So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1列国啊,要近前来听!万民哪,要侧耳而听!全地和其上所充满的,世界和其中所出的,都应当听!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các nước, hãy đến gần mà nghe; hỡi các dân, hãy để ý! Đất và mọi vật trong nó, thế gian và mọi vật sanh ra đó, hãy đều nghe!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các nước hãy đến gần mà nghe;Hỡi các dân, hãy chú ý!Đất và mọi vật trên đó,Thế giới và mọi vật sinh ra từ nó,Hãy cùng lắng nghe!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi các nước, hãy đến gần và nghe;Hỡi các dân, hãy chú ý!Hỡi trái đất và mọi loài sống trên đất,Hỡi thế giới và mọi vật ra từ thế giới,Xin tất cả hãy lắng nghe,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các nước, hãy đến gần mà nghe; Hỡi các dân, hãy chú ý, Hỡi quả đất và các vật đầy dẫy trên đất, Hỡi thế giới và các vật ra từ thế giới, hãy nghe!

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi các dân, hãy đến gần nghe.Hỡi các dân hãy chú ý!Đất và mọi người trên đất hãy lắng tai,thế gian và mọi vật trong đó cũng vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为耶和华向列国发怒,向他们的全军发烈怒,要将他们灭尽,任人杀戮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì Đức Giê-hô-va nổi giận nghịch cùng mọi nước; cơn thạnh nộ Ngài nghịch cùng cả đạo binh họ; Ngài đã giao họ cho sự diệt vong, phó cho sự đánh giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Đức Giê-hô-va nổi giận chống lại mọi nước,Cơn thịnh nộ Ngài giáng trên tất cả quân đội của chúng;Ngài khiến chúng bị hủy diệt,Phó chúng cho cuộc tàn sát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì cơn giận của CHÚA đang nghịch lại mọi quốc gia;Cơn thịnh nộ của Ngài nghịch lại mọi đạo quân của họ.Ngài muốn diệt hẳn họ,Ngài phó họ cho sự tàn sát.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì CHÚA thịnh nộ cùng tất cả các nước; Ngài nổi giận nghịch cùng tất cả các đạo quân của họ. Ngài đã định cho họ bị diệt vong Và giao họ cho sự tàn sát.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA nổi giận cùng các dân;Ngài nổi thịnh nộ cùng quân đội của họ.Ngài sẽ tiêu diệt và giết hết tất cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

3被杀的人必被抛弃,尸首臭气上腾,诸山为他们的血所融化。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kẻ bị giết trong chúng nó sẽ phải ném bỏ, thây chết bay mùi hôi; các núi đầm đìa những máu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những kẻ bị giết của chúng sẽ bị ném bỏ,Xác chết xông lên mùi hôi thối;Núi non máu chảy đầm đìa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xác người bị giết của họ sẽ bị ném ra ngoài;Mùi hôi thối của chúng sẽ bay lên nồng nặc.Máu người sẽ chảy lênh láng trên các núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kẻ bị giết của chúng sẽ bị ném ra ngoài, Mùi hôi thối của các xác chết xông lên, Núi non tràn ngập những máu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thây chúng nó sẽ bị ném ra ngoài.Mùi hôi thúi sẽ xông lên từ các xác chết,và huyết sẽ chảy ròng ròng xuống núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4天上万象都要朽坏,天被卷起,有如书卷,其上的万象尽都衰残;如葡萄树的叶子凋落,又如无花果树枯萎一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cả cơ binh trên trời sẽ tan tác, các từng trời cuốn lại như cuốn sách; cả cơ binh điêu tàn như lá nho rụng, như lá vả khô rơi xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tất cả tinh tú trên bầu trời sẽ tan tác,Các tầng trời sẽ cuốn lại như cuộn sách;Tất cả tinh tú sẽ tàn lụiNhư lá nho khô rơi rụng,Cũng như lá vả khô rơi xuống từ cây vả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Toàn thể đạo binh trên không trung sẽ tan rã;Các tầng trời sẽ bị cuốn lại như một cuộn sách;Tất cả các đạo binh sẽ rơi xuống, Như lá nho rơi rụng, Như lá vả lìa cành.