So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1作儿女的,你们要在主里听从父母,这是理所当然的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi kẻ làm con cái, hãy vâng phục cha mẹ mình trong Chúa, vì điều đó là phải lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi những người làm con, hãy vâng lời cha mẹ mình trong Chúa, vì đây là điều phải lẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi những kẻ làm con, hãy vâng lời cha mẹ các con trong Chúa, vì đó là phải đạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các con cái, hãy vâng lời cha mẹ trong Chúa, vì như thế là phải đạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con cái, hãy vâng lời cha mẹ như Chúa muốn, vì đó là điều phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

2-3当孝敬父母,使你得福,在世长寿。这是第一条带应许的诫命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy tôn kính cha mẹ ngươi (ấy là điều răn thứ nhứt, có một lời hứa nối theo),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi” — ấy là điều răn thứ nhất, có kèm theo lời hứa —

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi.”Ðó là điều răn thứ nhất, và có kèm theo một lời hứa rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hãy hiếu kính cha mẹ”, đó là điều răn thứ nhất có kèm theo lời hứa:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mệnh lệnh có nói, “Hãy tôn kính cha mẹ ngươi.” Đó là mệnh lệnh đầu tiên có một lời hứa kèm theo:

和合本修订版 (RCUVSS)

2-3当孝敬父母,使你得福,在世长寿。这是第一条带应许的诫命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3hầu cho ngươi được phước và sống lâu trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“để ngươi được phước và được sống lâu trên đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Ðể ngươi được phước và sống lâu trên đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3“Để con được phước và sống lâu trên đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3“thì mọi việc ngươi làm đều suông sẻ và ngươi sẽ được sống lâu trên đất.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4作父亲的,你们不要激怒儿女,但要照着主的教导和劝戒养育他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi các người làm cha, chớ chọc cho con cái mình giận dữ, hãy dùng sự sửa phạt khuyên bảo của Chúa mà nuôi nấng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi những người làm cha, đừng làm cho con cái mình tức giận, nhưng hãy nuôi nấng chúng trong kỷ luật và sự khuyên dạy của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi những bậc làm cha mẹ, đừng làm cho con cái mình phải buồn giận, nhưng hãy trưởng dưỡng chúng trong khuôn phép và lời răn dạy của Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hỡi những người làm cha, đừng chọc tức con cái mình nhưng hãy dưỡng dục chúng theo kỷ luật và giáo huấn của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Bậc làm cha, đừng chọc tức con cái mình nhưng hãy nuôi dạy chúng nó theo sự rèn luyện và giáo huấn của Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

5作仆人的,你们要惧怕战兢,用诚实的心听从你们肉身的主人,好像听从基督一般;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi kẻ làm tôi tớ, hãy run sợ, lấy lòng thật thà mà vâng phục kẻ làm chủ mình theo phần xác, như vâng phục Đấng Christ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hỡi những người nô lệ, hãy run sợ, lấy lòng thành thật vâng phục người chủ trần gian, như vâng phục Đấng Christ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hỡi những người làm công, hãy lấy lòng đơn thành, kính sợ, và run rẩy mà vâng phục các chủ mình trên đời nầy như vâng phục Chúa,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hỡi những người tôi tớ, hãy vâng lời chủ mình ở thế gian với thái độ kính sợ run rẩy, và lòng chân thật như vâng phục Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ tôi mọi, hãy vâng phục chủ mình trên đất, tỏ lòng kính sợ trong chân thật như vâng phục Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

6不要只在人的眼前这样做,像仅是讨人的喜欢,而是作基督的仆人,从心里遵行上帝的旨意,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6không phải vâng phục trước mặt người mà thôi, như các ngươi kiếm cách làm đẹp lòng người ta, nhưng phải như tôi tớ của Đấng Christ, lấy lòng tốt làm theo ý muốn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6không phải chỉ vâng phục trước mặt, như những kẻ muốn được lòng người, mà như những nô lệ của Đấng Christ, hết lòng thực hiện ý muốn Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6không phải chỉ làm vừa lòng chủ khi chủ quan sát, nhưng hãy như các đầy tớ của Ðấng Christ hết lòng làm theo ý muốn Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Không phải chỉ vâng phục trước mặt chủ, làm việc chỉ để lấy lòng người mà thôi, nhưng hãy như người tôi tớ của Chúa Cứu Thế, hết lòng làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Không những vâng phục khi chủ có mặt để làm vừa lòng người ấy, nhưng với tấm lòng chân thành, anh chị em phải làm theo điều Thượng Đế muốn, như nô lệ của Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

