So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1雅各啊,创造你的耶和华,以色列啊,造成你的那位,现在如此说:“你不要害怕,因为我救赎了你;我曾提你的名召你,你是属我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bây giờ, hỡi Gia-cốp! Đức Giê-hô-va là Đấng đã dựng nên ngươi, hỡi Y-sơ-ra-ên! Ngài là Đấng đã tạo thành ngươi, phán như vầy: Đừng sợ, vì ta đã chuộc ngươi. Ta đã lấy tên ngươi gọi ngươi; ngươi thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bây giờ Đức Giê-hô-va phán:Hỡi Gia-cốp! Đấng đã dựng nên con,Hỡi Y-sơ-ra-ên! Đấng đã tạo thành con, phán:“Đừng sợ, vì Ta đã cứu chuộc con.Ta đã gọi đích danh con và con thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nhưng bây giờ, hỡi Gia-cốp,CHÚA là Ðấng dựng nên ngươi;Hỡi I-sơ-ra-ên, Ðấng tạo thành ngươi phán thế nầy: Ðừng sợ, vì Ta đã chuộc ngươi;Ta đã gọi đích danh ngươi;Ngươi thuộc về Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bây giờ CHÚA phán thế này: “Hỡi Gia-cốp, Ngài là Đấng sáng tạo ngươi, Hỡi Y-sơ-ra-ên, Ngài là Đấng dựng nên ngươi. Đừng sợ, vì Ta đã cứu chuộc ngươi; Ta đã kêu gọi ngươi bằng tên ngươi; ngươi thuộc về Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy nghe lời CHÚA phán như sau: Hỡi dân Gia-cốp, Ngài dựng nên các ngươi; hỡi dân Ít-ra-en, Ngài tạo thành các ngươi. Ngài phán, “Đừng sợ vì ta đã giải cứu ngươi. Ta đã gọi đích danh ngươi, và ngươi thuộc về ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你从水中经过,我必与你同在,你渡过江河,水必不漫过你;你在火中行走,也不被烧伤,火焰必不烧着你身。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi ngươi vượt qua các dòng nước, ta sẽ ở cùng; khi ngươi lội qua sông, sẽ chẳng che lấp. Khi ngươi bước qua lửa, sẽ chẳng bị cháy, ngọn lửa chẳng đốt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi con vượt qua các dòng nước, Ta sẽ ở cùng;Khi con lội qua sông, sẽ chẳng bị nước cuốn.Khi con bước qua lửa, sẽ chẳng bị cháy,Ngọn lửa sẽ chẳng thiêu đốt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi ngươi đi qua nước, Ta sẽ ở với ngươi;Khi ngươi vượt qua sông, nước sẽ chẳng cuốn trôi ngươi;Khi ngươi băng qua lửa, lửa sẽ không đốt cháy ngươi;Ngọn lửa sẽ không thiêu rụi ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi ngươi đi qua các dòng nước, Ta sẽ ở với ngươi. Khi ngươi vượt qua các sông, Nước sẽ không cuốn trôi ngươi. Khi ngươi qua lửa, Ngươi sẽ không bị cháy; Ngọn lửa sẽ không thiêu đốt ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi ngươi đi qua nước, ta sẽ ở cùng ngươi. Khi băng qua sông, ngươi sẽ không bị chết đuối. Khi băng qua lửa, ngươi sẽ không bị cháy.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为我是耶和华-你的上帝,是以色列的圣者-你的救主;我使埃及作你的赎价,使古实西巴代替你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, Cứu Chúa ngươi. Ta ban Ê-díp-tô làm giá chuộc ngươi, Ê-thi-ô-bi và Sê-ba làm của thay ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con,Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, Cứu Chúa của con.Ta ban Ai Cập làm giá chuộc con,Cút và Sê-ba để thay thế con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi,Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên,Ðấng Giải Cứu của ngươi;Ta ban Ai-cập làm tiền chuộc mạng ngươi;Ta phó Ê-thi-ô-pi và Sê-ba để thế chỗ cho ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi của ngươi. Ta ban Ai Cập làm tiền chuộc mạng cho ngươi; Ê-thi-ô-bi và Sê-ba để đánh đổi lấy ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì ta, CHÚA là Thượng Đế ngươi, ta là Đấng Thánh của Ít-ra-en, Cứu Chúa ngươi. Ta đã hi sinh Ai-cập để trả giá cho ngươi, ta đã đánh đổi Cút và Sê-ba để khiến ngươi thuộc về ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

