So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1祸哉!你这未遭毁灭而毁灭人的人,人未以诡诈待你而你以诡诈待人的人!等你行完了毁灭,自己必被毁灭;你行完了诡诈,人必以诡诈待你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khốn thay cho người chưa bị hại mà hại người, chưa bị dối mà dối người! Khi ngươi hại người vừa rồi, chính ngươi sẽ bị hại; khi ngươi dối người vừa rồi, đến phiên ngươi sẽ bị dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khốn cho ngươi là kẻ hủy diệtMà chính ngươi chưa bị hủy diệt,Là kẻ phản bộiMà chưa bị ai phản bội!Khi ngươi ngưng hủy diệtThì ngươi sẽ bị hủy diệt;Khi ngươi thôi phản bộiThì ngươi sẽ bị phản bội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khốn thay cho ngươi!Không ai hại ngươi mà ngươi đã hại người;Không ai phản bội ngươi mà ngươi đã phản bội người;Khi ngươi hại người xong, chính ngươi sẽ bị hại;Khi ngươi phản bội người xong, chính ngươi sẽ bị phản bội.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Khốn cho kẻ hủy diệt, Ngươi chưa bị hủy diệt. Còn kẻ phản bội, Ngươi chưa bị phản bội! Khi ngươi ngừng hủy diệt, Ngươi sẽ bị hủy diệt. Khi ngươi chấm dứt phản bội, Ngươi sẽ bị phản bội.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khốn cho các ngươi là kẻ tiêu diệt người khác nhưng chính ngươi chưa bị diệt. Khốn cho các ngươi là kẻ phản bội, mà chưa bị ai chống nghịch. Khi ngươi phản bội xong thì chính ngươi sẽ bị phản bội. Khi ngươi thôi chống nghịch người khác, thì họ sẽ chống nghịch ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华啊,求你施恩给我们,我们等候你。求你每早晨作我们的膀臂,遭难时作我们的拯救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Đức Giê-hô-va, hãy thương xót chúng tôi! Chúng tôi trông đợi nơi Chúa: xin Chúa làm cánh tay cho chúng tôi mỗi buổi sớm mai, giải cứu chúng tôi trong cơn hoạn nạn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lạy Đức Giê-hô-va, xin thương xót chúng con!Chúng con trông đợi Chúa.Xin ban sức mạnh cho chúng con mỗi buổi sáng,Giải cứu chúng con trong lúc hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lạy CHÚA, xin thương xót chúng con;Chúng con trông cậy Ngài;Mỗi buổi sáng, xin Ngài làm cánh tay mạnh mẽ giúp đỡ chúng con;Xin làm Ðấng cứu giúp chúng con trong khi hoạn nạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lạy CHÚA, xin gia ân cho chúng tôi, Chúng tôi trông đợi Ngài. Xin Ngài ban sức mạnh cho chúng tôi mỗi buổi mai, Xin Ngài giải cứu khi chúng tôi gặp hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lạy CHÚA, xin hãy tỏ lòng nhân từ cùng chúng tôi.Chúng tôi đã trông mong Ngài cứu giúp.Mỗi sáng xin thêm sức cho chúng tôi.Xin giải cứu khi chúng tôi gặp nguy biến.

和合本修订版 (RCUVSS)

3轰然之声一发出,万民就奔逃;你一兴起,列国就四散。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nghe tiếng ồn ào, các dân đều trốn tránh; khi Chúa dấy lên, các nước đều vỡ tan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nghe tiếng ồn ào, các dân đều chạy trốn;Khi Chúa đứng lên, các nước chạy tán loạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nghe tiếng động của Ngài, các dân liền bỏ chạy;Khi Ngài đứng lên, các nước chạy tán loạn khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì tiếng náo động của Ngài các dân bỏ chạy, Vì khi Ngài dấy lên các nước tan vỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tiếng nói vang rền của Ngài khiến chúng sợ hãi bỏ chạy,sự oai nghi Ngài khiến các dân bỏ trốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你们的掳物必被敛尽,有如蚂蚱敛尽禾稼;人为掳物奔走,宛如蝗虫蹦跳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Của cải các ngươi sẽ bị thâu lại như con sâu thâu lại; người ta sấn đến trên nó như cào cào nhảy tới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Của cải các ngươi sẽ bị gom như cào cào;Người ta xông vào nó như đàn châu chấu xông tới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Người ta thu chiến lợi phẩm như con sâu gom lấy thực phẩm,Người ta xông vào cướp giựt hổn loạn như đám cào cào búng nhảy tứ tung.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Của cải của các ngươi bị thâu góp lại như cào cào thâu góp. Như đám châu chấu vồ chụp, người ta vồ chụp nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các kẻ thù ngươi như cào cào sẽ cướp những chiến lợi phẩm ngươi đoạt trong chiến trận. Giống như đoàn cào cào bay ào tới, chúng sẽ cướp lấy của cải ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华受尊崇,居高处,使公平和公义充满锡安

