So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1你這不懷孕、不生育的,要歡呼;你這未曾經過產難的,要歡呼,揚聲呼喊;因為被遺棄的婦人,比有丈夫的人兒女更多;這是耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi kẻ son sẻ, không sanh đẻ kia, hãy ca hát. Hỡi ngươi là kẻ chưa biết sự đau đớn sanh nở, hãy hát xướng reo mừng, vì con cái của vợ bị bỏ sẽ đông hơn con cái của đàn bà có chồng, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hỡi người hiếm muộn, chưa sinh con, hãy ca hát;Hỡi kẻ chưa từng đau đớn vì sinh nở,Hãy trỗi tiếng reo mừng.Vì con cái của phụ nữ bị bỏSẽ đông hơn con cái của phụ nữ có chồng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hãy hát lên,Hỡi người phụ nữ hiếm muộn,Hỡi người phụ nữ không sinh con!Hãy cất lên tiếng hát, và trỗi giọng reo mừng,Hỡi người phụ nữ chưa hề kinh nghiệm cơn đau lúc lâm bồn,Vì con cái của người vợ bị hất hủi sẽ đông hơn con cái của người phụ nữ đang sống với chồng,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Hỡi phụ nữ hiếm hoi, Không sinh nở, hãy hát lên; Hỡi người chưa từng đau đớn sinh nở Hãy cất tiếng ca hát và reo hò. Vì con cái của phụ nữ bị ruồng bỏ Sẽ nhiều hơn con cái của phụ nữ có chồng,”

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán,“Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ca lên.Ngươi như đàn bà hiếm con.Hãy ca hát và reo vui lên.Ngươi chưa hề biết đau đẻ,nhưng sẽ đông con hơn đàn bà có chồng.

和合本修訂版 (RCUV)

2要擴張你帳幕之地,伸展你居所的幔子,不要縮回;要放長你的繩子,堅固你的橛子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy mở rộng nơi trại ngươi, giương màn chỗ ngươi ở. Chớ để chật hẹp; hãy giăng dây cho dài, đóng cọc cho chắc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy mở rộng chỗ trại ngươi,Giương màn chỗ ngươi đang ở, chớ để chật hẹp;Hãy giăng dây cho dài,Đóng cọc cho chắc!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy mở rộng trại của ngươi cho thêm chỗ,Hãy căng các tấm bạt nơi ở của ngươi ra,Ðừng giữ lại, hãy nới dài dây căng trại,Hãy đóng các cọc trại của ngươi cho thật chắc,

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hãy nới rộng chỗ trại ngươi ở; Căng các tấm bạt của trại ngươi ra, Đừng giữ lại. Hãy giăng dây cho dài, Đóng cọc cho chắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nới rộng lều ngươi ra;hãy căng cho màn nó rộng thêm.Đừng để chật chội.Hãy nối thêm các dây cột và các cọc lều,

和合本修訂版 (RCUV)

3因為你要向左向右開展,你的後裔必得列國為業,又使荒廢的城鎮有人居住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì ngươi sẽ lan rộng ra bên hữu và bên tả; dòng dõi ngươi sẽ được các nước làm cơ nghiệp, và sẽ làm cho các thành hoang vu đông dân cư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì ngươi sẽ lan rộng ra bên phải và bên trái;Dòng dõi ngươi sẽ chiếm các nước làm cơ nghiệp,Chúng sẽ làm cho các thành hoang vu trở nên đông dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì ngươi sẽ tràn ra bên phải và bên trái;Dòng dõi ngươi sẽ thừa hưởng các nước,Biến các thành bỏ hoang thành những nơi cư trú đông người.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì ngươi sẽ tràn ra bên phải lẫn bên trái; Dòng dõi ngươi sẽ chiếm hữu các nước Và định cư trong các thành bỏ hoang.

Bản Phổ Thông (BPT)

3vì ngươi sẽ mở rộng bên phải và bên trái.Con cái ngươi sẽ chiếm đoạt các nước khác,Chúng sẽ lại ở trong các thành trước kia bị tiêu diệt.