4因我看你为宝贝为尊贵;又因我爱你,所以使人代替你,使万民替换你的生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì ta đã coi ngươi là quí báu, đáng chuộng, và đã yêu ngươi, nên ta sẽ ban những người thế ngươi, và các dân tộc thay mạng sống ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Ta xem con là quý báu và đáng chuộng.Chính Ta đã yêu con,Nên Ta sẽ ban người thế con,Và ban các dân tộc thay mạng sống con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì ngươi rất quý báu trước mặt Ta;Ngươi đã được Ta trân quý,Và Ta đã yêu thương ngươi,Nên Ta ban những người khác chịu thay cho ngươi,Phó các dân khác thế mạng ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Bởi vì ngươi là quí báu trước mắt Ta; Ta tôn trọng và yêu thương ngươi. Nên Ta ban người ta để đánh đổi lấy ngươi, Ban các dân để thay cho mạng sống ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì ngươi rất quí đối với ta, nên ta ban cho ngươi vinh dự và yêu thương ngươi, ta sẽ hi sinh các dân khác vì ngươi; ta sẽ đánh đổi các dân tộc khác để chuộc mạng sống ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你不要害怕,因我与你同在;我必领你的后裔从东方来,又从西方召集你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đừng sợ, vì ta ở cùng ngươi: ta sẽ khiến dòng dõi ngươi đến từ phương đông, và nhóm họp ngươi từ phương tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đừng sợ, vì Ta ở với con,Ta sẽ đem dòng dõi con đến từ phương đông,Và quy tụ con từ phương tây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðừng sợ, vì Ta ở với ngươi;Ta sẽ đem dòng dõi ngươi từ phương đông về;Ta sẽ nhóm họp con cháu ngươi từ phương tây trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đừng sợ, vì Ta ở cùng ngươi. Ta sẽ đem dòng dõi ngươi từ phương đông đến, Tập hợp ngươi từ phương tây.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đừng sợ vì ta ở với ngươi. Ta sẽ mang con cái ngươi về từ phương Đông, và gom góp các ngươi lại từ phương Tây.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我要对北方说,交出来!对南方说,不可扣留!要将我的儿子从远方带来,将我的女儿从地极领回,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta sẽ bảo phương bắc rằng: Hãy buông ra! và bảo phương nam rằng: Chớ cầm lại làm chi! Hãy đem các con trai ta về từ nơi xa, đem các con gái ta về từ nơi đầu cùng đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ta sẽ bảo phương bắc rằng: ‘Hãy buông tha!’Và bảo phương nam rằng: ‘Đừng cầm giữ lại!’Hãy đem các con trai Ta về từ nơi xa xăm,Đem các con gái Ta về từ nơi tận cùng cõi đất;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ta sẽ bảo phương bắc rằng,“Hãy thả chúng ra!” Và nói với phương nam rằng,“Ðừng giữ chúng lại!” Hãy đem các con trai Ta từ chốn xa xăm trở về;Hãy đưa các con gái Ta từ các nơi tận cùng trái đất trở về,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta sẽ bảo phương bắc: ‘Hãy thả chúng ra;’ Với phương nam rằng: ‘Đừng cầm chúng lại.’ Hãy đem các con trai Ta từ phương xa về, Hãy đem các con gái Ta về từ tận cùng quả đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ta sẽ bảo phương Bắc: Hãy trả dân ta lại cho ta. Và bảo phương Nam: Đừng nhốt dân ta trong ngục thất nữa. Hãy mang các con trai ta về từ nơi xa xăm và các con gái ta từ xứ thăm thẳm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7就是凡称为我名下的人,是我为自己的荣耀创造的,是我所塑造,所做成的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7tức là những kẻ xưng bằng tên ta, ta đã dựng nên họ vì vinh quang ta; ta đã tạo thành và đã làm nên họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tức là tất cả những người được gọi bằng danh Ta,Ta đã dựng nên họ vì vinh quang Ta,Ta đã tạo thành và đã làm nên họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tức tất cả những người được gọi bằng danh Ta;Ta đã dựng nên mỗi người vì vinh hiển của Ta;Ta đã tạo thành người ấy;Phải, Ta đã dựng nên người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tức là tất cả những người được gọi bằng danh Ta, Những người Ta đã sáng tạo, Đã dựng nên, Phải Ta đã làm ra vì vinh quang Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy trả lại dân ta cho ta, là kẻ ta đã tạo nên cho vinh hiển ta, là dân mà ta đã tạo dựng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8你要将有眼却瞎、有耳却聋的民都带出来!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy đem dân nầy ra, là dân có mắt mà đui, và những kẻ có tai mà điếc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy đem dân nầy ra, là dân có mắt mà mù,Là dân có tai mà điếc!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy để dân ấy ra đi,Dân có mắt nhưng mù và có tai nhưng điếc đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy đem dân ấy ra đây, là dân có mắt nhưng mù, Có tai nhưng điếc.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy mang ra những kẻ có mắt mà không thấy, cùng những kẻ có tai mà không nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

