông. Còn thầy tế lễ cầm bình nước đắng của sự nguyền rủa trong tay mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Tư tế sẽ để người nữ ấy đứng trước mặt CHÚA, bảo nàng xõa tóc xuống, đặt trong tay nàng một của lễ chay tượng trưng, tức của lễ chay dâng vì ghen. Trong tay tư tế có nước đắng mang lại sự nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Thầy tế lễ cũng xả tóc nàng, đặt lễ vật ghen tương vào tay nàng, tay thầy tế lễ cầm bình nước đắng nguyền rủa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thầy tế lễ sẽ bảo nàng đứng trước mặt CHÚA rồi xõa tóc nàng ra. Ông sẽ trao cho nàng của lễ tưởng nhớ tức của lễ chay vì ghen tương; ông sẽ cầm nước đắng mang nguyền rủa.

和合本修订版 (RCUVSS)

19祭司要叫妇人起誓,对她说:‘若没有人与你同寝,若你未曾背着丈夫做污秽的事,你就能免去这致诅咒的苦水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Thầy tế lễ phải bắt người nữ thề, và nói cùng nàng rằng: Nếu chẳng một người nam nào nằm cùng ngươi, và nếu đương dưới quyền chồng ngươi không có lỗi đạo và không bị ô uế, thì chẳng phải mắc một điều hại nào của nước đắng giáng rủa sả nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thầy tế lễ bắt người nữ thề và nói với nàng: “Nếu không có người nam nào nằm cùng ngươi và nếu ngươi không lỗi đạo với chồng và không thất tiết thì nước đắng của sự nguyền rủa nầy sẽ vô hại cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Tư tế sẽ bắt nàng thề và nói với nàng như thế nầy, ‘Nếu không có người đàn ông nào đã ăn nằm với bà, nếu bà không hề lỗi đạo với chồng mà thất thân với ai, thì nước đắng mang lại sự nguyền rủa nầy sẽ không làm hại bà.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Thầy tế lễ bảo nàng thề rồi nói: ‘Nếu không có ai nằm với bà ngoài chồng bà, thì nước đắng nguyền rủa này sẽ không làm hại bà được.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thầy tế lễ sẽ bảo nàng thề và hỏi rằng, ‘Có người đàn ông nào ngoại tình với chị không? Chị có làm chuyện bất chính đối với chồng chị không? Nếu không thì nước đắng mang nguyền rủa nầy sẽ không làm hại chị.

和合本修订版 (RCUVSS)

20但你背着丈夫,玷污自己,跟丈夫以外的人同寝。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn nếu đương dưới quyền chồng, mà ngươi lỗi đạo; nếu ngươi bị ô uế, và nếu một người nào khác hơn chồng đã nằm cùng ngươi ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng, nếu ngươi đã có chồng mà lỗi đạo và thất tiết với một người khác không phải là chồng ngươi...”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nhưng nếu bà đã ngoại tình và đã lỗi đạo với chồng, nếu bà đã thất tiết vì ăn nằm với một người đàn ông khác mà không phải chồng bà’ –

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng nếu bà đã ngoại tình,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng nếu chị đã làm chuyện bất chính đối với chồng, đã dan díu với một người đàn ông khác ngoài chồng mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

21祭司叫妇人赌咒起誓,祭司对她说:‘当耶和华使你大腿萎缩,肚腹肿胀时,愿耶和华使你在你百姓中成为诅咒和咒骂;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21… Bấy giờ thầy tế lễ phải bắt người nữ lấy một lời thề trù ẻo mà thề, và nói cùng nàng rằng: Cầu Đức Giê-hô-va khiến cho ngươi trở nên một mầm rủa sả và trù ẻo giữa vòng dân sự ngươi, làm cho ngươi ốm lòi hông và phình bụng lên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21(bấy giờ thầy tế lễ bắt người nữ lấy một lời thề độc mà thề) và nói tiếp rằng: “Cầu xin Đức Giê-hô-va khiến ngươi trở nên cớ nguyền rủa và trù ẻo trong dân chúng, khiến người ốm lòi hông và bụng phình lên, dạ ngươi héo đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Bấy giờ tư tế sẽ bắt nàng thề độc và nói với nàng– ‘Nguyện CHÚA làm cho bà trở thành cớ cho người ta nguyền rủa và thề độc giữa vòng dân tộc bà. Nguyện CHÚA làm cho tử cung bà teo lại và bụng bà sình ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