和合本修訂版 (RCUV)

4不要懼怕,因你必不致蒙羞;不要抱愧,因你必不致受辱。你必忘記年輕時的羞愧,不再記得守寡的恥辱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đừng sợ chi; vì ngươi sẽ chẳng bị hổ thẹn. Chớ mắc cỡ; vì ngươi chẳng còn xấu hổ nữa. Ngươi sẽ quên điều sỉ nhục lúc còn thơ ấu, và đừng nhớ lại sự nhơ nhuốc trong khi mình đương góa bụa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Đừng sợ, vì ngươi sẽ chẳng bị hổ thẹn.Đừng nản, vì ngươi không còn xấu hổ nữa.Ngươi sẽ quên điều sỉ nhục lúc còn trẻ,Và không còn nhớ sự nhục nhã trong cảnh góa bụa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðừng sợ, vì ngươi sẽ không bị hổ thẹn;Chớ bối rối, vì ngươi sẽ không bị sỉ nhục,Vì ngươi sẽ quên hết những nhục nhã của thời còn trẻ;Ngươi sẽ không còn nhớ đến tủi nhục của thời góa bụa nữa,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng sợ; vì ngươi sẽ không bị xấu hổ, Chớ lo; vì ngươi sẽ không bị nhục nhã; Vì ngươi sẽ quên sự xấu hổ của thời thanh xuân Và không còn nhớ nữa nỗi nhục nhã của thời góa bụa.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng sợ, vì ngươi sẽ không bị xấu hổ.Đừng e thẹn vì ngươi sẽ không bị sỉ nhục.Ngươi sẽ không còn nhớ điều nhục nhãcủa mình trước kia;Ngươi sẽ không còn nhớ điều nhơ nhuốc mìnhkhi bị mất chồng.

和合本修訂版 (RCUV)

5因為造你的是你的丈夫,萬軍之耶和華是他的名;救贖你的是以色列的聖者,他必稱為全地之上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì chồng ngươi tức là Đấng đã tạo thành ngươi; danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân. Đấng chuộc ngươi tức là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, sẽ được xưng là Đức Chúa Trời của cả đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chồng ngươi là Đấng Tạo Hóa ngươi;Danh Ngài là Đức Giê-hô-va vạn quân.Đấng Cứu Chuộc ngươi là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ênSẽ được xưng là Đức Chúa Trời của cả trái đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì Ðấng Dựng Nên ngươi sẽ làm chồng ngươi;Danh Ngài là CHÚA các đạo quân;Ðấng Cứu Chuộc ngươi là Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên;Ngài được tôn là Ðức Chúa Trời của toàn thế giới.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì Đấng tạo ra ngươi là chồng ngươi; Danh Ngài là CHÚA Vạn Quân. Đấng chuộc ngươi lại chính là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên; Ngài được xưng là Đức Chúa Trời của cả trái đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thượng Đế Đấng dựng nên ngươi là chồng ngươi,Danh Ngài là CHÚA Toàn Năng.Đấng thánh của Ít-ra-en là Đấng Giải Cứu ngươi.Ngài được gọi là Thượng Đế trên khắp đất.

和合本修訂版 (RCUV)

6耶和華召你,如同召回心中憂傷遭遺棄的婦人,就是年輕時所娶被遺棄的妻子;這是你的上帝說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va đã gọi ngươi, như gọi vợ đã bị bỏ và phiền rầu trong lòng, như vợ cưới lúc còn trẻ và đã bị để, Đức Chúa Trời ngươi phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va đã gọi ngươi vềNhư gọi vợ đã bị bỏ, và tâm thần sầu não,Tức là vợ cưới lúc còn trẻ và đã bị từ bỏ.”Đức Chúa Trời ngươi phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì CHÚA đã gọi ngươi về,Ngươi vốn như người vợ bị bỏ,Người vợ có lòng đầy sầu thảm,Như người vợ cưới lúc thanh xuân đã bị hất hủi,Ðức Chúa Trời của ngươi phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì CHÚA đã gọi ngươi về Như người vợ bị bỏ và đau khổ trong lòng;Tức là người vợ cưới thời thanh xuân đã bị bỏ;”Đức Chúa Trời ngươi phán như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngươi trước kia như đàn bà bị chồng bỏ,âu sầu buồn bã.Ngươi như người đàn bà lấy chồng sớmrồi bị chồng ruồng bỏ.Nhưng CHÚA đã gọi ngươi thuộc riêng về Ngài,”Thượng Đế ngươi phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

7我離棄你不過片時,卻要大施憐憫將你尋回。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta đã bỏ ngươi trong một lát; nhưng ta sẽ lấy lòng thương xót cả thể mà thâu ngươi lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Ta đã bỏ ngươi trong một thời gian ngắn,Nhưng Ta sẽ đón ngươi về với lòng thương xót vô hạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì Ta đã bỏ ngươi trong một thời gian ngắn,Nhưng vì lòng thương xót lớn lao, Ta sẽ đón ngươi về.

