So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq tangái Môi-se táq Dống Sang Aroâiq moâm chơ, án ĩt dỡq nsễng o‑li‑vê hĩng táq tếc chiau sang Dống Sang Aroâiq, dếh máh crơng radỡng hỡ yỗn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Môi-se đã dựng xong đền tạm, và đã xức dầu cùng biệt riêng ra thánh hết thảy đồ đạc của đền tạm, xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và hết thảy đồ đạc của bàn thờ rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi đã dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và biệt riêng ra thánh tất cả vật dụng của Đền Tạm, cũng như xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và tất cả vật dụng cho bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Vào ngày Mô-sê đã hoàn tất công việc xây dựng Ðền Tạm –tức sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh Ðền Tạm cùng với mọi vật dụng trong Ðền Tạm, và sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ cùng với mọi đồ phụ tùng của bàn thờ–

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và biệt riêng ra thánh cả Đền Tạm lẫn tất cả đồ đạc trong ấy. Ông cũng xức dầu và biệt ra thánh bàn thờ và tất cả vật dụng của bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi Mô-se dựng xong Lều Thánh thì ông dâng trại đó cho CHÚA bằng cách xức dầu cho lều và mọi đồ dùng trong đó. Ông cũng xức dầu bàn thờ và mọi đồ dùng để chuẩn bị phục vụ CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Chơ máh cũai sốt tỗp I-sarel, la cũai khoiq chĩc thrỗq nheq tữh cũai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên, tức là các quan trưởng về những chi phái mà đã cai trị cuộc tu bộ dân, đều đem dâng lễ vật của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sau đó, những người lãnh đạo Y-sơ-ra-ên, tức là các trưởng gia tộc, các trưởng bộ tộc đã chịu trách nhiệm kiểm tra dân số đều đem dâng lễ vật của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 những vị lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên, những tộc trưởng tức những thủ lãnh các chi tộc, và những người đã phụ giúp trong việc thống kê dân số đem các lễ vật của họ đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi ấy các nhà lãnh đạo của Y-sơ-ra-ên, các gia trưởng làm trưởng chi tộc đã đặc trách việc kiểm tra dân số, đều dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Rồi các trưởng tộc Ít-ra-en dâng của lễ. Đó là các trưởng gia đình, các trưởng chi tộc đã tham gia việc kiểm kê dân số.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3alới dững máh crơng alới bữm toâq chiau sang yỗn Yiang Sursĩ, bữn neq: Sễ kĩen tapoât lám cớp ntroŏq tangcáh tapoât cáp, muoi lám sễ kĩen dŏq yỗn bar náq cũai sốt, ma dũ náq cũai sốt bữn muoi lám ntroŏq tangcáh. Toâq alới dững máh crơng nâi pỡ Dống Sang Aroâiq,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, các quan trưởng dẫn lễ vật mình đến trước mặt Đức Giê-hô-va: Sáu xe cộ, hình như cái kiệu, và mười hai con bò đực, nghĩa là mỗi hai quan trưởng đồng dâng một xe cộ, và mỗi một người dâng một con bò đực; họ dâng lễ vật đó trước đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ đem các lễ vật đến trước mặt Đức Giê-hô-va: Sáu cỗ xe kiệu và mười hai con bò đực; mỗi người lãnh đạo dâng một con bò và hai người dâng một cỗ xe. Họ dâng các lễ vật đó trước Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ mang các lễ vật đến dâng trước mặt CHÚA, gồm sáu cỗ xe có mui và mười hai con bò đực, cứ hai vị dâng một cỗ xe, và mỗi vị dâng một con bò đực. Họ mang các lễ vật đó đến dâng trước Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Họ đem lễ vật mình đến trước mặt CHÚA chở trong sáu cỗ xe do mười hai bò đực kéo, mỗi trưởng chi tộc một con bò và hai trưởng chi tộc một cỗ xe. Họ dâng các lễ vật đó trước Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ mang đến cho CHÚA sáu xe chở có mui và mười hai con bò đực để kéo xe, mỗi trưởng tộc dâng một con, và mỗi hai trưởng tộc dâng một xe chở. Họ mang tất cả đến Lều Thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4chơ Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy thâu nhận các lễ vật của những người nầy, để dùng vào công việc hội mạc; và hãy giao cho người Lê-vi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va bảo Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA bảo Mô-se,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5“Cóq mới roap ĩt máh crơng sang nâi dŏq tâc tâng Dống Sang Aroâiq; chơ muap yỗn tỗp Lê-vi puai mpỗl alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5tức là cho mọi người tùy theo chức phận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Hãy tiếp nhận các lễ vật của họ để dùng vào công việc nơi Lều Hội Kiến và giao chúng cho người Lê-vi tùy theo công tác của mỗi người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 “Ngươi hãy nhận các lễ vật họ mang đến dâng để dùng vào các công việc của Lều Hội Kiến. Hãy trao chúng cho người Lê-vi; trao cho mỗi dòng họ tùy theo nhu cầu công tác của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5“Con hãy thu các lễ vật của những người này để dùng vào công việc của Trại Hội Kiến. Con hãy giao các lễ vật ấy cho người Lê-vi tùy công tác của mỗi người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5“Hãy nhận những lễ vật từ các trưởng tộc để dùng vào công tác trong Lều Họp. Hãy giao những lễ vật ấy cho người Lê-vi để họ tùy nghi sử dụng.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yuaq ngkíq, Môi-se chiau máh sễ kĩen cớp máh ntroŏq ki yỗn tỗp Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, Môi-se bèn nhận lấy các xe cộ và những bò đực, giao cho người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy Môi-se tiếp nhận các cỗ xe và những bò đực rồi giao lại cho người Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Vậy Mô-sê nhận lấy các cỗ xe và các bò đực, rồi trao chúng cho người Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, Môi-se thu nhận các cỗ xe và bò đực rồi giao lại cho người Lê-vi:

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vậy Mô-se nhận những xe đẩy, các con bò đực rồi giao tất cả cho người Lê-vi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Án chiau kĩen bar lám cớp ntroŏq tangcáh bar cáp pỡ tỗp Kêr-sôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Người giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai xe cộ và bốn con bò đực, tùy theo chức phận của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ông giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai cỗ xe và bốn con bò đực tùy theo công tác của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ông trao cho con cháu Ghẹt-sôn hai cỗ xe và bốn bò đực để dùng trong công tác của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7hai cỗ xe và bốn con bò cho dòng họ Ghẹt-sôn tùy công tác họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ông cũng giao hai xe đẩy và bốn con bò đực cho gia đình Ghẹt-sôn để họ dùng trong công tác.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8ma kĩen pỗn lám cớp ntroŏq tangcáh pỗn cáp ki án chiau yỗn tỗp Mê-rari. Máh ranáq alới táq la I-thamar con samiang Arôn cỡt sốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn xe cộ và tám con bò đực, tùy theo chức phận của họ, có Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn, làm quản lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ông giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn cỗ xe và tám con bò đực tùy theo công tác của họ. Họ ở dưới sự giám sát của Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông trao cho con cháu Mê-ra-ri bốn cỗ xe và tám bò đực để dùng trong công tác của họ, và đặt dưới quyền chỉ huy của I-tha-ma con trai Tư Tế A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8bốn cỗ xe và tám con bò cho dòng họ Mê-ra-ri tùy theo công tác họ. Tất cả đều đặt dưới quyền chỉ huy của Y-tha-ma con trai thầy tế lễ A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đó Mô-se giao bốn xe đẩy và tám con bò đực cho gia đình Mê-ra-ri để dùng trong công tác. Y-tha-ma, con trai A-rôn, thầy tế lễ, giám sát công tác chung của tất cả mọi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ma Môi-se tỡ bữn chiau kĩen cớp ntroŏq yỗn tỗp Cô-hat, yuaq alới cóq kĩaq rabán cớp dỗl crơng pún miar khong Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhưng người không có giao chi cho con cháu Kê-hát, vì họ mắc phần công việc về những vật thánh, và gánh vác những vật đó trên vai mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng ông không giao vật gì cho con cháu Kê-hát vì họ phải lo coi sóc những vật thánh mà họ gánh vác trên vai mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nhưng ông không trao cho con cháu Kê-hát gì hết, vì họ chịu trách nhiệm những vật thánh, những thứ họ phải khiêng trên vai.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng Môi-se không giao xe và bò cho dòng họ Kê-hát vì các vật dụng thánh họ chịu trách nhiệm phải được khuân vác trên vai.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mô-se không giao bò đực hay xe đẩy cho gia đình Cô-hát vì nhiệm vụ của họ là khuân vác những vật thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma máh cũai ayông tỗp I-sarel, alới dững crơng ễ chiau prông sang yỗn Yiang Sursĩ. Toâq alới thrũan ễ chiau sang crơng ki,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong ngày bàn thờ được xức dầu, các quan trưởng dâng lễ vật mình trước bàn thờ về cuộc khánh thành nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Trong ngày bàn thờ được xức dầu, những người lãnh đạo đem lễ vật cho việc cung hiến bàn thờ đến dâng trước bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các vị lãnh đạo cũng dâng các lễ vật cho sự cung hiến bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh; các vị lãnh đạo đã mang các lễ vật của mình đến dâng trước bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi bàn thờ được xức dầu, các nhà lãnh đạo đem lễ vật dâng lên trước bàn thờ để khánh thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi dầu được xức trên bàn thờ thì các lãnh tụ mang các của lễ đến để dâng vào công việc CHÚA; họ dâng các của lễ đó trước bàn thờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq: “Cu rangái tâng muoi chít la bar tangái noau ễ chiau sang prông ki, muoi tangái manoaq tễ cũai sốt tâng tỗp cóq án dững bữm máh crơng án ễ chiau sang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Các quan trưởng phải đem lễ vật mình về cuộc khánh thành bàn thờ, người nầy thì ngày nay, người kia thì ngày kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Những người lãnh đạo luân phiên mỗi ngày một người, đem lễ vật để cung hiến bàn thờ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vì CHÚA đã nói với Mô-sê rằng, “Mỗi ngày một người trong những người lãnh đạo sẽ thay phiên nhau mang các lễ vật đến dâng cho việc cung hiến bàn thờ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA đã phán dạy Môi-se: “Các nhà lãnh đạo phải mang đến lễ vật để khánh thành bàn thờ, mỗi ngày một người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA bảo Mô-se, “Mỗi ngày, một trưởng tộc phải mang lễ vật đến để chuẩn bị bàn thờ phục vụ ta.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Nasôn con samiang Ami-nadap tễ tỗp Yuda dững crơng chiau sang tâng tangái muoi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người dâng lễ vật mình ngày đầu, là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc về chi phái Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người dâng lễ vật vào ngày đầu tiên là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc bộ tộc Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Người mang các lễ vật mình đến dâng ngày đầu tiên là Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp, thuộc chi tộc Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngày thứ nhất, Na-ha-sôn con của A-mi-na-đáp, chi tộc Giu-đa, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngày đầu tiên, Na-son, con Am-mi Na-đáp mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Giu-đa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lễ vật người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Các lễ vật của ông gồm: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, và một chén bạc nặng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa bằng bạc đựng đầy một bịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