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va là cao trọng, vì Ngài ở nơi cao. Ngài làm cho Si-ôn đầy dẫy sự công bình và chánh trực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va được tôn cao vì Ngài ngự trên cao.Ngài làm cho Si-ôn đầy dẫy công lý và sự công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA được tôn cao, vì Ngài ngự trên cõi trời cao;Ngài làm cho Si-ôn đầy dẫy công lý và công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA được tôn cao vì Ngài ngự trên cao. Ngài làm cho Si-ôn đầy dẫy công bình và công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA rất oai nghi, Ngài ở nơi rất cao. Ngài đổ tràn lẽ công bằng và nền công lý trên Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他是你这世代安定的力量,丰盛的救恩、智慧和知识;敬畏耶和华是锡安的至宝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngày giờ của ngươi sẽ được sự bền vững, sự giải cứu dư dật, sự khôn ngoan, sự thông biết, sự kính sợ Đức Giê-hô-va sẽ là vật châu báu của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài sẽ là sự bền vững cho ngày giờ của ngươi,Là sự phong phú của ơn cứu rỗi, sự khôn ngoan, và tri thức;Sự kính sợ Đức Giê-hô-va là kho báu Ngài ban.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài sẽ là sự ổn định trong thời của ngươi;Ngài là kho tàng của sự giải cứu, khôn ngoan, và tri thức;Lòng kính sợ CHÚA là chìa khóa để nhận kho tàng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài sẽ là sự bền vững cho thời đại các ngươi; Sự cứu rỗi, khôn ngoan và tri thức sẽ đầy dẫy. Sự kính sợ CHÚA sẽ là kho báu của ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài sẽ là nơi an toàn cho ngươi. Ngài đầy sự cứu rỗi, khôn ngoan, và thông sáng. Không gì quí cho bằng kính sợ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

7看哪,他们的英雄在外面哀号,求和的使臣在痛哭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy, những kẻ mạnh bạo đương kêu rêu ở ngoài; các sứ giả cầu hòa khóc lóc đắng cay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, những dũng sĩ của chúng kêu la ngoài đường;Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nầy, những người dũng mãnh sẽ kêu la ngoài đường phố;Các sứ giả hòa bình sẽ khóc lóc đắng cay.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Này, những dũng sĩ kêu la ngoài đường, Các sứ giả hòa bình khóc lóc đắng cay.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Xem kìa, các sứ giả đang kêu khóc trong đường phố; những kẻ đang cố mang lại hoà bình đang kêu khóc thảm thiết.

和合本修订版 (RCUVSS)

8大路荒凉,行人止息;盟约撕毁,见证被弃,人也不受尊重。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đường cái hoang loạn, người ta không qua lại nữa; kẻ thù đã dứt lời giao ước, khinh dể các thành ấp, chẳng thèm kể đến nhân dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đường cái hoang vắng,Đường sá không người qua lại;Người ta đã phá vỡ giao ước,Xem thường nhân chứng,Chẳng coi ai ra gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những đại lộ sẽ vắng tanh hoang phế;Các du khách sẽ chẳng còn lai vãng ngược xuôi;Hiệp ước bị hủy bỏ;Các nhân chứng bị khinh thường;Chẳng ai được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đường cái bị bỏ hoang. Khách du hành không còn qua lại nữa. Giao ước bị hủy; Các thành bị khinh bỉ; Con người không được tôn trọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Không có ai trên đường, không ai đi trên nẻo. Dân chúng đã phá giao ước họ lập. Chúng không chịu tin vào bằng cớ do nhân chứng đưa ra. Không ai tôn trọng ai cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