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tất cả các thiên thể trên trời sẽ tiêu tan;Các từng trời sẽ cuộn lại như cuốn sách.Tất cả các thiên thể sẽ rơi xuống Như lá nho, Rụng như trái vả non rơi từ cây vả.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mặt trời, mặt trăng, và các ngôi sao sẽ tiêu tan,và bầu trời sẽ cuốn lại như quyển sách.Các ngôi sao sẽ rơi như lá úa rụng xuốngtừ dây nho hay trái vả khô rơi xuống khỏi cây vả.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为我的刀在天上将要显现;看哪,这刀临到以东和我所诅咒的民,要施行审判。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì gươm ta đã uống đủ ở trên trời; nầy, nó sẽ xuống trên Ê-đôm, và trên dân mà ta đã rủa sả, để làm sự đoán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì gươm Ta ở trên trời đã uống thỏa mãn;Nầy, nó sẽ xuống trừng phạt Ê-đôm,Dân mà Ta đã phó cho sự hủy diệt để chịu phán xét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi lưỡi gươm Ta đã say máu trên không trung,Nầy, nó sẽ giáng xuống trên Ê-đôm,Tức giáng xuống trên dân Ta đã định phải bị đoán phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi lưỡi gươm Ta đã uống say trên trời, Này, nó sẽ giáng xuống Ê-đôm, Xuống dân đã bị định diệt vong để chịu đoán xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Gươm của Chúa trên trời dính đầy máu.Nó sẽ chặt qua Ê-đôm và sẽ tiêu diệt hết dân đólàm của lễ dâng lên cho CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华的刀沾满了血,是用油脂和羔羊、公山羊的血,并公绵羊肾上的油脂滋润的;因为在波斯拉有祭物献给耶和华,在以东地有大屠杀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Gươm của Đức Giê-hô-va đầy những máu, vấy những mỡ, là máu của chiên con và dê đực, mỡ trái cật của chiên đực. Vì có sự tế tự Đức Giê-hô-va ở Bốt-ra, và có sự đánh giết lớn ở đất Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gươm của Đức Giê-hô-va dính đầy máu, vấy đầy mỡ,Là máu của chiên con và dê đực,Mỡ trái cật của chiên đực.Vì có một cuộc dâng sinh tế cho Đức Giê-hô-va ở Bốt-ra,Là sự tàn sát lớn trong đất Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Gươm của CHÚA dính đầy máu,Mỡ bao kín lưỡi gươm,Nào máu chiên, máu dê,Nào mỡ bọc trái cật của các chiên đực,Vì CHÚA có cuộc tế lễ ở Bốt-ra,Một cuộc tàn sát lớn trong xứ Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Gươm của CHÚA đầy máu, Vấy mỡ, Là máu của cừu và dê, Mỡ trên trái cật của cừu đực. Vì CHÚA có một tế lễ ở Bốt-ra, Một cuộc tàn sát lớn trên đất Ê-đôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Gươm của Chúa sẽ vấy máu;gươm đó sẽ dính đầy mỡ,cùng máu của chiên con và dê,với mỡ của các trái cật của dê đực.Vì CHÚA đã muốn rằng sẽ có sinh tế ở Bốt-ravà sẽ có giết chóc lớn ở Ê-đôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7野牛与他们一起倒下,牛犊和壮牛也一同倒下。他们的地被血染遍,他们的尘土因油脂肥润。