9任凭万国聚集,任凭万民会合。他们当中谁能说明,并将先前的事指示我们呢?让他们带来见证,显明他们有理,看是否听见的人会说:“果然是真的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các nước hãy nhóm lại, các dân tộc hãy hiệp lại! Trong vòng họ ai có thể rao truyền sự nầy, và tỏ cho chúng ta những sự từ trước? Họ hãy dẫn người làm chứng, hầu cho mình được xưng công bình, và cho người ta nghe mà nói rằng: Ấy là thật!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tất cả các nước hãy tập hợp lại với nhau,Các dân hãy quy tụ lại.Ai trong họ có thể rao truyền điều nầy,Và nói cho chúng ta biết những điều từ trước?Họ hãy đem nhân chứng ra để chứng minh họ là đúng,Và cho người ta nghe mà nói rằng: “Ấy là thật!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tất cả các nước khá họp lại với nhau;Các dân khá tụ tập lại đi.Ai trong các ngươi có thể công bố điều nầy?Ai có thể giãi bày cho chúng ta hiểu những việc đã xảy đến trước kia?Hãy để chúng đem các nhân chứng ra biện hộ cho chúng;Hãy để người ta nghe và nhìn nhận rằng, “Ðó là sự thật.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy để tất cả các nước tập hợp với nhau, Các dân tụ tập lại. Ai trong vòng họ có thể công bố điều này? Có thể nói cho chúng ta hiểu những điều từ trước không? Hãy để họ đem nhân chứng ra và chứng tỏ rằng mình đúng. Hãy để cho người ta nghe và công nhận rằng: “Ấy là thật.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các dân tộc đã nhóm họp với nhau, các dân đã quy tụ lại. Có thần nào của chúng từng tiên đoán rằng việc nầy sẽ xảy ra không? Thần nào của chúng có thể báo trước việc xảy ra từ ban đầu không? Hãy bảo các thần đó mang nhân chứng ra để cho thấy rằng là chúng đúng, thì mọi người sẽ bảo, “Quả đúng thế.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们是我的见证,是我所拣选的仆人,为了要使你们知道,且信服我,又明白我就是耶和华。在我以前没有任何被造的真神,在我以后也必没有。这是耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va phán: Các ngươi là kẻ làm chứng ta, và là đầy tớ ta đã chọn, hầu cho các ngươi được biết và tin ta, và hiểu rằng ta là Chúa! Chẳng có Đức Chúa Trời nào tạo thành trước ta, và cũng chẳng có sau ta nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán: “Các con là nhân chứng của Ta,Và là đầy tớ Ta đã chọn,Để các con được biết và tin Ta,Và hiểu rằng Ta là Đấng ấy.Chẳng có thần nào được tạo thành trước Ta,Và cũng chẳng có thần nào sau Ta nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA phán, “Các ngươi là những nhân chứng của Ta,Là đầy tớ mà Ta đã chọn,Ðể các ngươi biết Ta và tin Ta,Và hiểu rằng Ta là Ðấng ấy.Không có thần nào hiện hữu trước Ta,Và sau Ta cũng không có thần nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Các ngươi là nhân chứng của Ta, Đầy tớ Ta, người mà Ta đã chọn Để biết và tin Ta; Cũng hiểu rằng chính Ta là Ngài. Không có một thần nào được tạo nên trước Ta Và sau Ta cũng không có.