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Ta đã bỏ ngươi trong một thời gian ngắn Nhưng với lòng thương xót lớn lao Ta sẽ đón ngươi về.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thượng Đế phán,“Ta đã bỏ ngươi một thời gian ngắn,nhưng vì lòng nhân từ lớn lao,ta sẽ mang ngươi trở về.

和合本修訂版 (RCUV)

8我因漲溢的怒氣,一時向你轉臉,但我要以永遠的慈愛憐憫你;這是耶和華-你的救贖主說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong cơn nóng giận, ta ẩn mặt với ngươi một lúc, nhưng vì lòng nhân từ vô cùng, ta sẽ thương đến ngươi, Đấng cứu chuộc ngươi là Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong cơn tức giận tột cùng,Ta ngoảnh mặt khỏi ngươi một lúc,Nhưng vì lòng nhân từ vô biên, Ta sẽ thương xót ngươi,”Đấng Cứu Chuộc ngươi là Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong cơn thịnh nộ Ta đã ngoảnh mặt khỏi ngươi một thời gian ngắn,Nhưng bởi tình yêu đời đời Ta sẽ thương xót ngươi;CHÚA, Ðấng Cứu Chuộc ngươi, phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Trong cơn thịnh nộ bừng bừng, Ta đã tránh mặt không nhận ngươi trong một lúc; Nhưng với tình yêu thương đời đời Ta sẽ thương xót ngươi,” CHÚA, Đấng Cứu Chuộc ngươi phán như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta đã nổi giận và ẩn mặt ta trong một thời gian,nhưng ta sẽ tỏ lòng từ bi đối với ngươi đời đời,”CHÚA là Đấng giải cứu ngươi phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

9這事於我有如挪亞的洪水;我怎樣起誓不再使挪亞的洪水淹沒全地,也照樣起誓不再向你發怒,且不斥責你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Điều đó cũng như nước lụt về đời Nô-ê, như khi ta thề rằng nước lụt của Nô-ê sẽ không tràn ra trên đất nữa; thì ta cũng thề rằng ta sẽ không giận ngươi nữa, và cũng không trách phạt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Đối với Ta, điều nầy cũng giống như nước lụt thời Nô-ê,Như Ta đã thề rằng nước lụt thời Nô-êSẽ không bao giờ tràn ngập mặt đất nữa,Thì Ta cũng thề rằng Ta sẽ không giận ngươiVà cũng không trách phạt ngươi nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðiều nầy đối với Ta cũng giống như trong thời Nô-ê,Như Ta đã thề rằng nước lụt trong thời Nô-ê sẽ không bao giờ phủ trên mặt đất nữa,Thì Ta cũng đã thề rằng Ta sẽ không giận ngươi và không trách ngươi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Điều này đối với Ta cũng như nạn nước lụt thời Nô-ê; Như Ta đã thề rằng nước lụt thời Nô-ê sẽ không bao giờ tràn ngập đất nữa, Thì Ta cũng thề rằng Ta sẽ không giận ngươi Và không quở trách ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA phán, “Đối với ta hôm nay giống như thời Nô-ê.Ta hứa rằng sẽ không sai nước lụt đến trên đất nữa.Cũng vậy, ta hứa sẽ không nổi thịnh nộ với ngươihay trừng phạt ngươi nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

10大山可以挪開,小山可以遷移,但我的慈愛必不離開你,我平安的約也不遷移;這是憐憫你的耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Dầu núi dời, dầu đồi chuyển, nhưng lòng nhân từ ta đối với ngươi chẳng dời khỏi ngươi, lời giao ước bình an của ta chẳng chuyển, Đức Giê-hô-va, là Đấng thương xót ngươi, phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Dù núi dời,Dù đồi chuyển,Nhưng lòng nhân từ của Ta không dời khỏi ngươi,Và giao ước bình an của Ta chẳng chuyển lay;”Đức Giê-hô-va là Đấng thương xót ngươi phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Dù núi dời, dù đồi chuyển,Nhưng tình yêu của Ta đối với ngươi sẽ không lìa khỏi ngươi,Và giao ước hòa bình thịnh vượng của Ta dành cho ngươi sẽ không bao giờ bị xóa bỏ,CHÚA, Ðấng thương xót ngươi, phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Dù núi dời, Dù đồi chuyển Nhưng tình yêu thương Ta dành cho ngươi sẽ không đổi; Giao ước bình an của Ta cũng không thay.” CHÚA, Đấng thương xót ngươi, phán như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Dù núi dời, dù đồi chuyển,nhưng tình yêu ta đối với ngươi sẽ không bao giờ dứt;lời hứa hòa bình của ta sẽ không bao giờ hết,”CHÚA là Đấng tỏ lòng từ bi cùng ngươi phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

