So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1兴起,发光!因为你的光已来到!耶和华的荣光发出照耀着你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy dấy lên, và sáng lòe ra! Vì sự sáng ngươi đã đến, và vinh quang Đức Giê-hô-va đã mọc lên trên ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy đứng lên và tỏa sáng ra! Vì ánh sáng ngươi đã đến,Và vinh quang Đức Giê-hô-va đã chiếu sáng trên ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hãy vùng dậy!Hãy bừng sáng lên!Vì ánh sáng của ngươi đã đến!Vinh quang của CHÚA đang tỏa rạng trên ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Hãy đứng lên và chiếu sáng vì ánh sáng của ngươi đã đến Và vinh quang CHÚA tỏa sáng trên ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy đứng lên và chiếu sáng,vì vinh hiển ngươi đã đến,và vinh quang CHÚA chiếu trên ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2看哪,黑暗笼罩大地,幽暗遮盖万民,耶和华却要升起照耀你,他的荣光要显在你身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy, sự tối tăm vây phủ đất, sự u ám bao bọc các dân; song Đức Giê-hô-va dấy lên trên ngươi, vinh quang Ngài tỏ rạng trên ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nầy, bóng tối bao trùm mặt đất,Mây mù che phủ các dân;Nhưng Đức Giê-hô-va chiếu sáng trên ngươi,Vinh quang Ngài hiện ra trên ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì kìa, bóng tối sẽ bao trùm mặt đất;Một màn đen bao phủ muôn dân,Nhưng CHÚA sẽ tỏa sáng trên ngươi,Và vinh quang Ngài sẽ xuất hiện trên ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì nầy, bóng tối sẽ bao trùm quả đất Và tối tăm che phủ các dân. Nhưng CHÚA sẽ tỏa sáng trên ngươi Và vinh quang Ngài sẽ chiếu sáng trên ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hiện nay bóng tối che phủ đất;bóng tối dày đặc bao trùm dân cư nó.Nhưng CHÚA chiếu sáng ngươi,và dân chúng sẽ thấy vinh hiển bao quanh ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

3列国要来就你的光,列王要来就你发出的光辉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các dân tộc sẽ đến nơi sự sáng ngươi, các vua sẽ đến nơi sự chói sáng đã mọc lên trên ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các nước sẽ tìm đến ánh sáng ngươi,Các vua sẽ hướng về ánh bình minh rực rỡ của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Muôn dân sẽ đến với ánh sáng của ngươi;Các vua sẽ hướng về ánh sáng từ ngươi tỏa rạng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các nước sẽ đến cùng ánh sáng ngươi Và các vua sẽ hướng về ánh bình minh của ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các dân sẽ đến với ánh sáng ngươi;các vua sẽ đến với ánh bình minh của ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你举目向四围观看,众人都聚集到你这里。你的儿子从远方来,你的女儿也被抱着带来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy ngước mắt lên xung quanh ngươi, và nhìn xem: họ nhóm lại hết thảy, và đến cùng ngươi, Con trai ngươi đến từ xa, con gái ngươi sẽ được bồng ẵm trong cánh tay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy ngước mắt lên nhìn chung quanh;Tất cả họ họp nhau lại, kéo đến ngươi.Các con trai ngươi sẽ đến từ nơi xa,Các con gái ngươi sẽ được bồng ẵm bên hông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hãy ngước mắt lên và nhìn quanh ngươi: Chúng thảy đều tụ họp lại;Chúng kéo đến với ngươi.Các con trai ngươi từ phương xa trở về;Các con gái ngươi sẽ về bằng xe có hộ tống.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy ngước mắt nhìn quanh và xem: Tất cả chúng nó đều họp lại và đến cùng ngươi. Các con trai ngươi sẽ đến từ phương xa; Các con gái ngươi được ẵm trên hông.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy nhìn quanh ngươi.Dân chúng đang tụ họp và đến cùng ngươi.Các con trai ngươi đang từ xa đến,và các con gái ngươi cùng đến với chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