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA phán, “Các ngươi là nhân chứng cho ta, là đầy tớ ta đã chọn. Ta đã chọn các ngươi để các ngươi biết và tin ta, để các ngươi hiểu rằng ta là Thượng Đế thật. Trước ta không có Thượng Đế nào, và sau ta cũng chẳng có Thượng Đế khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我,惟有我是耶和华;除我以外没有救主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ấy chính ta, chính ta là Đức Giê-hô-va, ngoài ta không có Cứu Chúa nào khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta, chính Ta là Đức Giê-hô-va,Ngoài Ta, không có Cứu Chúa nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta, chính Ta, là CHÚA,Ngoài Ta không có Ðấng Giải Cứu nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta, chính Ta là CHÚA. Ngoài Ta, không có một Đấng Cứu Rỗi nào khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chính ta là CHÚA. Ta là Đấng Cứu Thế duy nhất.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我曾指示,我曾拯救,我曾说明,并没有外族的神明在你们中间。你们是我的见证,我是上帝。这是耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ấy chính ta là Đấng đã rao truyền, đã giải cứu, và đã chỉ bảo, chẳng có thần nào lạ giữa các ngươi. Đức Giê-hô-va phán: Các ngươi đều là người làm chứng, và ta là Đức Chúa Trời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chính Ta đã rao truyền, đã cứu rỗi và đã chỉ bảo,Chẳng có thần lạ nào giữa các con.”Đức Giê-hô-va phán: “Các con là nhân chứng của Ta,Và Ta là Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta đã báo trước, đã giải cứu, và đã giải thích;Chớ có thần lạ nào ở giữa các ngươi,Vì các ngươi là những nhân chứng của Ta,CHÚA phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chính Ta đã công bố, đã cứu rỗi, đã làm cho hiểu, Chứ không có một thần lạ nào giữa vòng các ngươi.” CHÚA phán: “Các ngươi là nhân chứng của Ta và Ta là Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chính ta đã phán cùng các ngươi, giải cứu các ngươi, và cho ngươi biết các việc nầy. Chính ta chớ không phải thần lạ nào ở giữa các ngươi đâu. Các ngươi là nhân chứng cho ta, còn ta là Thượng Đế,” CHÚA phán vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

13自有日子以来,我就是上帝,谁也不能救人脱离我的手。我要行事,谁能逆转呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Thật, từ khi có ngày ta đã là Đức Chúa Trời, chẳng ai có thể giải cứu khỏi tay ta. Ta làm ra, ai ngăn cấm ta được?…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phải, từ thuở xa xưa Ta là Đức Chúa Trời;Chẳng ai có thể thoát khỏi tay Ta.Khi Ta hành động, ai có thể ngăn cản Ta được?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta là Ðức Chúa Trời;Thật vậy, trước khi ngày đêm hiện hữu, Ta là Ðấng ấy;Không ai thoát khỏi tay Ta,Khi Ta đã làm, kẻ nào dám chống lại?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phải, trước khi có ngày tháng, Ta chính là Ngài. Không ai có thể giải cứu khỏi tay Ta. Ta đã hành động thì ai có thể ngăn cản được?”

