So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Cia li hais rau Aloo tias, ‘Thaum yuav txawb xya lub teeb mas txawb kom ci pom kev rau ntawm tus kav teeb sab xubntiag.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng A-rôn: Khi nào ngươi đặt các đèn, thì bảy ngọn đèn phải chiếu trên phía trước chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy bảo A-rôn rằng: Khi sắp xếp cây đèn thì phải cho bảy ngọn đèn chiếu sáng phía trước chân đèn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với A-rôn và bảo ông: Khi anh đặt các ngọn đèn lên cây đèn, xin anh hãy đặt thế nào để bảy ngọn đèn tỏa sáng ra phía trước cây đèn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con hãy bảo A-rôn: Khi nào anh sắp đặt các cây đèn, phải để bảy cây đèn chiếu soi phía trước chân đèn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Nói với A-rôn rằng: Hãy đặt bảy ngọn đèn để soi sáng phía trước chân đèn.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Mas Aloo kuj ua raws li ntawd, nws txawb cov teeb kom ci pom kev rau ntawm tus kav teeb sab xubntiag raws li Yawmsaub hais rau Mauxe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3A-rôn bèn làm như vậy; đặt bảy ngọn đèn trên phía trước chân đèn, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3A-rôn làm đúng như vậy; ông đặt bảy ngọn đèn chiếu sáng phía trước chân đèn như Đức Giê-hô-va đã truyền phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 A-rôn làm y như thế. Ông sắp đặt các ngọn đèn và để chúng tỏa sáng ra phía trước cây đèn, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

3A-rôn vâng theo, đặt bảy cây đèn lên phía trước chân đèn y như CHÚA đã phán dạy Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

3A-rôn làm theo, đặt bảy ngọn đèn để soi sáng vùng phía trước chân đèn; ông vâng theo lời CHÚA truyền dặn Mô-se.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Tus kav teeb ntawd ua zoo li no, yog muab kub ntaus ua lub taw thoob plaws txog ntua cov paj puavleej yog muab kub ntaus ua. Ua li no Mauxe thiaj ntaus tus kav teeb raws li tus qauv uas Yawmsaub qhia rau Mauxe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, chân đèn đã làm theo cách nầy: làm bằng vàng đánh dát, cho đến cái chân và những cái hoa đều đánh dát. Ấy vậy, người ta làm chân đèn theo như kiểu mà Đức Giê-hô-va đã chỉ cho Môi-se xem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chân đèn được làm bằng vàng dát mỏng từ đế đèn cho đến các hoa đèn. Người ta làm chân đèn đúng theo kiểu mẫu Đức Giê-hô-va đã chỉ dẫn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Vả, cây đèn đã được làm như thế nầy: người ta lấy vàng dát mỏng làm thành cây đèn; từ đế cho đến các hoa đèn đều được làm bằng vàng dát mỏng cả, giống như kiểu mẫu CHÚA đã chỉ cho Mô-sê. Ông đã làm một cây đèn y như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chân đèn đã được chế tạo bằng vàng dát mỏng, cả đến chân và các hoa cũng đều đánh dát. Như thế, người ta làm chân đèn đúng theo kiểu CHÚA đã chỉ cho Môi-se xem.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chân đèn làm bằng vàng giát mỏng, từ đế cho đến hoa. Chân đèn được chế tạo đúng theo cách CHÚA đã chỉ Mô-se.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Cia li muab cov Levi rho tawm hauv cov Yixayee los thiab muab lawv ua kevcai ntxuav kom huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy chọn lấy người Lê-vi ở trong vòng dân Y-sơ-ra-ên và dọn cho họ được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Hãy biệt riêng người Lê-vi khỏi dân Y-sơ-ra-ên và làm lễ thanh tẩy họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 “Hãy đem người Lê-vi ra khỏi dân I-sơ-ra-ên và thanh tẩy họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con hãy phân rẽ người Lê-vi với toàn dân Y-sơ-ra-ên và thanh tẩy họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Hãy mang người Lê-vi riêng ra khỏi những người Ít-ra-en khác, và làm sạch họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Koj yuav tsum ua kevcai li no ntxuav lawv kom huv, muab cov dej uas ua kevcai ntxuav los nchos rau lawv. Kom lawv xuas chais chais plaub ib ce huvsi thiab ntxhua tej tsoos tsho ua kevcai ntxuav kom huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là điều ngươi phải làm cho họ được sạch: Ngươi phải rảy nước rửa tội trên mình họ; họ phải cạo hết thảy cùng mình, giặt quần áo, và dọn cho mình được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đây là cách con thanh tẩy họ: Hãy rảy nước thanh tẩy trên họ; bảo họ dùng dao cạo sạch toàn thân, giặt quần áo và dọn mình cho thanh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ngươi sẽ thanh tẩy họ như thế nầy: Ngươi hãy rảy nước tẩy uế trên họ, rồi bảo họ cạo hết lông trên mình, cùng giặt thật sạch y phục của họ, và như thế họ làm cho mình được thanh sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đây là cách thanh tẩy họ: Con hãy rảy nước tẩy trên họ rồi cho họ cạo khắp người, giặt áo xống và dọn mình thanh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Phương thức làm sạch họ như sau: Rưới nước tẩy trên người họ và bảo họ cạo lông toàn thân thể, rồi giặt quần áo họ thì họ sẽ được sạch.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Kom lawv muab ib tug thav txiv nyuj thiab cov hmoov mog zoo zoo ntse roj uas ua kevcai xyeem qoob loo, thiab koj yuav muab ib tug thav txiv nyuj uas ua kevcai xyeem daws txim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đoạn, họ phải bắt một con bò đực với của lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu cặp theo; còn ngươi bắt một con bò đực tơ thứ nhì dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau đó, bảo họ bắt một con bò đực cùng với tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu, rồi con phải bắt một con bò đực tơ thứ nhì dùng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Sau đó họ sẽ đem đến một con bò đực tơ và bột thượng hạng trộn dầu làm của lễ chay; còn ngươi cũng phải đem đến một con bò đực tơ để làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Họ phải đem theo một con bò đực với lễ vật chay bằng bột lọc nhồi dầu. Còn con cũng phải bắt một con bò đực tơ để dâng tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Họ phải mang một con bò đực tơ và của lễ chay gồm bột mịn tẩm dầu. Rồi lấy một con bò tơ đực thứ nhì làm của lễ chuộc tội.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Thiab koj yuav coj cov Levi tuaj rau ntawm lub tsev ntaub sib ntsib thiab kom ib tsoom pejxeem Yixayee tuaj txoos ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9rồi biểu người Lê-vi đến gần trước hội mạc và nhóm cả hội chúng Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con phải bảo người Lê-vi đến trước Lều Hội Kiến và họp cả hội chúng Y-sơ-ra-ên lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi sẽ đưa người Lê-vi đến trước Lều Hội Kiến và tập họp toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con hãy bảo người Lê-vi đến gần trước Trại Hội Kiến và tụ họp toàn dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mang người Lê-vi đến trước Lều Họp và tập họp tất cả dân Ít-ra-en lại quanh họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Thaum uas coj cov Levi tuaj nyob rau ntawm Yawmsaub xubntiag mas cov Yixayee yuav tsum muab tes npuab rau saum cov Levi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, ngươi phải biểu người Lê-vi đến gần trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi dân Y-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên mình người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi con trình diện người Lê-vi trước Đức Giê-hô-va, dân Y-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên người Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Khi ngươi đem người Lê-vi đến trước mặt CHÚA, dân I-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên người Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Con phải bảo người Lê-vi đến gần trước mặt CHÚA rồi cho dân Y-sơ-ra-ên đặt tay trên người Lê-vi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi con mang người Lê-vi ra trước mặt CHÚA thì dân Ít-ra-en sẽ đặt tay trên họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11thiab Aloo yuav muab cov Levi xyeem rau Yawmsaub, yog yam uas rho hauv cov Yixayee cev xyeem kom lawv thiaj ua tau Yawmsaub tes haujlwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11A-rôn sẽ dâng người Lê-vi làm của lễ do phần dân Y-sơ-ra-ên mà đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, và họ sẽ được phần làm công việc của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11A-rôn sẽ trình diện người Lê-vi như một tế lễ đưa qua đưa lại của dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Đức Giê-hô-va để họ sẵn sàng phục vụ Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Sau đó A-rôn sẽ trình diện người Lê-vi trước mặt CHÚA như một của lễ do dân I-sơ-ra-ên nâng cao lên để dâng lên CHÚA, hầu họ phục vụ công việc CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