5那时,你看见就有光荣,你的心兴奋欢畅;因为大海那边的财富必归你,列国的财宝也来归你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ ngươi sẽ thấy và được chói sáng, lòng ngươi vừa rung động vừa nở nang; vì sự dư dật dưới biển sẽ trở đến cùng ngươi, sự giàu có các nước sẽ đến với ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ, ngươi sẽ thấy và được rạng rỡ,Lòng ngươi vừa run sợ vừa rộng mở,Vì sự phong phú của biển cả sẽ đổ về ngươi,Sự giàu có của các nước sẽ đến với ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ ngươi sẽ thấy và mặt ngươi rạng rỡ;Lòng dạ ngươi sẽ rộn rã vui mừng,Vì tài nguyên vô ngần của biển sẽ đổ dồn về cho ngươi;Sự giàu có của muôn dân sẽ đến với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ ngươi sẽ thấy và rạng rỡ; Lòng ngươi sẽ xúc động và vui mừng. Vì sự giàu có của biển cả sẽ đổ về ngươi; Của cải của các nước sẽ đến với ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi ngươi nhìn thấy chúng, ngươi sẽ mừng rỡ;ngươi sẽ thích thú và hớn hở,vì của cải các dân bên kia biển sẽ được trao cho ngươi;sự giàu có của các dân tộc sẽ đến cùng ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

6成群的骆驼,并米甸以法的独峰驼遮满你;示巴的众人都必来到,要奉上黄金和乳香,又要传扬赞美耶和华的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Muôn vàn lạc đà sẽ che khắp xứ ngươi, cả đến lạc đà một gu ở Ma-đi-an và Ê-pha cũng vậy. Nầy, hết thảy những người Sê-ba đem vàng và nhũ hương đến, và rao truyền lời ngợi khen Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vô số lạc đà sẽ bao phủ xứ ngươi,Kể cả lạc đà tơ của xứ Ma-đi-an và Ê-pha;Tất cả những người từ Sê-ba sẽ đến.Họ đem theo vàng với trầm hương,Và dâng lời ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vô số lạc đà sẽ tràn khắp đất nước ngươi;Nào các lạc đà tơ của xứ Ma-đi-an và xứ Ê-pha;Tất cả những người từ xứ Sê-ba sẽ đem vàng và trầm hương đến;Họ sẽ cao rao và ca ngợi CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Muôn vàn lạc đà sẽ tràn ngập ngươi, Cả lạc đà tơ của Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả những người từ Shê-ba sẽ đến; Mang theo vàng và trầm hương. Họ sẽ loan truyền lời ca ngợi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các bầy lạc đà sẽ phủ khắp xứ ngươi,các lạc đà con từ Mi-đi-an và Ê-pha.Dân chúng từ Sê-ba đến mang vàng và trầm hương,họ sẽ ca ngợi CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

7基达的羊群都聚集到你这里,尼拜约的公羊供你使用,献在我坛上蒙悦纳;我必荣耀我那荣耀的殿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hết thảy bầy súc vật của Kê-đa sẽ nhóm lại nơi ngươi, những chiên đực xứ Nê-ba-giốt sẽ làm của ngươi dùng, dâng lên bàn thờ ta làm một của lễ đẹp ý, nên ta sẽ làm sáng nhà của sự vinh hiển ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tất cả bầy súc vật của Kê-đa sẽ được tập trung nơi ngươi,Các chiên đực của Nê-ba-giốt sẽ được dùng làm tế lễĐể ngươi dâng lên bàn thờ Ta, một tế lễ đẹp lòng Ta;Và Ta sẽ làm cho nhà vinh quang của Ta càng thêm vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tất cả các bầy súc vật của xứ Kê-đa sẽ được nhóm lại để dẫn đến ngươi;Những chiên đực của xứ Nê-ba-giốt sẽ được ngươi dùng làm con vật hiến tế;Chúng sẽ được chấp nhận để dâng trên bàn thờ Ta;Ta sẽ làm tăng vinh hiển của nhà vinh hiển Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tất cả các bầy súc vật của Kê-đa sẽ được tập trung về nơi ngươi. Chiên đực của Nê-ba-giốt sẽ được dùng làm tế lễ;Chúng sẽ được chấp nhận trên bàn thờ Ta Và Ta sẽ làm nhà vinh hiển Ta thêm vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các bầy chiên từ Kê-đa sẽ được ban cho ngươi;bầy chiên từ Nê-bai-giốt sẽ được mang đến cho ngươi.Chúng sẽ làm sinh tế đẹp lòng ta trên bàn thờ ta,và ta sẽ khiến cho đền thờ ta vốn xinh đẹpcàng thêm xinh đẹp.