9大地悲哀衰残,黎巴嫩羞愧且枯干,沙仑好像旷野,巴珊迦密必凋残。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đất đai thảm sầu hao mòn. Li-ban xấu hổ và khô héo. Sa-rôn giống như nơi sa mạc; Ba-san và Cạt-mên cây cối điêu tàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đất đai than khóc và hao mòn;Li-ban xấu hổ và khô héo;Sa-rôn giống như đồng hoang;Ba-san và Cạt-mên trơ trụi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Cả xứ đều nhuộm màu tang tóc thê lương;Li-băng xấu hổ và sầu héo;Sa-rôn giống như hoang địa;Ba-san và Cạt-mên đều xơ xác tiêu điều.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đất đai than khóc, mòn mỏi; Li-ban thì xấu hổ và tàn héo; Sa-rôn giống như sa mạc; Ba-san và Cạt-mên tiêu điều.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất đang mắc bệnh và chết dần; Li-băng bị xấu hổ và hấp hối. Bình nguyên Sa-rôn khô khan như sa mạc, các cây cối của Ba-san và Cạt-mên đang rụng lá.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华说:“现在我要兴起,要高升,要受尊崇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán: Bây giờ ta sẽ chỗi dậy; bây giờ ta sẽ dấy mình lên; bây giờ ta sẽ lên cao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán: “Bây giờ, Ta sẽ đứng dậy;Bây giờ, Ta sẽ tự tôn cao;Bây giờ, Ta sẽ được tôn vinh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA phán, “Bây giờ Ta sẽ trỗi dậy;Bây giờ Ta sẽ được tôn cao;Bây giờ Ta sẽ làm cho mình được trỗi lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Bây giờ Ta sẽ đứng lên; Bây giờ Ta sẽ nâng Ta lên; Bây giờ Ta sẽ được tôn cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA phán, “Bây giờ ta sẽ đứng dậy tỏ sự oai nghi ta. Bây giờ ta sẽ được tôn cao.

和合本修订版 (RCUVSS)

11你们怀的是糠秕,生的是碎秸;你们的气息如火吞灭自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi sẽ có nghén rơm rạ và sẽ đẻ ra cỏ rác. Hơi các ngươi thở ra tức là lửa thiêu nuốt mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các ngươi mang thai rơm rạ, hẳn sẽ sinh ra cỏ rác.Hơi thở của các ngươi là lửa thiêu nuốt mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các ngươi đã mang mầm cỏ dại,Nên các ngươi chỉ sinh ra toàn cỏ rác;Hơi thở của Ta sẽ như ngọn lửa thiêu rụi các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các ngươi mang thai trấu Và sinh ra rơm rạ, Hơi thở của các ngươi là lửa thiêu nuốt mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các ngươi mang thai trấu và sinh ra rơm rạ. Thần linh trong các ngươi là lửa đốt cháy các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12万民必像烧着的石灰,又如斩断的荆棘,在火里燃烧。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các dân sự sẽ như vôi đương sôi nổ, như gai đã chặt bị đốt trong lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các dân sẽ như vôi đang bị nung,Như gai đã bị chặt và đốt trong lửa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các dân sẽ bị cháy thành vôi;Chúng sẽ giống như những nhánh gai bị chặt và bị thiêu trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các dân sẽ như đá vôi bốc cháy; Như gai góc bị chặt và cháy trong lửa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng nó sẽ bị đốt cho đến khi xương chỉ còn chất vôi trắng; chúng cháy phừng nhanh như bụi gai khô.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13你们远方的人,当听我所做的事;你们近处的人,当承认我的大能。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các ngươi là kẻ ở xa, hãy nghe việc ta đã làm; còn các ngươi là kẻ ở gần, hãy nhận biết năng lực ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hỡi những kẻ ở xa, hãy nghe việc Ta đã làm;Hỡi những kẻ ở gần, hãy nhận biết sức mạnh của Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hỡi những kẻ ở xa, các ngươi hãy nghe những việc Ta đã làm;Hỡi những kẻ ở gần, khá nhận biết sức mạnh của Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hỡi những kẻ ở xa, hãy nghe việc Ta đã làm; Hỡi những người ở gần, hãy biết năng lực Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các ngươi là kẻ từ xứ xa, hãy nghe điều ta làm. Các ngươi là kẻ gần ta, hãy biết đến quyền năng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