11A-rôn phải dâng người Lê-vi lên trước mặt CHÚA như một tế lễ đưa qua đưa lại từ dân Y-sơ-ra-ên, ngõ hầu người Lê-vi sẵn sàng phục vụ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

11A-rôn sẽ trình diện dân Ít-ra-en trước mặt CHÚA như một của lễ do người Ít-ra-en dâng lên. Sau đó người Lê-vi sẽ sẵn sàng lo công việc CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Mas cov Levi yuav muab tes npuab saum ob tug txiv nyuj taubhau, ces koj muab ib tug los ua kevcai xyeem daws txim, thiab muab ib tug los ua kevcai hlawv huvsi xyeem rau Yawmsaub thiaj ntxuav tau cov Levi kev txhaum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực, và ngươi phải dâng con nầy làm của lễ chuộc tội và con kia làm của lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va, để làm lễ chuộc tội cho người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực và con phải dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va để chuộc tội cho người Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Người Lê-vi sẽ đặt tay họ trên đầu hai con bò tơ, rồi chúng sẽ được dâng lên CHÚA để chuộc tội cho người Lê-vi; một con sẽ được dâng làm của lễ chuộc tội, còn con kia sẽ làm của lễ thiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực. Con hãy dâng con bò này làm tế lễ chuộc tội và con kia làm tế lễ thiêu cho CHÚA để chuộc tội cho người Lê-vi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực, một con sẽ làm của lễ chuộc tội dâng lên cho CHÚA, con kia làm của lễ thiêu, dùng gỡ tội của người Lê-vi để họ thuộc về CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Koj yuav kom cov Levi sawv ntsug ntawm Aloo thiab Aloo cov tub xubntiag thiab koj yuav muab lawv ua kevcai cev xyeem rau Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Kế đó, ngươi phải biểu người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người, rồi dâng họ như một của lễ đưa qua đưa lại cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kế đó, con hãy bảo người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người rồi dâng họ như một tế lễ đưa qua đưa lại cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðoạn ngươi hãy đặt người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai ông, rồi ngươi sẽ dâng họ lên CHÚA như một của lễ được đưa cao lên dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Con hãy bảo người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người, rồi dâng họ như một tế lễ đưa qua đưa lại cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đặt người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người rồi dâng họ lên như một của lễ cho CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14“Ua li no koj yuav muab cov Levi cais ntawm cov Yixayee mas cov Levi yuav yog kuv tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Như vậy ngươi sẽ biệt riêng ra người Lê-vi với dân Y-sơ-ra-ên, và người Lê-vi sẽ thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Như vậy, con sẽ biệt riêng người Lê-vi khỏi dân Y-sơ-ra-ên và người Lê-vi sẽ thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Như thế ngươi sẽ biệt riêng người Lê-vi ra khỏi dân I-sơ-ra-ên, rồi người Lê-vi sẽ thuộc về Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Như thế, con sẽ biệt riêng người Lê-vi ra khỏi Y-sơ-ra-ên, thì người Lê-vi sẽ thuộc về Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Làm như thế để các con biệt riêng người Lê-vi ra khỏi những người Ít-ra-en khác; người Lê-vi sẽ thuộc về ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Thaum koj twb ua kevcai ntxuav lawv kom huv thiab ua kevcai muab lawv cev xyeem rau Yawmsaub lawd, txij ntawd mus cov Levi yuav nkag mus ua haujlwm ntawm lub tsev ntaub sib ntsib,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sau việc ấy, người Lê-vi sẽ đến đặng làm công việc của hội mạc. Ấy, ngươi sẽ làm cho họ được sạch và dâng như của lễ đưa qua đưa lại vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sau khi con đã thanh tẩy và dâng người Lê-vi như một tế lễ đưa qua đưa lại, họ sẽ đến phục vụ tại Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Từ đó về sau, người Lê-vi sẽ được phép vào trong Lều Hội Kiến để phục vụ –tức sau khi ngươi đã thanh tẩy họ và dâng họ như một của lễ được đưa cao lên dâng–

