So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1论异象谷的默示。什么事使你们上去,全都上到屋顶呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gánh nặng về trũng của sự hiện thấy. Ngươi có sự gì mà cả dân trèo lên nóc nhà như vậy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lời tiên tri về thung lũng khải tượng.Có việc gì xảy ra cho các ngươi,Mà tất cả các ngươi đều leo lên nóc nhà vậy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sứ điệp về thung lũng khải tượng:Có gì đã xảy ra mà hết thảy các ngươi đều lên trên sân thượng của mái nhà vậy,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời tiên tri về thung lũng khải tượng. Này, có điều gì xảy ra Mà tất cả các ngươi đều leo lên mái nhà vậy?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là tuyên ngôn về Thung lũng Hiện thấy:Dân ngươi làm sao vậy?Tại sao ngươi đứng trên mái nhà?

和合本修订版 (RCUVSS)

2你这四处呐喊、大声喧哗的城、欢乐的邑啊,你被杀的并非被刀所杀,也不是因打仗阵亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi thành xôn xao, đầy sự om sòm, là ấp vui vẻ kia; các kẻ chết của ngươi chẳng phải chết vì gươm, cũng không phải là tử trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hỡi thành đầy tiếng ồn ào huyên náo,Là thành vui vẻ kia!Những kẻ bị giết của ngươi chẳng phải chết vì gươm,Cũng không phải là tử trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hỡi các ngươi là thành phố đầy tiếng cười la, náo nhiệt,Một đô thị ầm ĩ tiếng reo vui?Những kẻ chết giữa các ngươi không phải chết vì gươm,Cũng không bị tử thương nơi trận mạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Một thành đầy tiếng la hét, ồn ào, Một thành vui vẻ? Người chết của các ngươi không phải chết vì gươm, Cũng chẳng phải chết nơi chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thành nầy phồn hoa,đầy tiếng huyên náo và tiệc tùng say sưa.Bây giờ dân ngươi đã bị giết,không phải bằng gươm,cũng không phải do chiến trận.

和合本修订版 (RCUVSS)

3你所有的官长一同奔逃,不用弓箭就被捆绑;你们即使逃往远方,也要被找到,一同被捆绑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các quan cai trị của ngươi thảy đều cùng nhau chạy trốn, bị trói bởi những kẻ cầm cung; còn trong dân ngươi, kẻ nào trốn xa mà người ta tìm thấy, thì đã bị trói làm một.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tất cả những người cai trị ngươi đều cùng nhau chạy trốn,Họ bị bắt trói mà không cần cung tên.Tất cả người của ngươi bị phát hiệnĐều bị trói chung với nhau, dù họ đã trốn đi xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tất cả các lãnh tụ của các ngươi đều bỏ trốn;Họ bị bắt làm tù binh mà chẳng cần dùng đến cung tên,Những người của các ngươi dù trốn đi xa đến đâu,Ðều cũng bị tìm ra và bị bắt.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tất cả những người cai trị các ngươi đều cùng nhau chạy trốn; Họ bị bắt trói mà không cần đến một cây cung.Tất cả những kẻ người ta tìm được Đều cùng bị bắt trói dù họ đã trốn đi xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các lãnh tụ ngươi cùng nhau chạy trốn,nhưng đều bị bắt dù không tốn mũi tên nào.Những người bị bắtlà những người chạy trốn trước khi quân thù tới.

和合本修订版 (RCUVSS)