21cầu CHÚA khiến cho nàng trở nên một mầm rủa sả và trù ẻo giữa vòng dân sự ngươi, làm cho ngươi ốm lòi hông và phình bụng lên;

Bản Phổ Thông (BPT)

21thì sự nguyền rủa mà lời thề mang lại sẽ đặt trên thân thể chị. CHÚA sẽ khiến dân chúng nguyền rủa và từ bỏ chị.Ngài sẽ làm cho bụng chị phình ra và Ngài sẽ khiến chị không sinh sản được.

和合本修订版 (RCUVSS)

22愿这致诅咒的水进入你体内,使你肚腹肿胀,大腿萎缩。’妇人要说:‘阿们,阿们。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nước đắng giáng rủa sả nầy khá chun vào ruột gan làm cho bụng ngươi phình lên và ốm lòi hông. Người nữ sẽ nói rằng: A-men, a-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nguyện nước đắng nguyền rủa nầy vào trong ruột gan làm cho bụng ngươi phình lên và ốm lòi hông.” Người nữ sẽ nói rằng: “A-men. A-men!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nguyện nước đắng nầy thấm vào ruột gan bà làm cho bụng bà sình ra, còn tử cung bà sẽ teo lại.’ Người đàn bà ấy sẽ đáp, ‘A-men. A-men.’

Bản Dịch Mới (NVB)

22nước đắng rủa sả này khá chui vào ruột gan làm cho bụng ngươi phình lên và ốm lòi hông.’ Nàng sẽ nói: ‘Xin cứ đúng như thế!’

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nước đắng mang nguyền rủa nầy sẽ vào bụng chị khiến thân thể chị không sinh sản được nữa.’ Người đàn bà phải nói, ‘Tôi đồng ý.’

和合本修订版 (RCUVSS)

23“祭司要把这诅咒写在册上,然后用苦水涂去,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Kế đó, thầy tế lễ phải viết các lời trù ẻo nầy trong một cuốn sách, rồi lấy nước đắng bôi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sau đó, thầy tế lễ phải viết các lời trù ẻo nầy vào một cuốn sách rồi lấy nước đắng rửa đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Bấy giờ tư tế sẽ viết những lời nguyền rủa ấy trên một bảng nhỏ, rồi đem rửa những chữ ấy cho chảy vào nước đắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Thầy tế lễ viết những lời nguyền rủa này vào sách, rồi rửa sách trong nước đắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Thầy tế lễ sẽ viết những lời nguyền rủa nầy trên một cuộn giấy, rửa các lời đó trong nước đắng,

和合本修订版 (RCUVSS)

24又叫妇人喝这致诅咒的苦水,这诅咒的水要进入她里面,令她痛苦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Thầy tế lễ sẽ biểu người nữ uống nước đắng giáng rủa sả, nước đắng giáng rủa sả sẽ vào trong mình nàng đặng làm cay đắng cho nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Thầy tế lễ sẽ bắt người nữ uống nước đắng của sự nguyền rủa, và nước đắng nầy sẽ vào trong người nàng, làm cho nàng đau khổ, đắng cay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Tư tế sẽ bắt nàng uống nước đắng mang lại sự nguyền rủa ấy. Nước đắng mang lại sự nguyền rủa sẽ vào trong ruột gan nàng và làm cho nàng đau bụng vì nước đắng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi nàng uống nước đắng nguyền rủa, nó sẽ gây nhiều cay đắng trong bụng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24rồi bảo người đàn bà uống nước đắng mang nguyền rủa đó để khiến nàng mắc bệnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