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Ta xưa nay vẫn là Thượng Đế. Không ai có thể giải cứu dân chúng khỏi quyền lực của ta; khi ta hành động, không ai có thể thay đổi được.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华─你们的救赎主、以色列的圣者如此说:“因你们的缘故,我已派遣人到巴比伦去;要使迦勒底人都如难民,坐自己素来宴乐的船下来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va, Đấng Cứu chuộc các ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Vì cớ các ngươi, ta đã sai đến Ba-by-lôn, khiến chúng nó, tức là người Canh-đê, như là người chạy trốn, xuống các tàu mình đã lấy làm vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va, Đấng Cứu Chuộc các con,Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên phán thế nầy:“Vì các con, Ta đã sai đánh Ba-by-lôn,Đuổi tất cả bọn chúng, tức là những người Canh-đê,Như là những kẻ chạy trốn,Xuống các tàu mà chúng đã từng reo hò vang dội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA, Ðấng Cứu Chuộc các ngươi,Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên phán thế nầy: Vì cớ các ngươi, Ta sẽ sai người đến Ba-by-lôn,Ðể phá đổ tất cả các chấn song của nó,Khiến tiếng reo hò của dân Canh-đê trở thành tiếng khóc than.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA, Đấng Cứu Chuộc các ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên phán thế này: “Vì cớ các ngươi Ta đã sai đến Ba-by-lôn; Làm cho tất cả chúng nó chạy trốn, tức là người Canh-đê Chạy xuống các tàu mà chúng vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đây là điều CHÚA, Đấng giải cứu ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-en phán: “Ta sẽ phái đạo quân đến Ba-by-lôn để giải thoát các ngươi, ta sẽ phá sập mọi cổng thành khóa kín. Tiếng hân hoan của người Canh-đê sẽ biến ra tiếng thảm sầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我是耶和华-你们的圣者,是创造以色列的,是你们的君王。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta, Đức Giê-hô-va, là Đấng Thánh của các ngươi, Đấng tạo thành Y-sơ-ra-ên, tức Vua các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng Thánh của các con,Đấng sáng tạo Y-sơ-ra-ên, là Vua của các con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ta là CHÚA,Ðấng Thánh của các ngươi,Ðấng Tạo Thành I-sơ-ra-ên,Vua của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta là CHÚA, Đấng Thánh của các ngươi, Đấng sáng tạo ra Y-sơ-ra-ên, Vua của các ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta là CHÚA, Đấng Thánh ngươi, Tạo Hóa của Ít-ra-en, Vua ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16-17那在沧海中开道,在大水中开路,使战车、马匹、军兵、勇士一同出来,使他们仆倒,不再起来,使他们灭没,好像熄灭之灯火的耶和华如此说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va, là Đấng đã mở lối trong biển và đường vượt qua dòng nước mạnh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va, Đấng đã mở đường trong biển,Và vạch lối qua dòng nước mạnh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA phán thế nầy: Ðấng làm nên một con đường giữa biển,Tạo một lối đi giữa những dòng nước mạnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA phán thế này: Đấng làm đường đi qua biển, Mở lối đi qua các dòng nước xiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đây là điều CHÚA phán. Ngài là Đấng mở con đường băng qua biển và tạo lối đi băng qua nước ào ào.

和合本修订版 (RCUVSS)