4因此我说:“不要看我,让我痛哭吧!不要因我百姓的毁灭竭力安慰我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy nên ta phán rằng: Các ngươi chớ ngó ta, ta sẽ khóc lóc thảm thiết. Đừng tìm cách yên ủi ta về sự hủy diệt của con gái dân ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì vậy, tôi nói:“Hãy ngoảnh mặt khỏi tôi!Hãy để tôi khóc lóc thảm thiết;Đừng cố tìm cách an ủi tôiVề sự hủy diệt của con gái dân tôi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế tôi nói: Hãy nhìn nơi khác, và đừng nhìn tôi nữa,Hãy để cho tôi than khóc đắng cay,Ðừng tìm cách an ủi tôi,Trước cảnh điêu tàn của đất nước tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Cho nên tôi bảo: “Đừng nhìn tôi, Hãy để tôi khóc lóc cay đắng. Đừng cố gắng an ủi tôi Về sự hủy diệt của con gái dân tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nên ta bảo, “Đừng nhìn ta.Hãy để ta khóc to lên.Đừng vội an ủi tavề sự tàn phá của dân yêu dấu ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为这是万军之主耶和华使异象谷混乱、践踏、烦扰的日子;城墙被攻破,哀声达到山上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì ấy là ngày bị rối loạn, giày đạp, và kinh hãi trong trũng của sự hiện thấy, đến bởi Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân; tường thành vỡ lở, tiếng kêu đến núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thật là một ngày kinh hoàng, giày đạp và hỗn loạn,Được bày tỏ trong thung lũng khải tượngBởi Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân;Tường thành bị phá hủy,Tiếng kêu cứu vang đến núi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì Chúa, CHÚA các đạo quân, đã định một ngày khiến cho thung lũng khải tượng phải bị hỗn loạn, giày xéo lên nhau, và kinh hãi;Tường thành sẽ sụp đổ;Tiếng kêu cứu sẽ vang tận trong núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì CHÚA Vạn Quân đã định một ngày Bối rối, chà đạp và nổi loạn Nơi thung lũng khải tượng; Các tường thành đổ nát, Tiếng kêu cứu đến tận núi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA Toàn Năng đã chọn một ngày cho hỗn loạn. Người ta sẽ dẫm lên nhau trong Thung lũng Hiện Thấy. Vách thành sẽ bị phá sập, và người ta sẽ kêu la cùng núi non.

和合本修订版 (RCUVSS)

6以拦提着箭袋,有战车、士兵、骑兵;吉珥亮出盾牌,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ê-lam đeo giỏ tên, có xe binh lính kỵ đi theo, và Ki-rơ để trần cái thuẫn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ê-lam đeo giỏ đựng tênVới chiến xa và kỵ binh,Còn Ki-rơ thì mở thuẫn sẵn sàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ê-lam đã mang lấy bao tên,Cùng với đoàn xe chiến mã và các kỵ binh ra trận;Ki-rơ đã tháo bao bọc khiên để sẵn sàng chiến đấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ê-lam mang giỏ tên, Có xe chiến mã và kỵ binh. Ki-rơ mở thuẫn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các lính tráng từ Ê-lam sẽ gom các mũi tên lại cùng các quân xa và lính cỡi ngựa. Kiệt sẽ chuẩn bị khiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你佳美的山谷遍布战车,骑兵排列在城门前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7các nơi trũng đẹp nhứt đầy những xe cộ, và lính kỵ dàn trận tại trước cửa thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các thung lũng đẹp nhất của ngươi đầy chiến xa,Còn kỵ binh thì dàn trận ngay trước cổng thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bấy giờ, trong các thung lũng đẹp đẽ nhất của ngươi,Các xe chiến mã sẽ chen chúc nhau đầy dẫy,Còn các kỵ binh sẽ dàn trận gườm sẵn nơi các cổng thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các thung lũng tốt đẹp nhất của ngươi sẽ đầy xe chiến mã Và kỵ binh dàn trận tại trước cổng thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các thung lũng xinh đẹp nhất của ngươi sẽ tràn ngập quân xa. Các lính cỡi ngựa sẽ được lệnh canh gác các cổng thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他除掉犹大的防御。那时,你指望森林库里的兵器。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Màn che Giu-đa đã cất rồi; và trong ngày đó ngươi trông về khí giới của nhà rừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Màn che Giu-đa đã bị cất đi rồi.Trong ngày đó, ngươi trông vào vũ khí trong Cung Rừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã cất đi sự phòng thủ của Giu-đa.Trong ngày ấy, các ngươi sẽ hướng mắt vào các binh khí cất chứa trong Kho Rừng Binh Khí.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài đã lấy đi sự phòng thủ Giu-đa. Vào ngày ấy các ngươi trông vào Vũ khí nơi nhà kho trong rừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các vách thành bảo vệ Giu-đa sẽ sụp đổ. Lúc đó dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ trông cậy vào các vũ khí cất giữ ở Cung điện trong Rừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你们看见大卫城缺口很多,就汇集下池的水;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các ngươi thấy thành Đa-vít bị nhiều nơi sứt mẻ, bèn thâu chứa nước ao dưới lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các ngươi thấy thành Đa-vít có nhiều lỗ hổng, nên trữ nước ở hồ dưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Các ngươi sẽ khám phá ra rằng có nhiều lỗ hổng nơi tường thành Ða-vít.Các ngươi dự trữ nước ở Hạ Hồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các ngươi thấy thành Đa-vít Có nhiều kẽ nứt Nên trữ nước Từ ao dưới.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi thấy các vách thành Đa-vít có nhiều kẽ nứt cần được sửa chữa. Ngươi trữ nước trong hồ dưới.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们数点耶路撒冷的房屋,拆毁房屋,用以修补城墙,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các ngươi đếm nhà cửa Giê-ru-sa-lem, phá những nhà cửa để tu bổ tường thành;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các ngươi đếm nhà cửa ở Giê-ru-sa-lem, rồi triệt hạ một số nhà cửa để củng cố tường thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Các ngươi sẽ đếm từng nóc nhà ở Giê-ru-sa-lem,Rồi phá đi một số nhà để củng cố các điểm phòng thủ trên tường thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các ngươi đếm nhà tại Giê-ru-sa-lem Rồi phá nhà cửa để củng cố tường thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngươi đếm nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, và phá sập chúng để lấy đá sửa chữa vách thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