11你這受困苦、被暴風捲走、不得憐憫的城,看哪,我必以灰泥來做你的石頭,以藍寶石立你的根基,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi ngươi đương cùng khốn, bị bão lung lay, mất sự yên ủi, nầy, ta sẽ lấy đơn sa lát đá ngươi, sẽ lập nền ngươi bằng thanh ngọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Hỡi những người cùng khốn, bị bão tố dồi dập, mất sự an ủi,Nầy, Ta sẽ lấy ngọc lam làm đá xây nhà của ngươi,Và lát nền bằng ngọc bích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hỡi ngươi là thành khốn khổ, bị bão tố dập vùi, và không được an ủi,Nầy, Ta sẽ lấy những đá quý với màu sắc đẹp đẽ làm đá lót đường của ngươi,Lấy bích ngọc làm nền của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11“Hỡi kẻ khốn khổ, đang bị bão tố, không người an ủi, Nầy chính Ta sẽ dùng đá màu lát đá cho ngươi; Xây nền cho ngươi bằng lam ngọc.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tội nghiệp cho thành ngươi.Bão tố đã làm thiệt hại ngươi,ngươi không được an ủi.Nhưng ta sẽ xây ngươi lại bằng cẩm thạch,và dựng nền ngươi lại bằng bích ngọc.

和合本修訂版 (RCUV)

12又以紅寶石造你的女牆,以晶瑩的珠玉造你的城門,以珍貴的寶石造你四圍的邊界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ lấy hồng ngọc làm tường xép ngươi, lấy san hô làm các cửa ngươi, và cả bờ cõi ngươi đều làm bằng đá quí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ lấy hồng ngọc làm tường có tháp canh của ngươi,Lấy đá quý lấp lánh làm các cổng của ngươi;Toàn bộ tường thành của ngươi đều làm bằng bửu thạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ lấy hồng ngọc xây các tháp canh,Lấy bạch ngọc xây các cổng,Tất cả các vách thành sẽ được xây bằng đá quý.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta sẽ xây các tháp canh ngươi bằng hồng ngọc, Các cổng thành ngươi bằng ngọc lóng lánh Và tất cả tường thành ngươi bằng đá quý.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ dùng hồng ngọc xây tường ngươi,dùng ngọc lóng lánh nạm cửa,dùng ngọc quí bọc vách ngoài của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

13你的兒女都要領受耶和華的教導,你的兒女必大享平安。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hết thảy con cái ngươi sẽ được Đức Giê-hô-va dạy dỗ, và sự bình an của con cái ngươi sẽ lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tất cả con cái ngươi sẽ được Đức Giê-hô-va dạy dỗ,Và chúng sẽ được bình an vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tất cả con cái ngươi sẽ được CHÚA dạy dỗ;Con cái ngươi sẽ được hưởng hòa bình thịnh vượng lớn lao.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tất cả con cái ngươi sẽ được CHÚA dạy dỗ; Chúng sẽ được thái bình thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tất cả con cái ngươi sẽ được CHÚA dạy dỗ,chúng sẽ hưởng hòa bình.

和合本修訂版 (RCUV)

14你必因公義得堅立,必遠離欺壓,毫不懼怕;你必遠離驚嚇,驚嚇必不臨近你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngươi sẽ được đứng vững trong sự công bình, tránh khỏi sự hiếp đáp, vì chẳng sợ chi hết. Ngươi sẽ xa sự kinh hãi, vì nó chẳng hề đến gần ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngươi sẽ được lập vững trên sự công chính,Ngươi sẽ thoát khỏi sự áp bức, chẳng sợ gì cả;Và thoát khỏi sự kinh hãi, vì nó sẽ không đến gần ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngươi sẽ được lập vững trong lẽ công chính;Sự áp bức sẽ tránh xa ngươi.Ngươi chẳng còn lo sợ nữa.Ngươi không còn sợ hãi nữa,Vì nó sẽ không đến gần ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngươi sẽ được thiết lập trong sự công chính; Ngươi sẽ tránh xa áp bức Vì chẳng sợ chi Và thoát khỏi kinh hoàng Vì nó sẽ không đến gần ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ dùng sự công bình xây dựng ngươi.Ngươi sẽ không bị kẻ khác làm hại,nên không có gì phải sợ hãi.Không gì khiến ngươi lo sợ.