14một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu:

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

16một con dê đực làm tế lễ chuộc tội:

Bản Phổ Thông (BPT)

16một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Nasôn con samiang Ami-nadap dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp.

Bản Dịch Mới (NVB)

17hai con bò đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.

Bản Phổ Thông (BPT)

17hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật Na-son, con Am-mi Na-đáp mang đến.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Nê-thanel con samiang Suar tễ tỗp I-sacar dững crơng chiau sang tâng tangái bar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a, quan trưởng Y-sa-ca, dâng lễ vật mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a, thủ lĩnh của Y-sa-ca, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngày thứ nhì, Nê-tha-nên con trai Xu-a, người lãnh đạo chi tộc I-sa-ca, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày thứ nhì, Na-tha-na-ên con của Xu-a, chi tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngày thứ hai, Nê-tha-nên, con Xu-a mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Y-xa-ca.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người dâng một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ông dâng một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các lễ vật của ông dâng gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân moang crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

20một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

22một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

22một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la crơng Nê-thanel con samiang Suar chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-tha-na-ên, con trai Xu-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Na-tha-na-ên, con trai Xu-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nê-tha-nên con trai Xu-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

23hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

23hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Nê-tha-nên, con Xu-a mang đến.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24E-liap con samiang Hê-lôn tễ tỗp Sa-bulôn dững crơng chiau sang tâng tangái pái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngày thứ ba, đến quan trưởng của con cháu Sa-bu-lôn, là Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ngày thứ ba, Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn, thủ lĩnh của Sa-bu-lôn đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngày thứ ba, Ê-li-áp con trai Hê-lôn, người lãnh đạo chi tộc Xê-bu-lun, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-long, chi tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngày thứ ba Ê-li-áp, con Hê-lôn mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Xê-bu-lôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Crơng án chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lễ vật của ông gồm một cái dĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

26một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

28một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

28một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng E-liap con samiang Hê-lôn dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-áp con trai Hê-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

29hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-long.