11又在两道城墙中间挖水池,用以盛旧池的水,却不仰望成就这事的主,也不顾念从古时定这事的主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11lại đào hồ giữa khoảng hai tường thành đặng chứa nước ao cũ. Nhưng các ngươi chẳng trông lên Đấng làm nên sự đó; chẳng nhìn xem Đấng đã định sự đó từ xưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các ngươi lại xây hồ chứa nước giữa hai lớp tường thành để chứa nước ao cũ. Nhưng các ngươi không trông lên Đấng đã làm nên điều nầy; các ngươi không nhìn xem Đấng đã dự định điều nầy từ xưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các ngươi xây hồ chứa nước giữa hai lớp tường thành,Ðể chứa nước lấy từ Cổ Hồ,Nhưng các ngươi không trông cậy vào Ðấng đã lập nên thành ấy,Không nhờ vào Ðấng từ xưa đã hoạch định cho thành ấy được thành hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các ngươi xây hồ giữa hai tường thành Để chứa nước ao cũ Nhưng không trông vào đấng đã làm ra nó, Không nhìn vào đấng đã trù hoạch việc đó từ xưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngươi đào hồ nước giữa hai vách để dành nước từ hồ cũ, nhưng ngươi không tin cậy vào Thượng Đế là Đấng làm các việc đó; ngươi không kính sợ Đấng đã trù liệu các việc ấy từ xưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

12当那日,万军之主耶和华使人哭泣哀号,头上光秃,身披麻布。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trong ngày đó, Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, gọi các ngươi khóc lóc, thở than, cạo đầu, và thắt bao gai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trong ngày đó, Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quânKêu gọi các ngươi khóc lóc và than vãn,Cạo đầu và mặc áo sô;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Trong ngày ấy, Chúa, CHÚA các đạo quân, kêu gọi các ngươi hãy khóc lóc và thảm sầu,Hãy cạo trọc đầu và mặc lấy vải thô;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vào ngày ấy, CHÚA Vạn Quân Kêu gọi các ngươi Hãy khóc lóc, than vãn, Cạo đầu và mặc đồ tang chế.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA Toàn Năng bảo dân chúng khóc than buồn thảm, cạo đầu và mặc bao gai.

和合本修订版 (RCUVSS)