和合本修订版 (RCUVSS)

8那些飞来如云、又像鸽子飞向窗户的是谁呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Những kẻ bay như mây, giống chim bồ câu về cửa sổ mình, đó là ai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Những người nầy là ai mà bay như mây,Như chim bồ câu bay về tổ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những người ấy là ai mà như những đám mây cùng bay về một hướng,Giống như các bồ câu cùng bay về chuồng của mình?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những người nầy là ai mà như mây bay, Như bồ câu trở về chuồng?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Dân chúng sẽ trở về cùng ngươi như đám mây,như bồ câu bay về tổ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9众海岛必等候我,他施的船只领先,将你的儿女,连同他们的金银从远方带来,这都因以色列的圣者、耶和华-你上帝的名,因为他已经荣耀了你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các cù lao chắc sẽ trông đợi ta, các tàu bè của Ta-rê-si trước nhứt đem con trai ngươi từ xa về, cùng với bạc vàng của họ, vì danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và vì Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, bởi Ngài đã làm vinh hiển ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các hải đảo chắc chắn sẽ trông đợi Ta;Đoàn tàu Ta-rê-si trước hết sẽ đem con cái ngươi từ xứ xa về,Cùng với bạc vàng của họ,Để tôn vinh danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi,Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên,Vì Ngài đã làm cho ngươi được vinh hiển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chắc chắn những kẻ sống ở hải ngoại sẽ trông chờ Ta;Ðoàn tàu từ Tạt-si sẽ đến trước,Chở các con cái ngươi từ phương xa trở về,Mang theo bạc và vàng với chúng,Ðể tôn vinh danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi,Cùng tôn vinh Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên,Bởi vì Ngài đã làm cho ngươi được vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chắc chắn các hải đảo sẽ trông đợi Ta; Trước hết là các tầu của Ta-rê-si Sẽ đem các con trai ngươi Cùng vàng và bạc từ phương xa về Để tôn vinh danh CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên Vì Ngài làm cho ngươi vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dân chúng từ các xứ xa xôi đang chờ đợi ta.Các thương thuyền lớn sẽ đến trước,chở các con cái ngươi về từ các xứ xa xôi,mang bạc vàng theo chúng.Để tôn kính CHÚA là Thượng Đế ngươi,tức Đấng Thánh của Ít-ra-en,Đấng làm những điều kỳ diệu cho ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10外邦人要建造你的城墙,他们的君王必服事你。我曾发怒击打你,如今却施恩怜悯你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các người dân ngoại sẽ sửa xây thành ngươi, các vua họ sẽ hầu việc ngươi; vì khi ta giận, có đánh ngươi, nhưng nay ta ra ơn thương xót ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Dân ngoại sẽ xây lại tường thành ngươi,Các vua của họ sẽ phục vụ ngươi.Vì trong cơn tức giận, Ta đã đánh ngươi,Nhưng nay Ta lại thương xót ngươi theo ân huệ của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con cái của các dân ngoại sẽ xây dựng lại các tường thành ngươi;Các vua của chúng sẽ phục vụ ngươi;Vì trong cơn thịnh nộ Ta đã đánh phạt ngươi,Nhưng bởi đặc ân Ta đã tỏ cho ngươi ơn thương xót.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người ngoại quốc sẽ xây dựng các tường thành ngươi Và vua của họ sẽ phục vụ ngươi. Vì trong cơn thịnh nộ Ta đã đánh ngươi, Nhưng trong lúc ban ơn Ta thương xót ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hỡi Giê-ru-sa-lem, người ngoại quốc sẽ xây lại tường ngươi,các vua chúng sẽ phục vụ ngươi.Trước đây khi ta giận,ta đã làm tổn thương ngươi,Nhưng nay ta muốn tỏ lòng nhân từ cùng ngươi và an ủi ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

11你的城门必时常开放,昼夜不关,使人将列国的财物带来归你,他们的君王也被牵引而来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các cửa ngươi sẽ mở luôn, ngày đêm đều không đóng, hầu cho người ta đem của báu các nước đến cho ngươi, và dẫn các vua đến làm phu tù.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các cổng thành của ngươi sẽ luôn luôn mở,Cả ngày lẫn đêm đều không đóng lại,Để người ta đem của cải các nước đến cho ngươi;Và dẫn các vua của họ về làm tù binh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì vậy các cổng của ngươi sẽ luôn luôn mở rộng,Ngày lẫn đêm không đóng lại bao giờ,Ðể người ta có thể mang những của cải của các dân đến với ngươi,Và các vua của chúng sẽ dẫn đầu từng phái đoàn một.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các cổng thành ngươi sẽ luôn luôn mở, Ngày đêm không bao giờ đóng Để người ta đem của cải của các nước đến cho ngươi. Các vua của họ dẫn đầu đoàn triều cống.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các cổng ngươi sẽ luôn luôn mở rộng;dù ngày hay đêm không bao giờ đóngđể cho các dân mang của cải đến cho ngươi,và các vua chúng sẽ được dẫn đến cùng ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12不事奉你的那邦、那国要灭亡,那些国家必全然荒废。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì dân và nước nào chẳng thần phục ngươi thì sẽ bị diệt vong. Những nước đó sẽ bị hoang vu cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì dân tộc nào và vương quốc nàoKhông thần phục ngươi sẽ bị diệt vong;Những dân tộc ấy sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì dân nào hoặc nước nào không thần phục ngươi sẽ bị tiêu diệt;Các dân ấy sẽ bị hủy diệt hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì dân nào, nước nào không thần phục ngươi sẽ bị diệt vong, Các dân ấy sẽ hoàn toàn bị phá hủy.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Dân nào hay nước nào không phục vụ ngươi sẽ bị tiêu diệt;bị tàn phá hoàn toàn.

和合本修订版 (RCUVSS)

13黎巴嫩的荣耀,就是松树、杉树、黄杨树,都必一同归你,用以装饰我圣所坐落之处;我也要使我脚所踏之地得荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Những cây tùng, cây sam, cây hoàng dương vốn là sự vinh hiển của Li-ban, sẽ cùng nhau bị đem đến cho ngươi để trang hoàng nơi thánh ta. Ta sẽ làm cho chỗ ta đặt chân được vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cây tùng, cây sam, cây bách là vinh quang của Li-ban,Cũng sẽ được đem đến cho ngươiĐể trang hoàng đền thánh Ta;Ta sẽ làm cho chỗ Ta đặt chân được vẻ vang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vinh hiển của Li-băng sẽ đến với ngươi;Các cây tùng, cây thông, và cây hoàng dương đều sẽ được dùng để xây cất thánh điện của Ta cho đẹp đẽ;Ta sẽ làm cho nơi Ta đặt chân được vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vinh quang của Li-ban sẽ đến trên ngươi; Cây thông, cây du, cây bách sẽ cùng nhau Trang hoàng điện thánh Ta Và Ta sẽ làm cho nơi đặt chân Ta vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các cây cối quí báu của Li-băng sẽ được ban cho ngươi:cây thông, cây tùng, và cây bách.Ngươi sẽ dùng chúng để xây đền thờ đẹp đẽ của ta,và ta sẽ ban vinh dự cho nơi nầy là nơi làm bệ chân ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