16-17那在沧海中开道,在大水中开路,使战车、马匹、军兵、勇士一同出来,使他们仆倒,不再起来,使他们灭没,好像熄灭之灯火的耶和华如此说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17khiến xe, ngựa, cơ binh và lính mạnh nhóm lại, --- thảy đều nằm cả tại đó, sẽ không dậy nữa, bị ngột và tắt đi như tim đèn, --- phán như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đấng khiến chiến xa và chiến mã,Quân binh và dũng sĩCùng nhau nằm xuống, không dậy được nữa;Họ bị dập đi, như người ta dập tắt tim đèn; Đấng ấy phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðấng khiến những chiến xa và chiến mã,Những quân mạnh và binh hùng phải nằm xuống, rồi không trỗi dậy được nữa;Chúng đã tắt lịm, như tim đèn bị tàn lụi, phán,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đấng đem xe ngựa, ngựa, Quân đội và binh sĩ lại với nhau; Chúng ngã xuống không dậy nổi; Bị tiêu diệt và dập tắt như tim đèn.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài là Đấng đánh bại các quân xa cùng ngựa và các đạo quân hùng mạnh. Chúng cùng nhau ngã nhào không bao giờ ngồi dậy nữa. Chúng bị tiêu diệt như ngọn lửa tắt.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“你们不要追念从前的事,也不要思想古时的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đừng nhớ lại sự đã qua, và chớ nghĩ đến sự đời trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Đừng nhớ lại những việc đã qua,Cũng đừng nghĩ đến chuyện thuở trước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðừng nhớ đến những chuyện đã qua,Ðừng bận tâm đến những gì đã xảy ra thời xa xưa nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đừng nhớ đến những việc trước kia, Cũng không nên suy nghĩ đến những điều xưa cũ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18CHÚA phán, “Hãy quên chuyện đã xảy ra trước kia, đừng nghĩ đến việc quá khứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

19看哪,我要行一件新事,如今就要显明,你们岂不知道吗?我必在旷野开道路,在沙漠开江河。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nầy, ta sắp làm một việc mới, việc nầy sẽ hiện ra ngay; các ngươi há chẳng biết sao? Ấy là ta sẽ vạch một con đường trong đồng vắng, và khiến những sông chảy trong nơi sa mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nầy, Ta sắp làm một việc mới!Bây giờ nó đang hiện ra mà các con không biết sao?Ấy là Ta sẽ vạch một con đường trong hoang mạc,Và khiến những dòng sông chảy nơi đất khô cằn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nầy, Ta đang làm một việc mới.Kìa, việc ấy đang bắt đầu xảy ra,Các ngươi không nhận thấy sao?Ta sẽ mở một con đường giữa đồng hoang vắng vẻ,Khơi nguồn các dòng sông giữa sa mạc khô khan.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Này, Ta đang làm một điều mới. Bây giờ nó đang xuất hiện, các ngươi không nhận thấy sao? Phải, Ta sẽ làm một con đường trong sa mạc, Tạo các sông nơi đồng hoang.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy nhìn những điều mới ta sắp làm. Các ngươi không thấy sao? Việc đó đang xảy ra. Ta sẽ làm một con đường trong sa mạc và tạo ra sông ngòi trên đất khô.

和合本修订版 (RCUVSS)

20野地的走兽要尊敬我,野狗和鸵鸟也必尊敬我。因我使旷野有水,使沙漠有河,好赐给我的百姓、我的选民喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Những thú đồng, với muông rừng và chim đà, sẽ tôn vinh ta; vì ta đặt các dòng nước trong đồng vắng và các sông trong sa mạc, đặng cho dân ta đã chọn được uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Loài dã thú, chó rừng và đà điểuSẽ tôn vinh Ta,Vì Ta cho các dòng nước chảy trong hoang mạc,Và cho các sông chảy nơi đất khô cằn,Để dân mà Ta đã chọn được uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Những thú rừng, chó rừng, và đà điểu sẽ tôn ngợi Ta;Vì Ta ban nước uống giữa chốn đồng hoang,Khiến các sông nước tuôn tràn trong sa mạc,Ðể có nước cho tuyển dân Ta uống.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Các dã thú, chó rừng Và chim đà điểu sẽ tôn vinh Ta. Vì Ta đã ban nước trong sa mạc, Tạo các sông nơi đồng hoang Để cho dân Ta đã chọn uống.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngay đến dã thú cũng cảm tạ ta như chó rừng và chim đà điểu. Chúng sẽ tôn kính ta khi ta tạo ra nước trong sa mạc và sông chảy trên đất khô để cung cấp nước cho dân ta là những kẻ ta đã chọn.