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những bò rừng, bò, và bò đực đều ngã xuống; đất chúng nó say vì máu, và bụi chúng nó đượm nhuần vì mỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bò rừng, bò tơ và bò đựcĐều ngã xuống với chúng;Đất của chúng sẽ say vì máu,Bụi của chúng thấm đầy mỡ béo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các bò rừng sẽ ngã xuống với chúng;Những bò tơ và những bò đực mạnh cũng vậy;Ðất của chúng thấm đầy máu;Bụi của chúng lẫn lộn với mỡ khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các bò rừng sẽ ngã xuống với chúng; Cả bò tót tơ lẫn bò đực mạnh mẽ. Đất đai chúng nó sẽ say vì máu, Bụi đất sẽ đượm những mỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Trâu rừng sẽ bị giết,cùng với các bò đực mạnh mẽ.Cả xứ sẽ đầy máu chúng nó,và đất sẽ ngập mỡ của chúng nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这是耶和华报仇之日,为锡安伸冤的报应之年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì Đức Giê-hô-va có ngày báo thù, có năm báo trả vì có Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì Đức Giê-hô-va có ngày báo thù,Có năm báo trả vì cớ Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì CHÚA sẽ có một ngày báo thù,Một năm báo trả để minh oan cho duyên cớ của Si-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì CHÚA có một ngày báo thù, Một năm báo trả vì cớ Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA đã chọn thì giờ báo thù.Ngài đã chọn năm mà dân chúng phải trả giávề những điều ác chúng làm nghịch lại Xi-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9它的河水要变为柏油,尘埃变为硫磺,大地成为燃烧的柏油,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các khe suối Ê-đôm sẽ biến thành nhựa thông, bụi đất nó biến thành lưu hoàng, đất đai nó trở nên nhựa thông đương cháy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các sông suối Ê-đôm sẽ biến thành nhựa thông,Bụi đất nó biến thành lưu huỳnh,Đất đai nó trở thành nhựa thông đang cháy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Các sông suối của Ê-đôm sẽ biến thành hắc ín;Bụi đất của nó sẽ hóa thành lưu huỳnh;Ðất cát của nó sẽ trở nên hắc ín âm ỉ cháy,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các suối của Ê-đôm sẽ trở thành nhựa thông, Bụi đất trở thành diêm sinh. Đất đai nó trở thành nhựa thông bùng cháy

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các sông Ê-đôm sẽ giống như nhựa nóng.Đất nó sẽ như lưu hoàng đang cháy.Xứ nó sẽ như nhựa cháy.

和合本修订版 (RCUVSS)

10昼夜总不熄灭,它的烟永远上腾,必世世代代成为荒废,永永远远无人经过。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngày đêm chẳng tắt, hằng bay lên những luồng khói; đất sẽ hoang vu từ đời nọ qua đời kia, đời đời sẽ chẳng có người đi qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngày đêm không bao giờ tắt,Khói bay lên không dứt.Đất sẽ bị bỏ hoang từ đời nầy sang đời kia;Mãi mãi không còn ai đi qua đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cả ngày lẫn đêm nó cháy mãi không ngừng;Khói đen của nó cứ bay lên mãi;Từ thế hệ nầy qua thế hệ khác, nó nằm đó trong cảnh đổ nát hoang tàn;Muôn đời sẽ không ai muốn đi ngang qua đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Suốt ngày đêm không tắt; Khói bốc lên mãi mãi; Nó sẽ bị hoang phế từ đời nọ sang đời kia, Muôn đời sẽ không ai đi qua đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lửa sẽ cháy cả ngày lẫn đêm;khói sẽ bốc lên từ Ê-đôm cho đến đời đời.Thế hệ nầy sang thế hệ khác, đất sẽ hoang vu;Chẳng còn ai qua lại xứ đó nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11鹈鹕、豪猪要得它为业,猫头鹰、乌鸦要住在其间。耶和华必将空虚的准绳、混沌的石垂线,拉在以东之上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy đó, chim cú chim quạ sẽ ở đó. Chúa sẽ giáng trên đó cái dây lộn lạo và thước thăng bằng trống không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy nó,Chim cú và chim quạ sẽ ở tại đó.Chúa sẽ giăng dây đo hỗn độnVà dây dọi trống rỗng trên nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Diều hâu và nhím sẽ chiếm lấy xứ đó;Cú và quạ sẽ ở tại đó;Trên xứ đó, Ngài sẽ giăng một sợi dây của sự hỗn mang,Một dây dọi của sự trống không.