和合本修訂版 (RCUV)

15若有人攻擊你,這非出於我;凡攻擊你的,必因你仆倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nầy, nếu người ta lập mưu hại ngươi, ấy chẳng phải bởi ta. Kẻ nào lập mưu hại ngươi sẽ vì cớ ngươi mà sa ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu có ai tấn công ngươi,Thì điều đó không phải đến từ Ta.Ai tấn công ngươi,Sẽ sụp đổ vì ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nầy, chắc chắn chúng sẽ tụ họp nhau,Nhưng không phải do Ta sai bảo;Bất cứ kẻ nào tụ tập nhau để chống lại ngươi sẽ vì ngươi mà bị ngã nhào.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nếu người nào lập mưu hại ngươi, điều đó không phải đến từ Ta. Ai lập mưu hại ngươi sẽ vì ngươi mà ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta sẽ không sai ai đến tấn công ngươi,ngươi sẽ đánh bại kẻ muốn tấn công mình.

和合本修訂版 (RCUV)

16看哪,我造了那吹炭火、打造合用兵器的鐵匠;我也造了那殘害人、行毀滅的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nầy, chính ta đã tạo thành người thợ rèn thổi lửa than, chế ra khí dụng để dùng; và cũng chính ta đã tạo thành kẻ phá diệt đặng làm sự phá diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nầy, chính Ta đã dựng nên người thợ rèn,Đốt than thổi lửa,Sản xuất vũ khí để dùng;Cũng chính Ta đã dựng nên kẻ hủy diệtĐể thực hiện việc tàn phá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nầy, chính Ta đã dựng nên người thợ rèn,Nó bơm gió thổi vào than để tạo nên lò lửa,Rồi từ đó chế ra một dụng cụ để dùng.Chính Ta đã dựng nên kẻ phá hủy để tàn phá.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nầy, chính Ta đã tạo nên thợ rèn Thổi lửa đốt than Và chế ra vũ khí để dùng. Chính Ta đã tạo nên kẻ phá hoại để gây ra sự tàn phá.

Bản Phổ Thông (BPT)

16“Nầy, ta làm ra người thợ rèn. Người quạt cho lửa nóng hơn, để chế ra dụng cụ mình cần. Cũng vậy ta làm ra kẻ hủy diệt để hủy diệt.

和合本修訂版 (RCUV)

17凡為攻擊你而造的兵器必無效用;在審判時興起用口舌攻擊你的,你必駁倒他。這是耶和華僕人的產業,是他們從我所得的義;這是耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Phàm binh khí chế ra nghịch cùng ngươi sẽ chẳng thạnh lợi, và ngươi sẽ định tội mọi lưỡi dấy lên để xét đoán ngươi. Đức Giê-hô-va phán: Ấy là phần cơ nghiệp của các tôi tớ Đức Giê-hô-va, và sự công bình bởi ta ban cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng tất cả vũ khí được chế tạo để chống lại ngươi đều không thành công;Ngươi sẽ định tội mọi lưỡi nổi lên kiện cáo ngươi.Đó là cơ nghiệp của các đầy tớ Đức Giê-hô-va,Và sự công chính của họ do Ta ban cho.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Mọi vũ khí được chế tạo để đối phó với ngươi sẽ bất thành;Mọi lưỡi nổi lên chống báng ngươi sẽ bị đem ra xét xử;Ngươi sẽ kết tội chúng.Ðó là cơ nghiệp của các tôi tớ CHÚA,Lẽ công chính của họ sẽ do Ta quyết định,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Mọi vũ khí tạo nên để chống lại ngươi đều thất bại.Mọi lưỡi dấy lên tố cáo ngươi đều sẽ bị bác bỏ. Đó là cơ nghiệp của các tôi tớ của CHÚAVà sự xác minh từ Ta mà đến;”CHÚA tuyên bố như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Cho nên không có vũ khí nào chống lại ngươi có thể thắng ngươi được. Ngươi sẽ chứng tỏ rằng những kẻ tố cáo ngươi là quấy. Đó là những điều tốt lành mà kẻ tôi tớ ta hưởng.” CHÚA phán vậy.