7甘心服侍,好像服侍主,不像服侍人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy đem lòng yêu mến hầu việc chủ, cũng như hầu việc Chúa, chẳng phải như hầu việc người ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy phục vụ với nhiệt tâm như phục vụ Chúa, chứ không phải phục vụ người ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy phục vụ cách vui lòng như phục vụ Chúa, chứ không phải phục vụ người ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy phục vụ với thiện chí như phục vụ Chúa chứ không phải cho người ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy sốt sắng phục vụ, như phục vụ Chúa chứ không phải phục vụ loài người.

和合本修订版 (RCUVSS)

8因为知道每个人所做的善事,不论是为奴的或是自主的,都必按所做的从主得到赏赐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8vì biết rằng bất luận tôi mọi hay tự chủ, mỗi người đều sẽ nhận lãnh của Chúa tùy việc lành mình đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vì biết rằng bất luận nô lệ hay tự do, mỗi người sẽ nhận được phần thưởng từ Chúa, tùy việc tốt mình đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8vì biết rằng Chúa sẽ ban thưởng chúng ta vì những việc tốt chúng ta làm, bất kể chúng ta là nô lệ hay người tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

8vì anh chị em biết rằng, bất luận tôi tớ hay tự chủ, hễ ai làm việc tốt đẹp, đều sẽ được Chúa tưởng thưởng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nên nhớ rằng Chúa là Đấng ban thưởng tương xứng cho mọi người làm điều thiện, dù là nô lệ hay tự do.

和合本修订版 (RCUVSS)

9作主人的,你们待仆人也是一样,不要威吓他们,因为知道他们和你们在天上同有一位主,他并不偏待人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi anh em là người làm chủ, hãy đối đãi kẻ tôi tớ mình đồng một thể ấy, đừng có ngăm dọa chúng nó, vì biết rằng mình với chúng nó đều có một chủ chung ở trên trời, và trước mặt Ngài chẳng có sự tây vị ai hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi người làm chủ, hãy đối xử với các nô lệ của mình cùng một cách ấy; đừng đe dọa họ, vì biết rằng cả họ lẫn anh em đều có cùng một Chủ ở trên trời, và Ngài không thiên vị ai hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tương tự, hỡi các chủ nhân, xin hãy đối xử tốt với những người làm công cho mình. Hãy chấm dứt đe dọa họ, vì biết rằng cả hai đều có chung một Chủ trên trời, và Ngài không thiên vị ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi các người chủ, anh chị em cũng hãy đối xử với tôi tớ như thế, đừng đe dọa, vì biết rằng họ và anh chị em có cùng một Chủ trên trời, Ngài không thiên vị ai cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Cũng vậy, kẻ làm chủ, phải đối xử tử tế với những người nô lệ của mình. Đừng đe dọa họ. Nên nhớ rằng cả họ lẫn anh chị em đều có chung một Chủ trên trời. Ngài đối xử với mọi người như nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