Bản Phổ Thông (BPT)

29hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con Hê-lôn mang đến.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30E-li-sur con samiang Sê-dưr tễ tỗp Ruben dững crơng chiau sang tâng tangái pỗn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ngày thứ tư, đến quan trưởng của con cháu Ru-bên, là Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ngày thứ tư, Ê-lít-su, con trai Sê-đêu, thủ lĩnh của Ru-bên, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngày thứ tư, Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua, người lãnh đạo chi tộc Ru-bên, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua con của Sê-đêu, chi tộc Ru-bên, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ngày thứ tư Ê-li-xua, con Sê-đơ mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ru-bên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu đề làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít ŏ́c práq, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

32một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

34một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

34một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng E-li-sur con samiang Sê-dưr tễ tỗp Ruben dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua.

Bản Dịch Mới (NVB)

35hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi để làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

35hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-xua, con Sê-đơ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Sê-lumiel con samiang Suri-sadai tễ tỗp Si-mê-ôn dững crơng chiau sang tâng tangái sỡng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngày thứ năm, đến quan trưởng của con cháu Si-mê-ôn, là Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đa, thủ lĩnh của Si-mê-ôn, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngày thứ năm, Sê-lu-miên con của Xu-ri-ha-đai, chi tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ngày thứ năm Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-sa đai mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Xi-mê-ôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam, đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

38một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

39một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

40một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

40một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Sê-lumiel con samiang Suri-sadai dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai.

Bản Dịch Mới (NVB)

41hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-miên, con của Xu-ri-ha-đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

41hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Sê-mu-li-ên, con Xu-ri-sa-đai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42E-lia-sap con samiang Dưol tễ tỗp Cát dững crơng chiau sang tâng tangái tapoât.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Ngày thứ sáu, đến quan trưởng của con cháu Gát, là Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên, thủ lĩnh của Gát, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên, người lãnh đạo chi tộc Gát, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con của Đê-u-ên, chi tộc Gát, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Ngày thứ sáu Ê-li-a-sáp con Đêu-ên mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Gát.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

44một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

46một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

46một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

47ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng E-lia-sap con samiang Dưol dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

47hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

47hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con Đêu-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

48E-li-sama con samiang Ami-hut tễ tỗp Ep-ra-im dững crơng chiau sang tâng tangái tapul.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ngày thứ bảy, đến quan trưởng của con cháu Ép-ra-im, là Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút, thủ lĩnh của Ép-ra-im, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút, người lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con của A-mi-hút, chi tộc Ép-ra-im dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Ngày thứ bảy Ê-li-sa-ma, con Am-mi-hút mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ép-ra-im.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

49Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

49Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

49Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

50savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít ŏ́c práq, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

50một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

50Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

51ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

51Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

52mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

52một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

52một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

53ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng E-li-sama con samiang Ami-hut dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút.

Bản Dịch Mới (NVB)

53hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.

Bản Phổ Thông (BPT)

53hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con Am-mi-hút.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

54Ca-maliel con samiang Phê-dasur tễ tỗp Ma-nasê dững crơng chiau sang tâng tangái tacual.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Ngày thứ tám, đến quan trưởng của con cháu Ma-na-se, là Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su, thủ lĩnh của Ma-na-se, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu, người lãnh đạo chi tộc Ma-na-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Ngày thứ tám, Ga-ma-liên con của Phê-đát-su, chi tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Ngày thứ tám Ga-ma-li-ên, con Bê-đa-xua mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ma-na-xe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

55Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

55Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

56savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

56một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

56Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

57ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

57Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

58mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

58một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

58một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

59ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Ca-maliel con samiang Phê-dasur dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu.