13看哪,人却欢喜快乐,宰牛杀羊,吃肉喝酒:“让我们吃吃喝喝吧!因为明天要死了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13thế mà trong các ngươi có sự vui mừng hớn hở. Người ta mổ bò, giết chiên, ăn thịt, uống rượu: Hãy ăn uống đi, vì ngày mai chúng ta sẽ chết!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thay vào đó, các ngươi lại vui mừng hoan hỉ:Mổ bò, giết chiên,Ăn thịt và uống rượu.Các ngươi nói: “Nào, hãy ăn uống đi,Vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng này, các ngươi chỉ lo vui thú và tiệc tùng;Các ngươi mổ bò và giết chiên làm thịt;Các ngươi ăn uống rượu thịt say sưa và nói với nhau rằng,“Chúng ta hãy ăn, hãy uống, vì ngày mai chúng ta sẽ chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng kìa, các ngươi vui mừng, hân hoan, Giết bò, mổ cừu, Ăn thịt, uống rượu. “Chúng ta hãy ăn, uống Vì ngày mai chúng ta sẽ chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng xem kìa, dân chúng lại vui mừng và mở tiệc tùng say sưa.Chúng giết bò và chiên; ăn nhậu say sưavà bảo nhau,“Chúng ta hãy ăn uống no say,vì ngày mai chúng ta sẽ chết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14万军之耶和华开启我的耳朵:“这罪孽直到你们死,断不得赦免!”这是万军之主耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vả, Đức Giê-hô-va vạn quân tỏ mình trong tai tôi rằng: Tội ấy chắc sẽ chẳng hề được tha cho các ngươi cho đến giờ các ngươi chết, Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chính Đức Giê-hô-va vạn quân đã tiết lộ điều nầy vào tai tôi:“Chắc chắn tội nầy sẽ chẳng bao giờ được tha cho đến khi các ngươi chết.”Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Chính CHÚA các đạo quân đã nói rõ vào tai tôi lời mặc khải nầy rằng,“Chắc chắn, các ngươi sẽ không được tha tội lỗi nầy cho đến chết,” Chúa, CHÚA các đạo quân, phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA Vạn Quân bày tỏ vào tai tôi: “Tội này sẽ không được tha cho đến ngày các ngươi chết,” CHÚA Vạn Quân phán.

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA Toàn Năng phán cùng tôi rằng: “Dân chúng sẽ chết trước khi tội nầy được tha.” CHÚA là Thượng Đế Toàn Năng phán như vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

15万军之主耶和华如此说:“你到舍伯那宫廷总管那里去,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, phán như vầy: Ngươi hãy đi, đến nhà kẻ giữ kho, tức Sép-na, làm chức giám cung, và bảo nó rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân phán bảo tôi: “Con hãy đi nói với viên quản lý Sép-na là người cai quản cung điện, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chúa, CHÚA các đạo quân, phán,Hãy đến, hãy đi gặp quan Quản Lý Sép-na, tức quan Tể Tướng triều đình và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA Vạn Quân phán như vầy: “Hãy đến, đi đến cùng người quản gia kia,Là Sép-na, người quản trị cung điện.

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA Toàn Năng phán: “Hãy đi đến Sép-na, quản lý cung điện.

和合本修订版 (RCUVSS)

16‘你在这里凭什么?你在这里靠谁?竟敢在这里为自己凿坟墓,在高处为自己凿坟墓,在岩石中为自己挖安身之所!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi ở đây làm gì? có bà con chi đây, mà ngươi đã đục tại đây một huyệt mả? Thật người đục cho mình một huyệt mả trên nơi cao, khiến đào cho mình một chỗ ở trong vầng đá!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16‘Ông đang làm gì ở đây? Ông có bà con gì ở đây không mà lại đục cho mình một phần mộ tại đây? Thật, ông đang đục cho mình một phần mộ trên cao, khoét cho mình một nơi an nghỉ trong vầng đá!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngươi có tư cách gì ở đây?Dòng họ ngươi có ai ở đây, mà ngươi đã xây cho mình lăng tẩm,Ðã cho đục cho mình một ngôi mộ trên cao,Và đã khoét vào vách đá để lập cho mình một ngôi mộ?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngươi có gì ở đây? Ngươi có ai ở đây Mà ngươi đục cho mình một ngôi mộ ở đây? Ngươi đục cho mình một ngôi mộ ở trên cao, Đẽo cho mình một chỗ trong vầng đá?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Bảo nó rằng, ‘Ngươi làm gì ở đây? Đâu có thân nhân nào của người được chôn cất ở đây? Tại sao ngươi chuẩn bị mả cho mình nơi cao thế nầy? Tại sao ngươi đục huyệt mả trong đá?

和合本修订版 (RCUVSS)

17你这伟大的人,看哪,耶和华必将你用力抛出,将你紧紧缠裹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nầy, Đức Giê-hô-va, khác nào kẻ sức khỏe, sẽ quăng mạnh ngươi ra nơi xa, và bọc chặt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hỡi kẻ mạnh sức! Nầy, Đức Giê-hô-va sắp túm chặt ông, và quăng mạnh ông ra xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nầy, hỡi kẻ quyền thế kia,CHÚA sắp quăng mạnh ngươi ra;Ngài sẽ nắm cổ ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Này, hỡi kẻ mạnh mẽ kia, CHÚA sẽ ném ngươi đi một cách mạnh mẽ Và nắm cánh tay ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nầy, người mạnh sức! CHÚA sẽ quăng ngươi đi. Ngài sẽ túm bắt ngươi