14锡安的罪人都惧怕,战兢抓住不敬虔的人。我们中间有谁能与吞噬的火同住?我们中间有谁能与不灭的火共存呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Những kẻ phạm tội đã kinh hãi trong Si-ôn; bọn vô đạo đã run rẩy. Ai trong chúng ta ở được với đám lửa thiêu nuốt? Ai trong chúng ta ở được với sự thiêu đốt đời đời?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tại Si-ôn, bọn tội nhân kinh hãi,Đám vô đạo run rẩy; chúng nói:“Ai trong chúng ta có thể ở với lửa thiêu nuốt?Ai trong chúng ta có thể ở với lửa cháy đời đời?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Quân tội lỗi ở Si-ôn khiếp đảm;Phường đạo đức giả run sợ bảo nhau,“Ai trong chúng ta có thể sống gần lửa hừng hay thiêu đốt?Ai trong chúng ta có thể sống với ngọn lửa cháy đời đời?”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Những kẻ tội lỗi tại Si-ôn khiếp sợ, Các kẻ vô đạo thì run rẩy. “Ai trong chúng ta có thể sống với lửa thiêu nuốt? Ai trong chúng ta có thể sống với lửa cháy đời đời?”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các kẻ phạm tội ở Giê-ru-sa-lem đang lo sợ; những kẻ lìa xa Thượng Đế run sợ. Chúng bảo, “Ai trong chúng ta sống sót qua được đám lửa thiêu hủy? Ai có thể sống gần đám lửa cháy đời đời?”

和合本修订版 (RCUVSS)

15那行事公义、说话正直、憎恶欺压所得之财、摇手不受贿赂、掩耳不听流血的计谋、闭眼不看邪恶之事的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ấy là kẻ bước theo công bình, nói ra chánh trực; khinh món lợi hoạnh tài, vung tay chẳng lấy của hối lộ; bưng tai chẳng nghe chuyện đổ huyết, bịt mắt chẳng thấy điều ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Người bước theo sự công chính và nói điều chính trực,Xem thường món lợi bất chính,Giữ tay không nhận hối lộ;Bịt tai không nghe chuyện đổ máu,Nhắm mắt không nhìn việc ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ấy là người sống ngay lành,Nói điều chính trực,Khinh lợi lộc do áp bức,Xua tay từ chối của hối lộ,Quay tai không muốn nghe chuyện làm đổ máu người ngay,Nhắm mắt không muốn thấy việc làm gian ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những người sống công chính, Nói ngay thẳng, Khinh lợi lộc do sự áp bức, Phủi tay không nhận hối lộ, Bịt tai không bàn chuyện đổ máu, Nhắm mắt không chăm chú điều gian ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Người làm điều công chính nói ra điều công chính, người không chịu nhận tiền hối lộ, không chịu lãnh của đút lót để làm hại người khác, không nghe những mưu mô giết người, không nghĩ đến điều ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

16这人必居高处,他的保障是磐石的堡垒,必有粮食赐给他,饮水也不致断绝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Kẻ đó sẽ ở trong nơi cao; các vầng đá bền vững sẽ là đồn lũy nó; bánh nó sẽ được ban cho; nước nó sẽ không bao giờ thiếu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Người như thế sẽ được ở nơi cao,Có đồn lũy bằng vách đá làm nơi trú ẩn;Người ấy sẽ luôn được cung cấp bánh ănVà chẳng lo thiếu nước uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Người như thế sẽ được sống ở nơi cao đẹp,Ðược bảo vệ bằng thành trì xây trên núi đá vững vàng;Các thức ăn sẽ được cung cấp dư dật,Còn thức uống lúc nào cũng được tiếp tế đầy tràn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người ấy sẽ sống ở nơi cao, Trú ẩn trong thành lũy bằng đá; Bánh sẽ đầy đủVà nước không thiếu.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đó là người được an ổn. Người sẽ được che chở như đang ở trong một cái thành có vách cao kiên cố. Người sẽ luôn luôn đủ thức ăn, và không bao giờ thiếu nước uống.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你必亲眼看见君王的荣美,看见辽阔之地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mắt ngươi sẽ ngắm xem vua trong sự tốt đẹp Ngài, sẽ thấy đất mở rộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mắt ngươi sẽ chiêm ngưỡng Vua trong vẻ đẹp của Ngài,Và sẽ thấy miền đất trải rộng ra xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chính mắt các ngươi sẽ thấy Ðức Vua và sự toàn bích của Người;Người ta sẽ thấy xứ sở của Người mở rộng thật xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Mắt người sẽ thấy sự tốt đẹp của vua, Sẽ nhìn thấy vùng đất trải rộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mắt ngươi sẽ nhìn thấy vua cùng vẻ huy hoàng của Ngài. Ngươi sẽ thấy đất chạy dài mênh mông.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你的心必回想那些恐怖的事:“那数算的人在哪里?秤重的人在哪里?数点城楼的又在哪里呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lòng ngươi sẽ suy ngẫm sự kinh khiếp: Chớ nào kẻ đánh thuế ở đâu? kẻ cầm cân ở đâu? Kẻ đếm những đồn lũy ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lòng ngươi sẽ suy ngẫm sự kinh khiếp, và tự hỏi:“Các quan chức ở đâu?Kẻ thu thuế ở đâu?Người kiểm tra các tháp canh ở đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Lòng các ngươi sẽ hồi tưởng nỗi kinh hoàng ngày trước: Thầy ký lục đâu rồi?Người thu thuế đâu rồi?Người kiểm kê các pháo tháp đâu rồi?