10最后,你们要靠着主,依赖他的大能大力作刚强的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vả lại, anh em phải làm mạnh dạn trong Chúa, nhờ sức toàn năng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cuối cùng, anh em phải mạnh mẽ trong Chúa và nhờ sức toàn năng của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Sau cùng, xin anh chị em hãy mạnh mẽ trong Chúa và trong sức toàn năng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Sau hết, anh chị em hãy mạnh mẽ trong Chúa và trong sức mạnh quyền năng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau hết, anh chị em hãy mạnh mẽ trong quyền năng Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11要穿戴上帝所赐的全副军装,好抵挡魔鬼的诡计。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy mang lấy mọi khí giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu kế của ma quỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy trang bị mọi khí giới của Đức Chúa Trời để anh em có thể đứng vững chống lại các mưu kế của ma quỷ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy mang lấy toàn bộ khí giới của Ðức Chúa Trời, để có thể đứng vững mà đối phó với những mưu chước của Ác Quỷ,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy trang bị toàn bộ vũ khí của Đức Chúa Trời để anh chị em có thể đứng vững chống cự lại các mưu kế của quỷ vương.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy trang bị mọi vũ khí của Thượng Đế để chống lại những âm mưu của ma quỉ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12因为我们的争战并不是对抗有血有肉的人,而是对抗那些执政的、掌权的、管辖这幽暗世界的,以及天空灵界的恶魔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ quyền, cùng thế lực, cùng vua chúa của thế gian mờ tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì chúng ta chiến đấu, không phải chống lại thịt và máu, nhưng chống lại các quyền thống trị, các thế lực, các kẻ nắm quyền bá chủ thế giới mờ tối nầy, và các thần dữ ở các nơi trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12vì không phải chúng ta chiến đấu với loài có thịt và máu, nhưng với những quyền lực vô hình, những quyền lực thống trị, những quyền lực tối tăm của thế gian nầy, và những quyền lực của các tà linh trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì chúng ta chiến đấu, không phải với người phàm, nhưng chống lại những kẻ lãnh đạo, giới thẩm quyền, và những bậc quyền thế của thế giới tối tăm này cùng những thần linh gian ác trên các tầng trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì cuộc chiến của chúng ta không phải là chống với loài người trên đất mà là chiến đấu chống mọi kẻ cầm quyền và các thế lực của thế gian tối tăm nầy, cùng với quyền lực tâm linh gian ác trên các từng trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

13所以,要拿起上帝所赐的全副军装,好在邪恶的日子能抵挡仇敌,并且完成了一切后还能站立得住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy nên, hãy lấy mọi khí giới của Đức Chúa Trời, hầu cho trong ngày khốn nạn, anh em có thể cự địch lại, và khi thắng hơn mọi sự rồi, anh em được đứng vững vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì vậy, hãy trang bị mọi khí giới của Đức Chúa Trời, để trong ngày tai họa, anh em có thể chống cự lại; và khi chiến thắng mọi sự rồi, anh em được đứng vững vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì vậy hãy mang lấy toàn bộ khí giới của Ðức Chúa Trời, để anh chị em có thể đối phó trong ngày lâm trận, và khi cuộc chiến xong rồi, anh chị em vẫn đứng vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì thế, hãy nhận lấy toàn bộ vũ khí của Đức Chúa Trời để anh chị em có thể chống cự nổi trong ngày gian khổ và sau khi thực hiện mọi sự, anh chị em đứng vững.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vì thế mà anh chị em phải mang đầy đủ khí giới và áo giáp của Thượng Đế, để trong thời của bọn gian ác anh chị em có thể đứng vững vàng. Và sau khi chiến đấu xong anh chị em vẫn đứng vững.

和合本修订版 (RCUVSS)

14所以,要站稳了,用真理当作带子束腰,用公义当作护心镜遮胸,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy, hãy đứng vững, lấy lẽ thật làm dây nịt lưng, mặc lấy giáp bằng sự công bình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy, hãy đứng vững, đeo thắt lưng bằng chân lý, mặc áo giáp công chính,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vậy hãy đứng vững, thắt đai lưng bằng sự thật, mặc áo giáp bằng đức công chính,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vậy, anh chị em hãy đứng lên; nai nịt bằng chân lý, mặc áo giáp công chính,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho nên hãy đứng thật vững, thắt lưng bằng chân lý và bảo vệ ngực bằng nếp sống tốt đẹp.

和合本修订版 (RCUVSS)

15又用和平的福音当作预备走路的鞋穿在脚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15dùng sự sẵn sàng của Tin lành bình an mà làm giày dép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15mang giày bằng sự sẵn sàng của Tin Lành bình an,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15mang giày trận bằng tinh thần sẵn sàng rao truyền Tin Mừng hòa bình.