25祭司要从妇人手中取那疑忌的素祭,把素祭在耶和华面前摇一摇,拿到祭坛前;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đoạn, thầy tế lễ sẽ lấy khỏi tay người nữ của lễ chay về sự ghen tương, đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va và dâng lên trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thầy tế lễ sẽ lấy nơi tay nàng tế lễ chay về sự ghen tuông đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va và dâng trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Tư tế sẽ lấy của lễ chay dâng vì ghen khỏi tay nàng, rồi nâng cao lên để dâng, sau đó tư tế mang của lễ ấy đến bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thầy tế lễ sẽ lấy lễ vật ghen tương khỏi tay nàng, đem dâng đưa qua đưa lại trước CHÚA, rồi đem lễ vật đến trước bàn thờ;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rồi thầy tế lễ sẽ lấy của lễ chay vì ghen tương khỏi tay nàng. Ông sẽ dâng của lễ đó trước mặt CHÚA và mang nó đến bàn thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

26又要从素祭中取出一把,作为纪念,烧在坛上,然后叫妇人喝这水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Rồi lấy một nắm của lễ chay kỷ niệm và xông trên bàn thờ; kế biểu người nữ uống nước đắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Thầy tế lễ lấy một nắm bột tế lễ chay về sự ghi nhớ và xông trên bàn thờ, rồi bảo người nữ uống nước đắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Tư tế sẽ hốt một nắm bột tượng trưng của lễ chay, đem bỏ nắm bột ấy vào lửa trên bàn thờ để thiêu cho thành khói, sau đó tư tế bảo nàng uống thứ nước đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

26bốc một nắm bột tượng trưng cho toàn thể lễ vật, đem đốt trên bàn thờ, rồi bảo nàng uống nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau đó ông sẽ lấy một nắm lúa tức là của lễ tưởng nhớ, thiêu trên bàn thờ. Sau đó ông sẽ bảo người đàn bà uống nước đắng

和合本修订版 (RCUVSS)

27祭司叫她喝了以后,她若玷污自己,确实对丈夫不贞,这致诅咒的水必进入她里面,令她痛苦,她的肚腹就要肿胀起来,大腿萎缩;这妇人就在她百姓中成为诅咒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vả, khi nào thầy tế lễ biểu người uống nước đắng rồi, nếu quả người có bị ô uế và phạm tội bất chánh cùng chồng mình, thì nước đắng giáng rủa sả sẽ vào mình làm cay đắng cho nàng, bụng nàng sẽ phình lên, hông nàng ốm lòi, và người nữ nầy sẽ làm một mầm rủa sả giữa vòng dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi thầy tế lễ bảo nàng uống nước đắng, nếu quả nàng bị thất tiết và không chung thủy với chồng thì nước đắng của sự nguyền rủa sẽ vào trong người, làm nàng đau khổ, cay đắng, bụng nàng sẽ phình lên và ốm lòi hông. Người nữ nầy sẽ trở thành cớ nguyền rủa trong dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Sau khi tư tế đã bắt nàng uống thứ nước đó, nếu quả thật nàng đã lỗi đạo với chồng và đã thất thân với người khác, thì nước đắng mang lại sự nguyền rủa đó sẽ vào ruột gan nàng, khiến nàng bị đau đớn vì đắng, bụng nàng sẽ sình ra, tử cung nàng sẽ teo lại, và nàng sẽ thành cớ cho người ta nguyền rủa giữa dân tộc nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nếu nàng ngoại tình; nước sẽ trở nên đắng trong bụng, bụng phình lên, đùi sụm xuống, nhân dân sẽ nhắc đến nàng mỗi khi trù ẻo, thề thốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