Bản Dịch Mới (NVB)

59hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-liên, con của Phê-đát-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

59hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con Bê-đa-xua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

60Abi-dan con samiang Kê-dien-i tễ tỗp Ben-yamin dững crơng chiau sang tâng tangái takêh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Ngày thứ chín, đến quan trưởng của con cháu Bên-gia-min, là A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Ngày thứ chín, A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni, thủ lĩnh của Bên-gia-min, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60 Ngày thứ chín, A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni, người lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ngày thứ chín, A-bi-đan con của Ghi-đeo-ni, chi tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Ngày thứ chín A-bi-đan con Ghi-đê-ô-ni mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Bên-gia-min.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

61Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

61Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

61Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

62savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

62một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

62Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

63ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

63một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

63Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

64mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

64một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

64một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

65ntroŏq tangcáh bar lám cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Abi-dan con samiang Kê-dien-i dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni.

Bản Dịch Mới (NVB)

65hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.

Bản Phổ Thông (BPT)

65hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con Ghi-đê-ôn-ni.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

66Ahi-sơ con samiang Ami-sadai tễ tỗp Dan dững crơng chiau sang tâng tangái muoi chít.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Ngày thứ mười, đến quan trưởng của con cháu Đan, là A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai, thủ lĩnh của Đan, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66 Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Ðan, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con của Am-mi-sa-đai, chi tộc Đan, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Ngày thứ mười A-hi-ê-xe, con Am-mi-sa-đai mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Đan.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

67Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

67Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

67Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

68savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

68một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

68Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

69ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

69một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

69Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

70mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

70một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

70một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

71ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Ahi-sơ con samiang Ami-sadai dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai.

Bản Dịch Mới (NVB)

71hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-hi-ê-xe, con của Am-mi-sa-đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

71hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con Am-mi-sa-đai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

72Pakiel con samiang Oc-ran tễ tỗp Asêr dững crơng chiau sang tâng tangái muoi chít la muoi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Ngày thứ mười một, đến quan trưởng của con cháu A-se, là Pha-ghi-ên, con trai của Óc-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con trai của Óc-ran, thủ lĩnh của A-se, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72 Ngày thứ mười một, Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran, người lãnh đạo chi tộc A-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

72Ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên con của Óc-ran, chi tộc A-se, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

72Ngày thứ mười một Ba-ghi-ên, con của Óc-ran mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc A-se.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

73Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

73Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

73Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

73Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

74savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít ŏ́c práq, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

74một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

74một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

74 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

74một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

74Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

75ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

75một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

75một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

75 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

75một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

75Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

76mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

76một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

76một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

76 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

76một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

76một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

77ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Pakiel con samiang Oc-ran dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

77và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Óc-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

77và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Óc-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

77 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

77hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

77hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ba-ghi-ên, con Óc-ran.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

78Ahi-ra con samiang E-nan tễ tỗp Nep-tali dững crơng chiau sang tâng tangái muoi chít la bar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

78Ngày thứ mười hai, đến quan trưởng của con cháu Nép-ta-li, là A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

78Ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con trai Ê-nan, thủ lĩnh của Nép-ta-li, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

78 Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con trai Ê-nan, người lãnh đạo chi tộc Náp-ta-li, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

78Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con của Ê-nan, chi tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

78Ngày thứ mười hai A-hi-ra con Ê-nan mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Nép-ta-li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

79Crơng án dững chiau sang la neq: Cuban práq muoi bễng ntâng muoi ki-lô tadĩ; tangan sa‑ỡng práq ntâng tacual culám cram puai noau khoiq anoat dŏq tâng Dống Sang Aroâiq; cuban cớp tangan sa‑ỡng ki bữn poân bỗt mi carchốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê puai tâng rit chiau sang máh thữ racáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

79Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

79Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

79 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

79Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

79Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

80savan yễng muoi bễng ntâng muoi culám muoi chít cram, dếh chóq poân crơng phuom hỡ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

80một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

80một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

80 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

80một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

80Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

81ntroŏq tangcáh muoi lám; cữu tôl muoi lám; cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo muoi lám dŏq bốh chiau sang;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

81một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

81một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

81 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

81một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

81Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

82mbễq tangcáh muoi lám dŏq táq rit pupứt lôih;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

82một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

82một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

82 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

82một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

82một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

83ntroŏq tangcáh bar lám; cữu tôl sỡng lám; mbễq tangcáh sỡng lám; cớp cữu tôl sỡng lám bỡiq muoi cumo dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nâi la máh crơng Ahi-ra con samiang E-nan dững chiau sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

83và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

83và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

83 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ra con trai Ê-nan.