和合本修订版 (RCUVSS)

18他必将你卷成一团,好像抛球一样抛向宽阔之地。你这主人家的羞辱啊,你必死在那里,你引以为荣的战车也毁在那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngài ắt sẽ quấn ngươi, và ném ngươi như quả bóng vào xứ rộng và khoảng khoát. Tại đó ngươi sẽ chết, xe cộ sang trọng của ngươi cũng theo đến đó, ôi, ngươi là kẻ làm nhục cho nhà chủ mình!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài sẽ cuộn tròn ông và ném ông như quả bóng vào một xứ rộng mênh mông. Tại đó, ông sẽ chết; chiến xa đã từng làm cho ông vẻ vang cũng nằm ở đó. Ông sẽ là nỗi ô nhục cho nhà chủ mình!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài sẽ quay ngươi vòng vòng, rồi ném ngươi như ném một quả bóng vào một vùng hoang dã.Rồi ngươi sẽ chết ở đó;Ðó là nơi các xe chiến mã của ngươi sẽ nằm;Ngươi sẽ trở thành điều ô nhục cho nhà của chủ ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài sẽ cuộn ngươi lại thành cuốn, như quả bóng Ném vào vùng đất mênh mông. Ngươi sẽ chết ở đó, Là nơi các xe chiến mã vinh quang của ngươi nằm, Là sự nhục nhã cho nhà chủ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18và cuốn ngươi thành một quả banh rồi ném ngươi vào một xứ khác.Ngươi sẽ chết ở đó, nhưng các quân xa của ngươi sẽ còn lại. Ngươi sẽ là một điều sỉ nhục cho nhà chủ ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我要革除你的官职,你必从原位被逐。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta sẽ cách chức ngươi, ngươi sẽ bị truất khỏi ngôi mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúa phán: ‘Ta sẽ cách chức ngươi, và ngươi sẽ bị truất khỏi địa vị mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ta sẽ tống ngươi ra khỏi chức vụ của ngươi;Ngươi sẽ bị lôi xuống khỏi địa vị của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta sẽ cách chức ngươi Và truất ngươi khỏi địa vị ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta sẽ khiến ngươi mất chức trọng, và sẽ ném ngươi ra khỏi địa vị cao sang của ngươi.’

和合本修订版 (RCUVSS)

20“到那日,我要召希勒家的儿子─我的仆人以利亚敬来,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trong ngày đó, ta sẽ gọi đầy tớ ta là Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong ngày đó, Ta sẽ kêu gọi đầy tớ Ta là Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Trong ngày ấy, Ta sẽ gọi đầy tớ Ta,Ê-li-a-kim con của Hinh-kia;

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vào ngày ấy Ta sẽ gọi tôi tớ Ta là Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lúc đó ta sẽ gọi tôi tớ là Ê-li-a-kim, con trai Hinh-kia.

和合本修订版 (RCUVSS)

