So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1在那日,七個女人必拉住一個男人,說:「我們吃自己的食物,穿自己的衣服,但求你允許我們歸你名下,除掉我們的羞恥。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong ngày đó, bảy người nữ sẽ bắt lấy một người nam, và nói rằng: Chúng tôi ăn bánh của mình, mặc áo của mình; chỉ xin cho phép chúng tôi mang danh ngươi; hãy cất sự xấu hổ của chúng tôi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trong ngày đó, bảy người nữ sẽ nắm chặt một người nam và nói rằng:“Chúng em tự lo liệu bánh ăn áo mặc,Chỉ xin cho phép chúng em được mang tên chàng;Xin chàng cất đi nỗi hổ nhục của chúng em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong ngày đó, bảy người nữ sẽ nắm lấy một người nam và nói,“Chúng tôi sẽ bỏ tiền của mình ra để tự lo ăn uống và tự mua sắm áo quần;Chúng tôi chỉ xin được mang tên anh thôi;Xin anh làm ơn cất đi nỗi xấu hổ của chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vào ngày ấy, bảy phụ nữ Sẽ nắm lấy một người đàn ông Và nói: “Chúng tôi ăn bánh của chúng tôi, Mặc đồ của mình, Chỉ xin được mang tên người, Xin cất sự ô nhục của chúng tôi đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc đó bảy người đàn bà sẽ nắm bắt một người đàn ông và năn nỉ, “Chúng tôi sẽ tự nuôi thân, tự may mặc lấy, nhưng xin anh hãy lấy chúng tôi, để chúng tôi mang tên anh. Xin cất sự xấu hổ chúng tôi đi.”

和合本修訂版 (RCUV)

2在那日,耶和華的苗必華美尊榮,地的出產必成為倖存的以色列民的驕傲和光榮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong ngày đó, chồi của Đức Giê-hô-va sẽ làm đồ trang sức vinh hiển của những kẻ sót lại trong Y-sơ-ra-ên, sản vật dưới đất sẽ làm sự tốt đẹp cho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong ngày đó, chồi của Đức Giê-hô-va sẽ đẹp đẽ và vinh quang; hoa quả của đất là niềm hãnh diện và vinh dự của những người Y-sơ-ra-ên còn sống sót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong ngày ấy, chồi non CHÚA cho mọc lên sẽ đẹp đẽ và vinh hiển;Hoa màu trong xứ sẽ là niềm hãnh diện và vinh hiển của những người sống sót ở I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vào ngày ấy, chồi của CHÚA sẽ đẹp đẽ và vinh quang; hoa quả của đất sẽ là niềm hãnh diện và huy hoàng cho những người sống sót trong Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lúc đó nhánh của CHÚA sẽ rất xinh đẹp và lớn. Dân chúng còn sống trong Ít-ra-en sẽ rất hãnh diện về sự bành trướng của xứ.

和合本修訂版 (RCUV)

3-4主以公平的靈和焚燒的靈洗淨錫安居民的污穢,又除淨在耶路撒冷流人血的罪。那時,剩在錫安、留在耶路撒冷的,就是一切住耶路撒冷、在生命冊上記名的,必稱為聖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phàm những kẻ còn lại ở Si-ôn, những kẻ sót lại ở Giê-ru-sa-lem, tức là những kẻ ở Giê-ru-sa-lem được chép vào sổ người sống, thì sẽ được xưng là thánh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những người còn lại ở Si-ôn, những người còn sót lại ở Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh. Tất cả được ghi vào sổ những người sống tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Những ai còn sống sót ở Si-ôn và những ai còn sống sót ở Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh,Tức tất cả những người được ghi nhận là còn sống sót ở Giê-ru-sa-lem,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Những người còn sót lại ở Si-ôn, những kẻ còn lại trong Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh, tức là tất cả những người được ghi còn sống tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Những ai còn sống sót trong Xi-ôn và Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh; tên họ sẽ được ghi vào những kẻ sống trong Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

3-4主以公平的靈和焚燒的靈洗淨錫安居民的污穢,又除淨在耶路撒冷流人血的罪。那時,剩在錫安、留在耶路撒冷的,就是一切住耶路撒冷、在生命冊上記名的,必稱為聖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4khi Chúa đem thần công bình cùng thần thiêu đốt mà rửa sự ô uế của những con gái Si-ôn, tẩy sạch huyết Giê-ru-sa-lem khỏi giữa nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi Chúa dùng thần công lý và thần thiêu đốt để tẩy rửa sự ô uế của các con gái Si-ôn, và tẩy sạch máu của Giê-ru-sa-lem khỏi giữa nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi Chúa rửa sạch những ô uế của các thiếu nữ ở Si-ôn,Và tẩy sạch những vết máu đã đổ ra trong Giê-ru-sa-lem Bằng linh phán xét và linh thiêu đốt của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi Chúa, bởi thần linh thiêu đốt, sẽ rửa sạch sự ô uế của con gái Si-ôn và tẩy sạch vết máu của Giê-ru-sa-lem khỏi giữa vòng họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA sẽ gột rửa những vết dơ bẩn khỏi các con gái Xi-ôn. Ngài sẽ rửa sạch vết máu khỏi Giê-ru-sa-lem và tẩy sạch thành đó bằng thần linh công chính và thần linh bằng lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華必在整座錫安山,在會眾之上,白天造雲,黑夜發出煙和火焰的光,因為在一切榮耀之上必有華蓋;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Trên khắp nơi núi Si-ôn, trên khắp các hội nó, Đức Giê-hô-va sẽ dựng lên một đám mây bọc khói trong ban ngày, và ngọn lửa soi sáng trong ban đêm. Vì một cái màn sẽ che cả sự vinh hiển:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5thì trên khắp núi Si-ôn và trên hội chúng, Đức Giê-hô-va sẽ tạo ra một đám mây vào ban ngày, khói và lửa rực sáng vào ban đêm. Vì sẽ có một cái vòm che trên mọi vinh quang;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ CHÚA sẽ dựng nên một đám mây che phủ ban ngày và một đám khói có lửa soi sáng ban đêm ở trên toàn Núi Si-ôn và trên những nơi dân chúng hội họp.Thật vậy, sẽ có một vầng hào quang bao phủ trên cả vùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Rồi CHÚA sẽ tạo ra một đám mây vào ban ngày, một đám khói và ngọn lửa soi sáng cháy bùng vào ban đêm trên khắp núi Si-ôn và trên hội chúng. Thật vậy, có một bức màn trên khắp sự vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi CHÚA sẽ dùng đám khói ban ngày và trụ lửa sáng rực ban đêm để che phủ núi Xi-ôn. Mỗi người đều sẽ được một lọng che.

和合本修訂版 (RCUV)

6這要作為棚子,白天可以遮蔭避暑,暴風雨侵襲時,可作藏身處和避難所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6sẽ có trại làm bóng mát tránh nắng ban ngày, và dùng làm nơi núp chỗ đụt cho khỏi gió táp mưa sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6nó sẽ là cái lều làm bóng che khỏi nắng nóng ban ngày, và là nơi trú ẩn để tránh bão táp mưa sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vầng hào quang ấy sẽ như cái lều che nắng nóng ban ngày,Và làm nơi trú ẩn và che chở phòng khi bão tố và mưa sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nó sẽ như nơi trú ẩn làm bóng che nắng ban ngày và làm nơi trú để tránh mưa gió.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mái che nầy sẽ giúp họ khỏi ánh nắng nóng và làm nơi trú ẩn khi mưa gió.