27để xem thử nàng có vô tội hay đã phạm tội với chồng mình. Sau khi nước đắng vào thân thể nàng, nếu bụng nàng phình lên và không thể sinh sản được thì dân chúng sẽ từ bỏ nàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

28这妇人若没有玷污自己,是贞洁的,就要免受这灾,并且能够生育。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Còn nếu người nữ không bị ô uế, vẫn thanh sạch, thì nàng sẽ chẳng bị một điều hại nào, và sẽ sanh con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Còn nếu người nữ không bị thất tiết, vẫn còn trong trắng thì nàng sẽ không bị tổn hại và có thể sinh con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Nhưng nếu nàng không hề ngoại tình và luôn luôn trong trắng, nàng sẽ không bị hại gì, về sau nàng sẽ có thai và sinh con.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nhưng nếu trong sạch nàng sẽ không bị hại mà vẫn có thể sinh nở.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nhưng nếu nàng không phạm tội, nàng sẽ trong sạch. Nàng không có lỗi gì và sẽ có thể sinh con được.

和合本修订版 (RCUVSS)

29“这是疑忌的条例。妻子背离丈夫玷污自己,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đó là luật lệ về sự ghen tương khi một người đàn bà, ở dưới quyền chồng mình, lỗi đạo và bị ô uế;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đó là luật về ghen tuông khi một người đàn bà đã có chồng mà lỗi đạo và thất tiết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ðó là luật về ghen tương, áp dụng cho người phụ nữ có chồng mà lén lút ngoại tình và thất tiết với chồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đó là luật lệ về sự ghen tương khi một người đàn bà, ở dưới quyền chồng mình, lỗi đạo và bị ô uế,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Trên đây là những huấn lệnh về sự ghen tương. Phải làm cách đó để xem người đàn bà có làm bậy và bất chính trong khi còn kết hôn với chồng mình không.

和合本修订版 (RCUVSS)

30或是丈夫生了疑忌的心,对妻子起了疑忌,祭司要使那妇人站在耶和华面前,在她身上照这条例而行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30hoặc khi nào tánh ghen phát sanh nơi người chồng mà ghen vợ mình: người phải đem vợ đến trước mặt Đức Giê-hô-va, và thầy tế lễ sẽ làm cho nàng hết thảy điều chi luật lệ nầy truyền dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30hoặc khi nào người chồng nổi ghen với vợ mình. Người chồng phải đem vợ đến trước mặt Đức Giê-hô-va và thầy tế lễ sẽ áp dụng toàn bộ luật lệ nầy đối với nàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 hoặc khi người chồng nổi ghen vì nghi ngờ lòng chung thủy của vợ, người chồng phải dẫn vợ đến trước mặt CHÚA, rồi tư tế sẽ áp dụng đầy đủ những chi tiết của luật nầy cho nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

30hoặc khi nào tánh ghen phát sanh nơi người chồng mà ghen vợ mình: người phải đem vợ đến trước mặt CHÚA và thầy tế lễ sẽ làm cho nàng hết thảy điều chi luật lệ nầy đã truyền dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hãy dùng cách đó khi người đàn ông ghen tương và ngờ vực vợ mình. Thầy tế lễ sẽ bảo nàng đứng trước mặt CHÚA và làm tất cả mọi điều theo như huấn lệnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

31男人可免罪责;女人必须担当自己的罪孽。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người chồng sẽ vô tội, còn người đàn bà đó sẽ mang lấy tội mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Người chồng sẽ không có lỗi gì, còn người vợ sẽ chịu lấy hậu quả nếu phạm tội.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Người chồng sẽ vô tội, nhưng người vợ sẽ mang lấy tội lỗi của nàng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Người chồng sẽ không có lỗi mặc dù hậu quả tai hại xảy ra cho vợ mình trong trường hợp vợ ngoại tình thật.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Làm như thế để xem người chồng đúng hay sai và để cho người vợ lãnh hậu quả nếu nàng thực có làm bậy.”