Bản Dịch Mới (NVB)

15mang vào chân giày sẵn sàng của Phúc Âm bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy mang giày bằng Tin Mừng bình an để giúp anh chị em đứng vững vàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

16此外,要拿信德当作盾牌,用来扑灭那恶者一切烧着的箭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lại phải lấy thêm đức tin làm thuẫn, nhờ đó anh em có thể dập tắt được các tên lửa của kẻ dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16luôn luôn dùng đức tin làm thuẫn; nhờ đó anh em có thể dập tắt được mọi tên lửa của ma quỷ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngoài ra, hãy cầm lấy thuẫn bằng đức tin, vì nhờ đức tin anh chị em có thể dập tắt các tên lửa của Kẻ Ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Luôn luôn lấy đức tin làm thuẫn, nhờ đó anh chị em có thể dập tắt các tên lửa của kẻ ác;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngoài ra hãy lấy thuẫn đức tin để ngăn chặn mọi tên lửa của Kẻ Ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

17要戴上救恩的头盔,拿着圣灵的宝剑—就是上帝的道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Cũng hãy lấy sự cứu chuộc làm mão trụ, và cầm gươm của Đức Thánh Linh, là lời Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy đội mũ của sự cứu rỗi và cầm gươm của Thánh Linh, là lời Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Cũng hãy đội nón sắt bằng ơn cứu rỗi, và cầm gươm của Ðức Thánh Linh là lời Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17đội mão cứu rỗi, cầm gươm Thánh Linh là Lời Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hãy đội mũ sắt bằng sự cứu rỗi và cầm gươm của Thánh Linh, tức là lời của Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

18要靠着圣灵,随时多方祷告祈求,并要为此警醒不倦,为众圣徒祈求。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy nhờ Đức Thánh Linh, thường thường làm đủ mọi thứ cầu nguyện và nài xin. Hãy dùng sự bền đỗ trọn vẹn mà tỉnh thức về điều đó, và cầu nguyện cho hết thảy các thánh đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy thường xuyên dùng mọi lời khẩn nguyện, nài xin, mà cầu nguyện trong Thánh Linh. Để đạt mục tiêu nầy, hãy kiên trì, tỉnh thức, và cầu nguyện cho tất cả các thánh đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy dùng mọi cách cầu nguyện và nài xin mà cầu nguyện mãi trong Ðức Thánh Linh. Với ý hướng đó, hãy hết sức kiên trì thức canh, và cầu nguyện cho tất cả các thánh đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Bằng mọi lời cầu nguyện và nài xin, hãy luôn luôn cầu nguyện trong Đức Thánh Linh. Để đạt mục đích ấy, hãy tỉnh thức và hết sức kiên trì, cũng hãy cầu thay cho tất cả các thánh đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy thường xuyên dâng đủ thứ lời cầu nguyện trong Thánh Linh, nài xin những điều anh chị em cần. Hãy luôn luôn sẵn sàng, đừng bỏ cuộc, và cầu nguyện cho các con dân thánh của Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

19也要为我祈求,让我有口才,能放胆开口讲明福音的奥秘,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cũng hãy vì tôi mà cầu nguyện, để khi tôi mở miệng ra, Chúa ban cho tôi tự do mọi bề, bày tỏ lẽ mầu nhiệm của đạo Tin lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Cũng xin cầu nguyện cho tôi, để khi tôi mở miệng, Chúa cho tôi sứ điệp, và tôi dạn dĩ công bố sự mầu nhiệm của Tin Lành;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Xin anh chị em cũng nhớ cầu nguyện cho tôi, để tôi được Chúa ban cho sứ điệp, hầu mỗi khi mở miệng nói, tôi có thể mạnh dạn công bố huyền nhiệm của Tin Mừng;

Bản Dịch Mới (NVB)

19Xin cầu thay cho tôi để khi tôi lên tiếng, Chúa ban cho lời phải nói, và cho tôi được bạo dạn công bố huyền nhiệm Phúc Âm.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Cũng hãy cầu nguyện cho tôi để khi tôi giảng dạy, Thượng Đế sẽ cho tôi lời lẽ dạn dĩ khi trình bày những điều kín giấu của Tin Mừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