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy nó, Cú và quạ sẽ ở tại đó. Ngài sẽ căng cái dây Rối loạn trên nó, Và đo bằng thước trống không.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chim chóc và các thú nhỏ sẽ chiếm đất ấy,chim cú và quạ sẽ sống ở đó.Dân chúng sẽ gọi nơi ấy là “Sa mạc Hoang Vu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12人必宣称那里没有王国,它的贵族和所有领袖都归于无有。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng nó sẽ gọi các kẻ sang trọng đến ngôi nước mà không có ai; hết thảy các quan trưởng nó đều ra hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giới quý tộc của nó không còn;Ở đó không được gọi là vương quốc nữa,Tất cả các quan chức của nó đều không là gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các nhà quý tộc của nó sẽ không còn gì để gọi là một vương quốc;Tất cả người quyền quý của nó đều sẽ như không.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những người quý tộc của họ sẽ không có gì để gọi là vương quốc.Tất cả các hoàng tử đều như không.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các kẻ quyền quí sẽ chẳng còn ai mà cai trị;các lãnh tụ sẽ không còn.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以东的宫殿要长出荆棘,城堡要生长蒺藜和刺草;成为野狗的住处,鸵鸟的居所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Gai gốc sẽ mọc lên trong lâu đài, chà chuôm cỏ rác mọc lên trong đồn lũy. Ấy sẽ là hang của chó đồng, và chỗ nghỉ của chim đà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Gai góc sẽ mọc trên các lâu đài,Bụi rậm và cỏ rác mọc lên trong các đồn lũy.Nó sẽ trở thành hang chó rừng,Và chỗ ở của đà điểu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Gai góc sẽ mọc lên trong các lâu đài cung điện;Gai dại và bụi gai sẽ mọc trên các thành lũy xưa kia.Nó sẽ trở nên nơi ở của chó rừng,Một sân chơi của đà điểu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Gai sẽ mọc trên các lâu đài; Bụi gai và gai gốc sẽ mọc trên thành lũy chúng. Nó sẽ trở thành hang chó rừng, Và nơi ở của chim đà điểu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Gai gốc sẽ mọc choán hết các tháp canh,và các bụi cỏ dại sẽ mọc trên các thành có vách.Nó sẽ trở thành nơi ở của chó sóivà chỗ trú ngụ của chim đà điểu.

和合本修订版 (RCUVSS)

14野兽要和土狼相遇,山羊鬼魔要与同伴对唱,莉莉丝必在那里栖身,为自己寻找安歇之处。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Thú rừng và chó rừng sẽ gặp nhau tại đó; dê đực kêu nhau; yêu quái ban đêm loán làm chỗ ở, và làm nơi náu nương yên ổn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thú rừng và chó rừng sẽ gặp nhau tại đó;Loài dê ma quái hú gọi nhau;Yêu quái sẽ qua đêm tại đó,Và tìm được cho mình một chỗ nghỉ ngơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ở đó mèo rừng sẽ họp với chó sói;Lũ dê rừng sẽ cất tiếng gọi nhau;Các thú vật sống về đêm sẽ nghỉ ngơi tại đó;Chúng sẽ tìm được một nơi an nghỉ thích hợp cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thú rừng sẽ gặp chó rừng, Dê rừng đực gọi nhau. Loài chim ăn đêm nghỉ ngơi ở đó Và chúng tìm được nơi an nghỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Muông thú trong sa mạcsẽ sống chung với chó rừng,và dê hoang sẽ kêu nhau nơi đó.Các loài thú sống ban đêmsẽ lấy nơi đó làm chỗ ởvà dùng đất đó làm chỗ nghỉ ngơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