Bản Dịch Mới (NVB)

83hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.

Bản Phổ Thông (BPT)

83hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con Ê-nan.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

84Parỗm nheq tữh máh crơng tễ cũai sốt muoi chít la bar náq dững chiau sang tâng prông sang, bữn neq: Cuban práq muoi chít la bar bễng, culũng práq muoi chít la bar lám, cớp savan yễng muoi chít la bar lám.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

84Ấy là những lễ vật của các quan trưởng dân Y-sơ-ra-ên dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai dĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

84Đây là những lễ vật của các thủ lĩnh dân Y-sơ-ra-ên dâng cho việc cung hiến bàn thờ khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

84 Ðó là các lễ vật do những người lãnh đạo dân I-sơ-ra-ên đã dâng hiến cho bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh: mười hai dĩa bằng bạc, mười hai bát bằng bạc, mười hai dĩa bằng vàng;

Bản Dịch Mới (NVB)

84Đó là các lễ vật của các trưởng chi tộc dân Y-sơ-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;

Bản Phổ Thông (BPT)

84Còn đây là những lễ vật các trưởng tộc Ít-ra-en mang đến khi xức dầu cho bàn thờ để cung hiến vào công việc CHÚA: mười dĩa bạc, mười hai chén bạc, và mười hai dĩa vàng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

85Cuban muoi chít la bar bễng bữn kia lĩ-ralĩ nheq, la muoi culám pái chít ŏ́c práq, cớp culũng muoi chít la bar lám la bữn kia lĩ-ralĩ tê, la tapul chít ŏ́c práq puai noau anoat tâng Dống Sang Aroâiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

85mỗi cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, và mỗi cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ. Tổng cộng số bạc của các dĩa và chậu là hai ngàn bốn trăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

85Mỗi cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi và mỗi cái chậu bạc nặng tám trăm gam. Tổng số bạc của các đĩa và chậu khoảng hai mươi tám ký, theo siếc-lơ nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

85 mỗi dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, mỗi bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram; tất cả khí dụng bằng bạc cân nặng khoảng hai mươi tám ký, theo đơn vị đo lường của nơi thánh;

Bản Dịch Mới (NVB)

85mỗi đĩa bạc nặng 1.50kg và mỗi bát nặng 0.80kg. Tổng cộng đĩa và bát được 28kg bạc, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

85Mỗi dĩa bạc nặng khoảng ba cân một phần tư và mỗi chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư. Tất cả các dĩa bạc và chén bạc nặng tổng cộng khoảng sáu mươi cân theo cân Nơi Thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

86Muoi chít la bar bễng savan yễng, dếh crơng phuom, bữn kia lĩ-ralĩ nheq, la muoi chít ŏ́c práq puai noau anoat tâng Dống Sang Aroâiq. Nheq tữh kia savan yễng la muoi culám bar chít ŏ́c práq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

86Mười hai cái chén vàng đầy thuốc thơm, mỗi cái mười siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; tổng cộng số vàng của chén nặng được một trăm hai mươi siếc-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

86Mười hai cái chén vàng đựng đầy thuốc thơm, mỗi cái một trăm mười lăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh. Tổng số vàng của chén nặng khoảng một ký bốn trăm gam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

86 mười hai dĩa bằng vàng, chứa đầy hương thơm, mỗi dĩa cân nặng một trăm mười gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh; tất cả dĩa bằng vàng cân nặng khoảng một ký bốn trăm gờ-ram;

Bản Dịch Mới (NVB)

86mười hai chén vàng đựng đầy hương liệu, mỗi cái cân nặng 110gm, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; tổng cộng được 1.40kg vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

86Mười hai dĩa vàng mỗi dĩa nặng bốn lượng theo cân Nơi thánh và đựng đầy trầm hương. Tổng cộng các dĩa vàng nặng khoảng ba cân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

87Parỗm nheq tữh charán ca cỡt crơng dŏq bốh chiau sang, la ntroŏq tangcáh muoi chít la bar lám, cữu tôl muoi chít la bar lám, cữu tôl con bỡiq muoi cumo la muoi chít la bar lám, dếh máh thữ racáu dŏq bốh chiau sang; mbễq muoi chít la bar lám dŏq táq rit pupứt lôih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