20我为这福音的奥秘作了带铁链的使者,让我能照着当尽的本分放胆宣讲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20mà tôi vì đạo ấy làm sứ giả ở trong vòng xiềng xích, hầu cho tôi nói cách dạn dĩ như tôi phải nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vì Tin Lành ấy, tôi là sứ giả trong xiềng xích. Xin hãy cầu nguyện để tôi có thể dạn dĩ công bố Tin Lành ấy như tôi phải nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20chính vì Tin Mừng đó mà tôi hiện đang làm sứ giả trong khi thân vẫn mang xiềng xích. Xin anh chị em cầu nguyện cho tôi, để tôi cứ dạn dĩ rao giảng như bổn phận tôi phải nói.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì tôi là sứ giả của Phúc Âm trong vòng xiềng xích, nên xin cầu thay cho tôi mạnh dạn công bố đúng như tôi phải nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi được sai rao truyền Tin Mừng nầy và dù hiện nay đang ở trong ngục tù, tôi vẫn rao giảng. Anh chị em hãy cầu nguyện để khi tôi rao giảng Tin Mừng thì tôi đầy lòng dạn dĩ theo nhiệm vụ của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21今有亲爱、忠心服事主的弟兄推基古,为了你们也明白我的事情和我的景况,他会让你们知道一切的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vả, muốn cho anh em cũng biết những sự thuộc về tôi và việc tôi làm, thì có Ti-chi-cơ, anh em rất yêu dấu của chúng ta, là tôi tớ trung thành của Chúa, sẽ báo tin mọi sự cho anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Để anh em cũng biết được hiện tại tôi ra sao và đang làm gì thì Ty-chi-cơ, người anh em yêu dấu và người phục vụ trung thành trong Chúa, sẽ thuật mọi sự cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðể anh chị em có thể biết rõ tình cảnh hiện nay của tôi ra sao và lâu nay tôi làm gì, Ty-chi-cơ, một anh em thân yêu và là người phục vụ Chúa trung thành, sẽ kể cho anh chị em biết mọi sự.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ty-chi-cơ, người anh em thân yêu và người phục vụ Chúa trung tín, sẽ cho anh chị em hay mọi tin tức để anh chị em biết tình hình và công việc của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tôi phái Ty-chi-cơ, anh em yêu dấu và là đầy tớ trung thành trong công việc Chúa, đến cùng anh chị em. Anh sẽ thuật cho anh chị em biết về tôi và tình hình của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我特意打发他到你们那里去,好让你们知道我们的情况,又让他安慰你们的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tôi đã sai người đi, có ý cho anh em biết tình cảnh chúng tôi là thể nào, để yên ủi lòng anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tôi phái anh ấy đến với anh em nhằm mục đích để anh em biết tình cảnh của chúng tôi ra sao, và để khích lệ lòng anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tôi phái anh ấy đến với anh chị em chính vì mục đích ấy, để anh chị em biết tin tức về chúng tôi và để anh ấy khích lệ lòng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tôi phái anh ấy đến với anh chị em vì mục đích này, để anh chị em biết được tình trạng chúng tôi và để anh ấy khích lệ lòng anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tôi phái anh đến là để anh chị em biết về tôi, và cũng để anh ấy có thể khích lệ anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

23愿平安、慈爱、信心从父上帝和主耶稣基督归给弟兄们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nguyền xin anh em được sự bình an, sự yêu thương cùng đức tin ban cho bởi Đức Chúa Trời, là Cha, và bởi Đức Chúa Jêsus Christ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cầu xin sự bình an, tình yêu thương và đức tin từ Đức Chúa Trời là Cha, và từ Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ ở với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nguyện xin Ðức Chúa Trời là Cha và Ðức Chúa Jesus Christ là Chúa ban bình an, tình yêu, và đức tin cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nguyện xin Đức Chúa Trời là Cha và Chúa Cứu Thế Giê-su ban cho anh chị em bình an, tình yêu thương cùng với đức tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nguyền xin sự bình an và tình yêu cùng với đức tin từ Thượng Đế, Cha chúng ta và Chúa Giê-xu, Đấng Cứu Thế chúng ta ở cùng anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

24愿所有恒心爱我们主耶稣基督的人都蒙恩惠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nguyền xin ân điển ở với hết thảy những kẻ lấy lòng yêu thương chẳng phai mà kính mến Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Cầu xin ân điển ở với tất cả những người yêu mến Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ bằng tình yêu bất diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nguyện xin ân sủng ở cùng tất cả những người yêu mến Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, bằng một tình yêu bất diệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nguyện xin Đức Chúa Trời ban ân sủng cho tất cả những người yêu kính Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta bằng một tình yêu bất diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nguyền xin ân phúc ở cùng anh chị em, là những người yêu mến Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta với một tình yêu bất diệt.