15箭头蛇要在那里做窝,下蛋,孵蛋,并招聚幼蛇在其保护之下;鹞鹰也与伴侣聚集在那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Rắn roi sẽ làm ổ tại đó, đẻ trứng, ấp cho nở và nhóm con lại dưới bóng mình; sau nữa, những kên kên cùng nhau nhóm tại đó, trống và mái thành đôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chim cú sẽ làm tổ tại đó, đẻ trứng, ấp cho nở,Và nhóm con lại dưới bóng cánh mình;Tại đó, diều hâu cũng tụ họp lại,Trống mái có đôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chim cú sẽ làm tổ và đẻ trứng ở đó;Chúng sẽ ấp trứng của chúng và ấp ủ đàn con dưới cánh;Nơi đó, diều hâu sẽ tụ nhau sống;Con nào cũng có cặp có đôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chim cú sẽ làm tổ ở đó, đẻ trứng, Ấp cho nở và gom con lại dưới bóng cánh mình. Tại đó, chim ưng cũng tụ họp lại, Cả trống lẫn mái với nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rắn sống trên cây sẽ làm tổvà đẻ trứng ở đó.Khi trứng nở, rắn mẹ sẽ ấp con mìnhdưới bóng của nó.Kên kên sẽ tụ lại từng đoàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你们要查考并诵读耶和华的书;这些现象必然存在,没有一样动物缺少伴侣。因为是他,藉着我的口吩咐,他的灵将它们聚集。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hãy tìm trong sách Đức Giê-hô-va và đọc lấy: trong những thú vật ấy chẳng một con nào thiếu, chẳng một con nào là không đủ đôi. Vì ấy là miệng Đức Giê-hô-va đã truyền, và Thần Ngài đã nhóm chúng nó lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy tìm trong sách Đức Giê-hô-va và đọc:Trong những thú vật ấy, không thiếu một con nào,Chẳng một con nào là không đủ đôi.Vì chính miệng Đức Giê-hô-va đã truyền,Và Thần Ngài đã quy tụ chúng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy tìm trong sách của CHÚA và đọc xem: Không một con nào trong các con nầy sẽ mất;Không con nào là không có cặp có đôi;Vì miệng Ngài đã truyền ra như vậy;Thần của Ngài đã tụ họp chúng về.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy tìm kiếm sách của CHÚA và đọc đi. Trong những con vật này không thiếu một con nào, Không một con nào thiếu đôi. Vì ấy là miệng Ngài đã truyền lệnh Và thần linh của Ngài tụ họp chúng lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy nhìn cuốn sách của Chúavà đọc những lời viết bên trong:Sẽ không thiếu con nào;con nào cũng có đôi có cặp.Thượng Đế đã ra lệnh,cho nên Thần linh Ngài tập họp chúng lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他为它们抽签,亲手用准绳为它们分地;直到它们永远得地为业,世世代代住在其间。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chính Chúa đã bắt thăm cho chúng nó, và tay Ngài dùng dây chia đất nầy cho. Những thú vật ấy sẽ được đất nầy làm kỉ vật luôn, và ở đó từ đời nọ qua đời kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chính Chúa đã bắt thăm,Tay Ngài dùng dây đo chia phần cho chúng.Những thú vật ấy sẽ chiếm hữu đất nầy mãi,Và ở đó từ đời nầy sang đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài đã bốc thăm định phần cho chúng;Tay Ngài đã dùng dây đo chia phần cho chúng;Chúng sẽ ở tại đó muôn đời;Chúng sẽ ngụ tại đó từ thế hệ nầy qua thế hệ khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chính Ngài đã bắt thăm cho chúng nó, Tay Ngài đã dùng dây phân ranh cho chúng. Các thú vật ấy sẽ chiếm cứ đất này mãi mãi, Chúng sẽ ở đó đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thượng Đế đã chia đất cho chúng,Ngài đã ban cho mỗi con một phần.Để chúng chiếm hữu đất đó đời đờivà sẽ cư ngụ ở đó,từ thế hệ nầy sang thế hệ khác.