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lòng ngươi sẽ suy gẫm sự khủng khiếp: “Các quan viên đâu rồi? Các người thu thuế đâu rồi? Những người đếm các tháp canh đâu?”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngươi sẽ suy nghĩ đến sự kinh hoàng thuở trước: “Viên chức đó đâu rồi? Kẻ thu thuế đâu? Còn quan chịu trách nhiệm tháp canh phòng vệ đâu?”

和合本修订版 (RCUVSS)

19你必不再看见那凶暴的民,他们嘴唇说艰涩的言语,难以理解;舌头结巴,说无意义的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi sẽ chẳng còn thấy dân cường bạo nữa, là dân nói tiếng líu lo khó nghe, tiếng mọi rợ không hiểu được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngươi sẽ chẳng còn thấy dân bạo ngược ấy nữa,Là dân nói tiếng xa lạ khó nghe,Nói thứ tiếng không thể hiểu được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các ngươi sẽ không còn thấy một dân hung dữ;Một dân có ngôn ngữ lạ, không ai hiểu họ muốn nói gì,Một thứ tiếng líu lo, chẳng ai hiểu được ý nghĩa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các ngươi sẽ không thấy một dân kiêu căng nữa, Là dân có tiếng nói xa lạ khó nghe, Lưỡi líu lo khó hiểu.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngươi sẽ không còn thấy các dân hách dịch từ các quốc gia khác, nói thứ tiếng mà ngươi không hiểu.

和合本修订版 (RCUVSS)

20你要注视锡安,我们守圣节的城!你必亲眼看见耶路撒冷成为安静的居所,成为不挪移的帐幕,橛子永不拔出,绳索一根也不折断。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hãy nhìn xem Si-ôn, là thành của các kỳ lễ trọng thể chúng ta! Mắt ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem, là chỗ ở yên lặng, là trại sẽ không dời đi nữa, các nọc nó chẳng hề nhổ lên, chẳng có một cái dây nào đứt!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hãy nhìn xem Si-ôn là thành của các kỳ đại lễ của chúng ta!Mắt ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem,Là chỗ ở yên tĩnh, là lều sẽ không còn dời đi nữa,Các cọc lều không còn bị nhổ đi,Tất cả dây thừng không bị đứt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy nhìn lên Si-ôn, thành được chỉ định để tổ chức những ngày lễ của chúng ta;Mắt các ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem, một nơi cư trú yên tịnh,Nơi Lều Tạm sẽ không bị dỡ xuống,Không một cọc nào của Lều sẽ bị nhổ đi,Cũng không một dây căng nào của Lều sẽ bị đứt.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hãy nhìn xem Si-ôn, là thành của lễ hội chúng ta. Mắt các ngươi sẽ thấy Giê-ru-sa-lem, Nơi cư trú yên tĩnh, một trại không bị dời đổi, Các cọc không bao giờ bị nhổ đi Và tất cả các dây sẽ không bị đứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy nhìn Xi-ôn, thành của những lễ lộc ta. Hãy nhìn Giê-ru-sa-lem, nơi nghỉ ngơi yên tĩnh, như lều không bao giờ bị dời đi; như những cọc lều không bao giờ bị nhổ lên, và các dây thừng buộc nó sẽ không bao giờ đứt.