和合本修订版 (RCUVSS)

21这百姓是我为自己造的,为要述说我的美德。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta đã làm nên dân nầy cho ta, nó sẽ hát khen ngợi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta đã tạo nên dân nầy cho Ta,Họ sẽ hát ca ngợi Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ấy là dân Ta đã tạo dựng cho chính Ta,Ðể họ có thể rao ra lời ca ngợi Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Dân mà Ta đã dựng nên cho Ta; Chúng sẽ công bố lời ca ngợi Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Dân mà ta đã tạo lập nên cho ta sẽ ca ngợi ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

22雅各啊,你并没有求告我;以色列啊,你倒厌烦我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Song, hỡi Gia-cốp, ngươi chẳng từng kêu cầu ta! Hỡi Y-sơ-ra-ên, ngươi đã chán ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng hỡi Gia-cốp, con chẳng từng kêu cầu Ta!Hỡi Y-sơ-ra-ên, con đã chán Ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Thế mà, hỡi Gia-cốp, ngươi đã không kêu cầu Ta;Hỡi I-sơ-ra-ên, ngươi lại chán ngán Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hỡi Gia-cốp, ngươi đã không kêu cầu Ta. Hỡi Y-sơ-ra-ên, vì ngươi đã chán Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hỡi dân cư Gia-cốp, các ngươi không hề kêu cầu ta; hỡi dân Ít-ra-en, các ngươi đã chán ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

23你并没有将你的羊带来献给我做燔祭,也没有用牲祭尊敬我;我未曾因素祭使你操劳,也没有因乳香使你厌烦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngươi chẳng dùng chiên làm của lễ thiêu dâng cho ta, chẳng dùng hi sinh tôn kính ta. Ta chẳng làm phiền ngươi mà khiến dâng lễ vật, cũng chẳng làm nhọc ngươi mà khiến đốt hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con đã không dâng chiên làm tế lễ thiêu cho Ta,Không dâng sinh tế để tôn kính Ta.Ta không đặt gánh nặng cho con với các lễ vật phải dâng,Cũng chẳng làm nhọc con vì phải xông hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngươi chẳng đem chiên đến làm của lễ thiêu dâng lên Ta;Ngươi chẳng tôn kính Ta bằng các con vật hiến tế;Ta đâu có bắt các ngươi phải cực nhọc phụng sự Ta bằng các của lễ chay;Ta cũng không muốn làm các ngươi mệt nhọc vì phải dâng hương khói;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngươi đã chẳng dâng cho Ta chiên làm tế lễ thiêu, Cũng chẳng tôn vinh Ta bằng sinh tế. Ta đã không đặt gánh nặng cho ngươi bằng các tế lễ chay; Cũng không làm cho ngươi chán nản vì trầm hương.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các ngươi không mang sinh tế bằng chiên cho ta hay dâng của lễ để tỏ lòng tôn kính ta. Ta không đòi sinh tế để làm gánh nặng cho ngươi hay khiến ngươi chán ngấy vì phải đốt hương.

和合本修订版 (RCUVSS)

24你没有用银子为我买香菖蒲,也没有用祭物的油脂使我饱足;倒使我因你的罪恶操劳,使我因你的罪孽厌烦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi chẳng lấy tiền mua xương bồ cho ta, và chẳng lấy mỡ của hi sinh làm cho ta no; nhưng lại lấy tội lỗi mình làm cho ta phiền, lấy sự gian ác làm cho ta nhọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con không lấy tiền mua xương bồ cho Ta,Và chẳng lấy mỡ của sinh tế làm cho Ta thỏa lòng.Nhưng lại lấy tội lỗi mình làm cho Ta phiền lòng,Và lấy sự gian ác làm cho Ta mệt mỏi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ngươi đã không bỏ tiền ra mua cho Ta được một nén hương;Ngươi cũng không làm cho Ta vui lòng vì mỡ của các con vật hiến tế,Nhưng ngươi đã làm cho Ta nặng nhọc vì những tội lỗi của ngươi;Ngươi đã làm cho Ta chán ngán vì những gian ác của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Người đã chẳng lấy bạc mua cho Ta một nén hương, Cũng không làm Ta hài lòng với mỡ của các sinh tế ngươi. Nhưng ngươi đã lấy tội lỗi ngươi làm gánh nặng cho Ta, Lấy gian ác ngươi làm cho Ta chán.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nên các ngươi không mua hương cho ta; các ngươi không tự ý mang cho ta mỡ của sinh tế các ngươi. Nhưng tội lỗi các ngươi khiến ta mệt nhọc; ngươi làm cho ta kiệt lực vì những điều sai quấy ngươi làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