87Tổng cộng số bò đực về của lễ thiêu là mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con giáp năm, cùng những của lễ chay cặp theo, và mười hai con dê đực dùng về của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

87Tổng số bò đực dùng làm tế lễ thiêu là mười hai con với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con một tuổi cùng với tế lễ chay và mười hai con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

87 tất cả thú vật để làm của lễ thiêu là mười hai bò đực tơ, mười hai chiên đực, mười hai chiên đực một tuổi, cùng với các lễ vật dâng làm của lễ chay; mười hai dê đực dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

87Số bò đực dâng làm tế lễ thiêu được mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con đực một tuổi, cùng các lễ vật chay cặp theo. Ngoài ra, mười hai con dê đực được dâng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

87Tổng số súc vật dâng làm của lễ thiêu là mười hai con bò đực, mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con đực một tuổi. Ngoài ra còn có của lễ chay và mười hai con dê đực làm của lễ chuộc tội.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

88Parỗm nheq tữh charán ca dững chiau sang yỗn cỡt ratoi la neq: Ntroŏq tangcáh bar chít la pỗn lám, cữu tôl tapoât chít lám, mbễq tangcáh tapoât chít lám, cớp cữu tôl con bỡiq muoi cumo tapoât chít lám, dŏq chiau sang yỗn cỡt ratoi. Nheq tữh charán nâi dŏq táq rit tâng tangái noau chiau sang prông yỗn cỡt pún miar khong Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

88Tổng cộng số bò đực về của lễ thù ân là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, sáu mươi con chiên con giáp năm. Ấy là lễ vật dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, sau khi bàn thờ được xức dầu rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

88Tổng số bò đực dùng làm tế lễ bình an là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, và sáu mươi con chiên con một tuổi. Đó là lễ vật dâng về việc cung hiến bàn thờ sau khi bàn thờ được xức dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

88 còn các thú vật dâng làm của lễ cầu an thì có hai mươi bốn bò đực, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, và sáu mươi chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật đã được dâng cho sự cung hiến bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

88Tổng số sinh tế dâng làm tế lễ cầu an được hai mươi bốn con bò đực, sáu mươi con cừu đực, sáu mươi con dê đực và sáu mươi con chiên con đực một tuổi. Đó là các lễ vật dâng lên để khánh thành bàn thờ sau khi bàn thờ được xức dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

88Tổng số các súc vật dâng làm của lễ thân hữu là hai mươi bốn con bò đực, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, và sáu mươi chiên con đực một tuổi. Tất cả các của lễ đó dùng cho việc cung hiến bàn thờ để phục vụ CHÚA sau khi bàn thờ đã được xức dầu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

89Toâq Môi-se mut tâng Dống Sang Aroâiq, án sâng Yiang Sursĩ táq ntỡng cớp án tễ Hĩp Parnai Parkhán, bân mpứng dĩ rup chê-rup.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

89Khi Môi-se vào hội mạc đặng hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va, thì người nghe tiếng nói cùng mình từ trên nắp thi ân để trên hòm bảng chứng ở giữa hai chê-ru-bim; người hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

89Khi Môi-se vào Lều Hội Kiến để hầu chuyện với Đức Giê-hô-va, ông nghe tiếng Chúa phán với mình từ nắp thi ân trên Hòm Chứng Ước, ở giữa hai chê-ru-bim. Và như thế ông hầu chuyện với Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

89 Mỗi khi Mô-sê vào trong Lều Hội Kiến hầu chuyện với CHÚA, ông nghe tiếng từ trên Nắp Thi Ân, ở trên Rương Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim, nói với ông. Ông hầu chuyện với Ngài qua cách đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

89Khi vào Trại Hội Kiến để thưa chuyện với CHÚA, Môi-se được nghe tiếng phán với mình phát ra giữa hai chê-ru-bim trên Nắp Chuộc Tội đặt trên Rương Giao Ước. Và như thế, CHÚA trò chuyện với Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

89Khi Mô-se đi vào Lều Họp để nói chuyện cùng CHÚA thì ông nghe tiếng Ngài nói với mình. Tiếng đó phát ra giữa hai sinh vật có cánh bằng vàng, gắn trên nắp Rương Giao Ước. Đó là cách CHÚA nói chuyện với ông.