和合本修订版 (RCUVSS)

21在那里,威严的耶和华对我们是宽阔的江河,其中必没有摇桨的小船来往,也没有巨大的船舶经过。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì Đức Giê-hô-va sẽ ở đó với chúng ta trong sự oai nghi, là nơi có sông ngòi rất rộng, không thuyền chèo đi lại, chẳng tàu lớn vượt qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì uy nghiêm của Đức Giê-hô-va sẽ ở với chúng ta tại đó,Là nơi có sông suối rộng lớn,Không có thuyền chèo đi lại,Chẳng có tàu lớn vượt qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng tại đó oai nghiêm của CHÚA sẽ biểu lộ cho chúng ta,Từ nơi ấy phước hạnh của Ngài sẽ như các sông lớn và các suối lớn chảy ra;Dĩ nhiên nơi ấy sẽ không có thuyền bè qua lại,Và các tàu to đẹp cũng không thể đi qua,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì CHÚA quyền uy sẽ ở với chúng ta tại đó, Là nơi có sông ngòi lớn; Thuyền chèo không đi được Mà tàu lớn cũng không vượt qua nổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đó là nơi ngự của CHÚA, Đấng Oai Nghi của chúng ta. Đó là đất có suối và sông lớn, nhưng không có thuyền bè bơi bằng mái chèo; cũng chẳng có tàu lớn nào chạy trên sông.

和合本修订版 (RCUVSS)

22耶和华是审判我们的,耶和华为我们设立律法;耶和华是我们的君王,他必拯救我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thật, Đức Giê-hô-va là quan xét chúng ta, Đức Giê-hô-va là Đấng lập luật cho chúng ta, Đức Giê-hô-va là vua chúng ta; chính Ngài sẽ cứu chúng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thật, Đức Giê-hô-va là Đấng Phán xét của chúng ta,Đức Giê-hô-va là Đấng Lập Pháp của chúng ta,Đức Giê-hô-va là Vua của chúng ta;Chính Ngài sẽ cứu rỗi chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì CHÚA là Ðấng Phán Xét của chúng ta;CHÚA là Nhà Lập Pháp của chúng ta;CHÚA là Vua của chúng ta;Chính Ngài sẽ cứu chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thật, CHÚA là Đấng xét đoán chúng ta; CHÚA là Đấng cai trị chúng ta; CHÚA là vua chúng ta; Ngài sẽ cứu rỗi chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vì CHÚA là quan án của chúng ta. Ngài làm ra luật lệ của chúng ta. Ngài là vua chúng ta. Ngài sẽ giải cứu chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

23船上的绳索松开,不能稳住桅杆,也无法扬起船帆。那时许多掳物被瓜分,连瘸腿的也能夺走掠物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Những dây của ngươi đã cởi ra, không thể chằng chân cột và giương buồm được. Bấy giờ người ta sẽ chia của cướp bộn bề; kẻ què bắt lấy phần của đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các dây của ngươi đã bị tháo lỏng,Không thể giữ chân cột buồmVà không thể giương buồm được.Bấy giờ, người ta sẽ chia nhau nhiều chiến lợi phẩm;Ngay cả người què cũng được phần của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các dây thừng của các ngươi đã lỏng;Chúng không thể giữ cho chân cột buồm đứng vững;Chúng không thể giương cánh buồm lên.Bấy giờ người ta sẽ chia nhau vô vàn chiến lợi phẩm,Ngay cả người què cũng chiếm được một phần cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Dây của các ngươi bị tháo lỏng, Không thể giữ chân cột buồm vững Và không thể giương buồm được. Bấy giờ người ta sẽ chia nhau nhiều chiến lợi phẩm; Ngay cả những kẻ què cũng lấy được của cải.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hỡi các thủy thủ từ các xứ xa hãy nghe: Dây thừng buộc thuyền các ngươi lỏng lẻo. Cột buồm không vững chắc nữa. Buồm không giương ra. Của cải vô số của các ngươi bị phân ra, Đến nỗi kẻ què cũng được phần chia.

和合本修订版 (RCUVSS)

24城内的居民无人说:“我病了”;城里居住的百姓,罪孽都蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Dân cư sẽ không nói rằng: Tôi đau. Kẻ ở trong nó sẽ được tha tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Dân cư sẽ không còn nói: “Tôi bị bệnh.”Người sống trong đó sẽ được tha tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Rồi không người dân nào trong thành sẽ nói, “Tôi bị đau ốm;” Tội lỗi của dân sống trong thành đều sẽ được tha.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Dân cư sẽ không ai nói: “Tôi bị bịnh.” Dân cư ngụ tại đó sẽ được tha tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Không ai sống trong Giê-ru-sa-lem nói rằng, “Tôi bị đau.” Vì mọi người sống ở đó đều được tha tội.