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sau khi con thanh tẩy họ và dâng họ lên như tế lễ đưa qua đưa lại, người Lê-vi sẽ đến làm công việc tại Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy làm cho người Lê-vi tinh sạch và dâng họ như một của lễ, để họ đến phục vụ tại Lều Họp.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16rau qhov lawv raug muab rho tawm hauv cov Yixayee los pub kiag rau kuv. Kuv muab lawv los ua kuv tug theej txhua tus menyuam uas yug hauv lub plab los, yog theej cov Yixayee txhua tus tub hlob,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bởi vì, giữa dân Y-sơ-ra-ên người Lê-vi ban trọn cho ta; ta đã chọn lấy họ về ta thế cho hết thảy con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì người Lê-vi đã được dâng trọn cho Ta từ giữa dân Y-sơ-ra-ên; Ta đã chọn lấy họ cho Ta thế cho tất cả con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 vì giữa vòng dân I-sơ-ra-ên họ đã được trao hết cho Ta. Ta nhận lấy họ cho Ta, để họ thay thế tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người Lê-vi phải dâng mình trọn vẹn cho Ta từ giữa dân Y-sơ-ra-ên. Ta đã chọn họ để họ thuộc về Ta thay thế cho các con đầu lòng cả người lẫn gia súc trong dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ sẽ được dâng hoàn toàn cho ta, biệt riêng hẳn khỏi những người Ít-ra-en khác; ta đã chọn họ cho ta, thay cho các con đầu lòng của các phụ nữ Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17rau qhov cov Yixayee txhua tus tub hlob tsis hais menyuam neeg menyuam tsiaj txhu los puavleej yog kuv li. Hnub uas kuv tau tua tej tub hlob hauv Iyi tebchaws huvsi kuv cais kom lawv dawb huv rau kuv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì chưng hết thảy con đầu lòng trong dân Y-sơ-ra-ên đều thuộc về ta, bất luận người hay vật; ta đã biệt chúng nó riêng ra cho ta trong ngày ta hành hại mọi con đầu lòng tại xứ Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên đều thuộc về Ta, bất luận người hay vật. Ta đã biệt riêng họ cho Ta trong ngày Ta hình phạt mọi con đầu lòng tại Ai Cập

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 vì tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên đều thuộc về Ta, cả loài người lẫn súc vật. Trong ngày Ta đánh phạt tất cả con đầu lòng trong đất Ai-cập, Ta đã biệt riêng chúng ra thánh cho Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tất cả các trưởng nam trong Y-sơ-ra-ên và các con đầu lòng trong bầy gia súc đều thuộc về Ta. Ta đã biệt riêng chúng cho Ta khi Ta đánh hạ tất cả các con đầu lòng tại Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tất cả các con đầu lòng trong Ít-ra-en từ người cho đến súc vật đều thuộc về ta. Khi ta giết mọi con đầu lòng trong xứ Ai-cập, ta chọn các con đầu lòng của Ít-ra-en cho ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Kuv twb muab cov Levi los theej cov Yixayee txhua tus tub hlob lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18và ta đã chọn lấy người Lê-vi thế cho mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và Ta đã chọn người Lê-vi thế cho mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ta đã lấy người Lê-vi để thay thế tất cả con đầu lòng của dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Và Ta đã chọn người Lê-vi thay thế tất cả con đầu lòng Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng ta đã chọn người Lê-vi thay cho các con đầu lòng trong Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Kuv twb muab cov Levi rho tawm hauv cov Yixayee los pub kiag rau Aloo thiab Aloo cov tub kom nyob cov Yixayee chaw ua haujlwm ntawm lub tsev ntaub sib ntsib thiab ntxuav cov Yixayee kev txhaum, kom thiaj tsis muaj vij sub vij sw los raug cov Yixayee rau thaum uas lawv tuaj ze lub chaw pe Yawmsaub.