21将你的外袍给他穿上,将你的腰带给他系紧,将你的政权交在他手中。他必作耶路撒冷居民和犹大家的父。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21lấy áo ngươi mặc cho nó, lấy đai ngươi giúp sức nó, lấy chánh trị ngươi trao trong tay nó, nó sẽ làm cha cho dân cư Giê-ru-sa-lem và cho nhà Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta sẽ lấy áo ngươi mặc cho người, lấy đai ngươi thắt cho người, lấy quyền bính của ngươi trao vào tay người. Người sẽ là cha đối với cư dân Giê-ru-sa-lem và nhà Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ta sẽ lấy áo mão của ngươi mặc cho nó,Lấy cân đai của ngươi thắt cho nó,Và lấy quyền hành của ngươi trao cho nó.Nó sẽ trở thành cha của dân cư ở Giê-ru-sa-lem và của nhà Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta sẽ lấy áo ngươi mặc cho người, lấy đai ngươi thắt cho người, trao quyền của ngươi vào tay người. Người sẽ là cha của cư dân Giê-ru-sa-lem và nhà Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ta sẽ cởi áo dài ngươi ra, mặc cho người và cho người dây nịt của ngươi. Ta sẽ trao cho người chức trọng ngươi đang giữ, người sẽ giống như cha của dân Giê-ru-sa-lem và gia đình Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我要将大卫家的钥匙放在他肩头上。他开了,无人能关;他关了,无人能开。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ta sẽ đem chìa khóa nhà Đa-vít để trên vai nó; hễ nó mở, không ai đóng được; nó đóng không ai mở được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ta sẽ đặt chìa khóa nhà Đa-vít trên vai người. Người mở thì không ai đóng được, và đóng thì không ai mở được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ta sẽ đặt trên vai nó chìa khóa của nhà Ða-vít;Khi nó mở, không ai đóng được,Khi nó đóng, không ai mở được.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ đặt chìa khóa nhà Đa-vít trên vai người; người sẽ mở thì không ai đóng được và đóng thì không ai mở được.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta sẽ đeo chìa khóa nhà Đa-vít quanh cổ người. Nếu người mở, thì không ai đóng được; và nếu người đóng thì không ai mở được.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我要使他立稳,像钉子钉在坚固的地方;他必成为他父家荣耀的宝座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ đóng nó xuống như đinh đóng nơi vững chãi; và nó sẽ trở nên một ngôi vinh hiển cho nhà cha mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ làm cho người vững chắc như cọc lều đóng xuống đất; và người sẽ trở nên một ngai vinh quang cho nhà cha mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ta sẽ lập nó vững chắc như đinh đóng cột;Nó sẽ đem lại vị thế vẻ vang cho tổ tiên nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ đóng người như cái chốt vào nơi chắc chắn; và người sẽ trở nên một ngôi vinh quang cho nhà cha mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Người sẽ như một ghế danh dự trong nhà cha mình. Ta sẽ làm cho người mạnh mẽ như một cái đinh máng đóng chặt vào vách.

和合本修订版 (RCUVSS)

24他父家所有的荣耀,连儿女带子孙,有如杯碗、瓶罐的小器皿,都挂上他身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Người ta sẽ treo trên nó mọi sự vinh hiển của nhà cha mình, con cái dòng dõi, và hết thảy những đồ đựng bé nhỏ nữa, từ cái chén đến cái ve.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người ta sẽ treo trên người mọi vinh quang của nhà cha mình, con cái dòng dõi, và tất cả những vật dụng bé nhỏ, từ cái chén đến cái bình.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Gia tộc nó sẽ đặt vào nó tất cả vinh hiển của tổ tiên dòng họ,Và của con cháu chắt chít của chúng.Việc lớn việc nhỏ gì chúng cũng đều cậy nhờ vào nó;Tất cả các chum vò, ly chén, và bình hũ lớn nhỏ đều treo trên một mình nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Người ta sẽ treo trên người tất cả vinh quang của nhà cha người, từ con cháu dòng họ, cả những chậu vại bé nhỏ; từ chén đất đến tất cả các bình.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Những gì vinh dự và quan trọng trong gia đình người sẽ lệ thuộc vào người; từ người lớn đến trẻ nhỏ. Họ sẽ như chén bát và chai lọ máng trên người.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25当那日,万军之耶和华说,钉在坚固处的钉子必挪移,被砍断落地,挂在上面的各样重担都被切断。这是耶和华说的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng: Trong ngày đó, cái đinh đóng nơi vững chãi sẽ lỏng xệch; nó sẽ bị đập và rớt xuống, và gánh nặng treo trên nó sẽ bị cắt đứt. Vì Đức Giê-hô-va đã phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đức Giê-hô-va vạn quân phán: “Trong ngày đó, cái chốt đóng vào nơi vững chắc sẽ bị long ra và rơi xuống; và vật nặng treo trên đó sẽ bị cắt đứt.” Đức Giê-hô-va đã phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25CHÚA các đạo quân phán,Trong ngày ấy, cây đinh đã được đóng chắc vào cột sẽ chịu không nổi;Nó sẽ gãy cụp và rơi xuống;Bấy giờ, toàn thể khối nặng đã treo trên nó sẽ rơi xuống vỡ nát tan tành,Vì CHÚA đã phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vào ngày ấy,” CHÚA Vạn Quân phán: “Cái chốt đóng ở nơi chắc chắn sẽ long; nó bị chặt bỏ và rớt xuống; gánh nặng treo trên nó sẽ bị chặt đứt,” vì CHÚA phán vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

25CHÚA Toàn Năng phán, “Lúc đó cái đinh máng chặt sẽ suy yếu. Nó sẽ gãy và rớt ra, rồi những gì máng trên nó sẽ bị tiêu hủy.” CHÚA phán vậy.