25我,惟有我为自己的缘故涂去你的过犯,我也不再记得你的罪恶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ấy chính ta, là Đấng vì mình ta mà xóa sự phạm tội ngươi; ta sẽ không nhớ đến tội lỗi ngươi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta, chính Ta là Đấng vì chính mìnhMà xóa các sự vi phạm của con,Ta sẽ không nhớ đến tội lỗi của con nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng chính Ta, phải, chính Ta, vì cớ Ta xóa sạch các vi phạm của ngươi;Ta sẽ không nhớ đến tội của ngươi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta, chính là Ngài; Ta vì chính Ta mà xóa bỏ các vi phạm ngươi Và sẽ không nhớ những tội lỗi ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ta, chính ta là Đấng tha thứ mọi tội lỗi các ngươi, vì danh ta, ta sẽ không nhớ tội lỗi các ngươi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

26你尽管提醒我,让我们来辩论;尽管陈述,自显为义。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy nhắc lại cho ta nhớ; chúng ta hãy biện luận cùng nhau; hãy luận lẽ đi, hầu cho ngươi được xưng công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy nhắc lại cho Ta nhớ,Chúng ta hãy tranh luận với nhau;Hãy đưa ra lý lẽ để chứng tỏ con đúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Hãy nhắc cho Ta nhớ lại điều ngươi phiền trách,Rồi chúng ta sẽ tranh luận với nhau;Hãy trình bày lý lẽ của ngươi để chứng tỏ rằng ngươi vô tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hãy nhắc cho Ta nhớ, Hãy cùng nhau tranh luận. Hãy trình bày lý lẽ của ngươi để chứng tỏ rằng ngươi đúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng các ngươi hãy nhắc nhở ta. Hãy họp nhau lại tranh luận. Hãy thuật cho ta điều ngươi làm, hãy chứng tỏ rằng các ngươi đúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你的始祖犯罪,你的师傅违背我;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Thủy tổ ngươi đã phạm tội, các thầy giáo ngươi lại phạm phép nghịch cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Thủy tổ của con đã phạm tội,Các nhà lãnh đạo của con nổi lên chống lại Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Tổ phụ đầu tiên của ngươi đã phạm tội;Những kẻ giảng dạy luật pháp của ngươi đã phản loạn chống lại Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Tổ đầu tiên của ngươi đã phạm tội, Những sứ giả của ngươi đã nổi loạn nghịch Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Người cha đầu tiên của các ngươi đã phạm tội, các lãnh tụ ngươi đã chống nghịch ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

28因此,我要凌辱圣所的领袖,使雅各遭毁灭,使以色列受辱骂。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vậy nên ta làm nhục các quan trưởng của nơi thánh; ta sẽ bắt Gia-cốp làm sự rủa sả và Y-sơ-ra-ên làm sự gièm chê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì vậy, Ta làm nhục các chức sắc của nơi thánh;Ta phó Gia-cốp cho sự hủy diệt,Và phó Y-sơ-ra-ên cho sự phỉ báng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì thế Ta đã để cho những kẻ lãnh đạo trong nơi thánh bị làm nhục,Ta đã phó Gia-cốp cho bị diệt vong,Ta đã để I-sơ-ra-ên bị người đời sỉ nhục.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nên Ta sẽ làm cho các hoàng tử thánh nhục nhã, Phó Gia-cốp cho sự hủy diệt Và Y-sơ-ra-ên cho sự khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cho nên ta sẽ khiến các lãnh tụ thánh các ngươi không còn thánh nữa. Ta sẽ hủy diệt Gia-cốp, và khiến cho Ít-ra-en bị sỉ nhục.”