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bởi trong dân Y-sơ-ra-ên ta đã chọn người Lê-vi ban trọn cho A-rôn và các con trai người, đặng làm công việc của dân Y-sơ-ra-ên ở trong hội mạc, cùng làm lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên, hầu cho khi họ đến gần nơi thánh, chẳng có tai hại chi trong dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Từ giữa Y-sơ-ra-ên, Ta đã ban người Lê-vi cho A-rôn và các con trai người để làm công việc của dân Y-sơ-ra-ên trong Lều Hội Kiến, cùng làm lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên hầu cho họ sẽ không gặp tai họa nào khi đến gần nơi thánh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ngoài ra, từ giữa dân I-sơ-ra-ên Ta cũng đã ban người Lê-vi làm quà cho A-rôn và các con trai ông, để họ thay cho dân I-sơ-ra-ên phục vụ trong Lều Hội Kiến, và cử hành lễ chuộc tội cho dân I-sơ-ra-ên, hầu sẽ không có tai họa gì xảy ra giữa dân I-sơ-ra-ên mỗi khi họ đến gần nơi thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Trong toàn dân Y-sơ-ra-ên, Ta đã ban người Lê-vi như một tặng phẩm cho A-rôn và các con trai người để làm công việc tại Trại Hội Kiến thay cho dân Y-sơ-ra-ên, cùng chuộc tội cho toàn dân ngõ hầu dân Y-sơ-ra-ên không bị tai họa gì khi họ đến gần Nơi Thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Từ trong cả dân Ít-ra-en, ta đã giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai người, để họ phục vụ toàn dân Ít-ra-en trong Lều Họp. Họ sẽ giúp đỡ trong việc chuộc tội dân Ít-ra-en và cũng để cho không có thảm họa nào xảy ra cho người Ít-ra-en, khi họ đụng vào những vật thánh.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Mauxe thiab Aloo thiab ib tsoom pejxeem Yixayee sawvdaws tau ua rau cov Levi li no. Raws li Yawmsaub hais kom Mauxe ua rau cov Levi mas cov Yixayee kuj ua raws nraim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy, Môi-se, A-rôn, và cả hội dân Y-sơ-ra-ên đối cùng người Lê-vi làm hết mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se về họ; dân Y-sơ-ra-ên đối cùng người Lê-vi đều làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy Môi-se, A-rôn và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên làm cho người Lê-vi mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mô-sê, A-rôn, và toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên đã làm cho người Lê-vi y như vậy. Dân I-sơ-ra-ên làm cho người Lê-vi y theo mọi điều CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Môi-se, A-rôn và toàn dân Y-sơ-ra-ên làm cho người Lê-vi đúng theo mọi điều CHÚA đã phán dặn Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vậy Mô-se, A-rôn, và toàn dân Ít-ra-en vâng lời và làm cho người Lê-vi y theo mọi điều CHÚA truyền dặn Mô-se.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Cov Levi kuj ua kevcai ntxuav kom huv thiab ntxhua lawv tej tsoos tsho mas Aloo ua kevcai muab lawv cev xyeem rau ntawm Yawmsaub xubntiag, thiab Aloo ua kevcai ntxuav lawv kev txhaum lawv thiaj li huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người Lê-vi bèn làm cho mình được sạch khỏi tội, và giặt áo xống mình; rồi A-rôn dâng họ như của lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, và làm lễ chuộc tội cho, để dọn họ được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người Lê-vi tự tẩy sạch mình và giặt áo quần, rồi A-rôn dâng họ như tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va và làm lễ chuộc tội để họ được thanh tẩy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Người Lê-vi thanh tẩy tội lỗi họ, giặt sạch y phục họ, rồi A-rôn trình dâng họ như một của lễ được nâng cao lên dâng trước mặt CHÚA. A-rôn cử hành lễ chuộc tội cho họ để thanh tẩy họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người Lê-vi dọn mình thanh sạch và giặt áo xống mình, rồi A-rôn dâng họ như tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt CHÚA và làm tế lễ chuộc tội để thanh tẩy họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người Lê-vi dọn sạch mình và giặt quần áo. Rồi A-rôn dâng họ lên như một của lễ cho CHÚA. Ông cũng dâng của lễ chuộc tội, để họ được thanh sạch.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Txij thaum ntawd los cov Levi thiaj li mus ua haujlwm ntawm lub tsev ntaub sib ntsib, yog pab Aloo thiab Aloo cov tub. Raws li Yawmsaub hais kom Mauxe ua rau cov Levi ces lawv thiaj ua tau li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Sau rồi, người Lê-vi đến đặng làm công việc mình trong hội mạc trước mặt A-rôn và trước mặt các con trai người. Đối cùng người Lê-vi, người ta làm y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se về họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sau đó, người Lê-vi đến làm công việc mình trong Lều Hội Kiến dưới sự giám sát của A-rôn và các con trai ông. Người ta làm cho người Lê-vi đúng như Đức Giê-hô-va đã phán về họ qua Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Sau đó, người Lê-vi được vào trong Lều Hội Kiến để phục vụ, phụ giúp công việc cho A-rôn và các con trai ông. CHÚA đã truyền cho họ phải làm cho người Lê-vi thế nào, họ làm y thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sau đó người Lê-vi đến làm công việc trong Trại Hội Kiến trước mặt A-rôn và các con trai người, theo sự phân công. Người ta làm cho người Lê-vi mọi điều CHÚA đã phán dặn Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đó người Lê-vi đến Lều Họp để làm việc. A-rôn và các con trai ông chỉ bảo họ những gì phải làm. Dân chúng làm cho người Lê-vi y theo điều CHÚA truyền dặn Mô-se.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24“No ntsig txog cov Levi, cov Levi uas hnub nyoog nees nkaum tsib xyoos rov saud yuav nkag mus ua haujlwm ntawm lub tsev ntaub sib ntsib.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nầy là lệ định về người Lê-vi: Từ hai mươi lăm tuổi sắp lên, người Lê-vi phải đến nhập ban trong công việc của hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Đây là những quy định về người Lê-vi: Từ hai mươi lăm tuổi trở lên, người Lê-vi phải đến tham gia vào công việc nơi Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 “Ðây là quy luật áp dụng cho người Lê-vi: những người từ hai mươi lăm tuổi trở lên đều phải vào phục vụ trong Lều Hội Kiến;

Bản Dịch Mới (NVB)

24“Đây là luật lệ áp dụng cho người Lê-vi: Mỗi người nam từ hai mươi lăm tuổi trở lên phải đến dự phần phục vụ tại Trại Hội Kiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Lệnh nầy dành cho người Lê-vi. Tất cả người Lê-vi từ hai mươi lăm tuổi trở lên phải đến Lều Họp vì có việc cho họ làm tại đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Thaum lawv hnub nyoog muaj tsib caug xyoo lawv yuav tsum so tsis txhob ua haujlwm lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng đến năm mươi tuổi, người sẽ ra ban, chẳng làm công việc nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng đến năm mươi tuổi, họ sẽ nghỉ, không làm việc nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 khi đến năm mươi tuổi, họ sẽ được về hưu và khỏi phục vụ nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đến tuổi năm mươi họ phải về hưu, không phải làm việc nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đến năm mươi tuổi họ phải về hưu, không còn làm việc nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Tiamsis lawv pab tau lawv cov kwvtij ua haujlwm ntawm lub tsev ntaub sib ntsib, tiamsis tsis txhob ua haujlwm li qub. Koj yuav ua li no rau thaum koj feeb haujlwm rau cov Levi ua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26người phải cứ giúp đỡ anh em mình trong hội mạc, coi sóc việc chi đã giao cho, nhưng không nên làm công việc nữa. Ngươi phải đối cùng người Lê-vi mà làm như vậy về chức phận của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Họ có thể phụ giúp anh em mình trong Lều Hội Kiến, nhưng chính họ không đảm trách công việc nữa. Đó là cách con phân chia trách nhiệm cho người Lê-vi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Họ có thể giúp đỡ cho anh em mình thi hành nhiệm vụ trong Lều Hội Kiến, nhưng chính họ thì không phục vụ nữa. Ðó là những điều ngươi phải làm với người Lê-vi khi sắp đặt công việc cho họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Đến tuổi đó, họ có thể phụ giúp anh em mình trong các dịch vụ tại Trại Hội Kiến, nhưng chính họ không được làm việc. Con phải áp dụng luật lệ này khi phân công cho người Lê-vi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau khi về hưu họ có thể giúp đỡ các người Lê-vi khác trong công tác nơi Lều Họp, nhưng không được đích thân làm công tác. Đó là cách con giao việc cho người Lê-vi.”