14压制你的,他的子孙必来向你屈身;藐视你的,都要在你脚前下拜。人要称你为“耶和华的城”,为“以色列圣者的锡安”。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các con trai của những kẻ ức hiếp ngươi sẽ cúi đầu đến cùng ngươi; mọi kẻ vốn khinh dể ngươi sẽ quì lạy nơi bàn chân ngươi. Ngươi sẽ được xưng là Thành của Đức Giê-hô-va, là Si-ôn của Đấng Thánh Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con cái những kẻ áp bức ngươiSẽ cúi đầu đến cùng ngươi,Mọi kẻ khinh dể ngươiSẽ quỳ dưới chân ngươi.Chúng sẽ gọi ngươi là Thành của Đức Giê-hô-va,Là Si-ôn của Đấng Thánh Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Rồi con cái của những kẻ đã gây cho ngươi đau khổ sẽ đến khúm núm cúi đầu trước mặt ngươi;Tất cả những kẻ khinh bỉ ngươi sẽ đến phủ phục nơi chân ngươi;Chúng sẽ gọi ngươi là ‘Thành của CHÚA,’Là ‘Si-ôn, thành của Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên.’

Bản Dịch Mới (NVB)

14Con cái của những kẻ áp bức ngươi sẽ cúi đầu đến cùng ngươi Và tất cả những kẻ khinh bỉ ngươi sẽ quỳ mọp dưới chân ngươi. Chúng sẽ gọi ngươi là thành của CHÚA, Si-ôn của Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người nào đã từng làm hại ngươi sẽ cúi đầu trước mặt ngươi;kẻ ghét ngươi sẽ phủ phục dưới chân ngươi.Chúng sẽ gọi ngươi là Thành của CHÚA,tức Xi-ôn, thành của Đấng Thánh của Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你虽曾被抛弃,被恨恶,甚至无人经过,我却使你有永远的荣华,成为世世代代的喜乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Xưa kia ngươi đã bị bỏ, bị ghét, đến nỗi không ai đi qua giữa ngươi, ta sẽ làm cho ngươi nên cao trọng đời đời, nên sự vui mừng của nhiều đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thay vì lãng quên và ghét bỏ ngươi,Đến nỗi không ai đi qua nơi ngươi,Thì Ta sẽ làm cho ngươi cao trọng mãi mãi,Và là niềm vui cho nhiều thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nơi đây ngươi đã từng bị bỏ rơi và chán ghét, đến độ không ai còn muốn ghé qua ngươi;Ta sẽ làm cho ngươi nên huy hoàng mãi mãi,Thành nguồn vui cho những thế hệ về sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xưa kia ngươi đã bị lãng quyên, ghét bỏ Và không ai qua lại; Nay Ta sẽ làm cho ngươi thành cao quý mãi mãi, Thành nguồn vui đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Trước đây ngươi bị ghét và hoang phếkhông ai thèm qua lại.Nhưng từ nay về sauta sẽ khiến ngươi trở nên nổi danh;Ngươi sẽ là nơi hạnh phúc đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你要吃列国的奶,吃列王的乳。你就知道我-耶和华是你的救主,是你的救赎主,是雅各的大能者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi sẽ hút sữa của các nước; bú vú của các vua; ngươi sẽ biết ta Đức Giê-hô-va, là Đấng Cứu ngươi, Đấng Chuộc ngươi, và là Đấng Toàn năng của Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngươi sẽ hút sữa của các nước,Bú vú của các vua.Ngươi sẽ biết rằng Ta, Đức Giê-hô-va, là Đấng Cứu Rỗi ngươi,Và Đấng Cứu Chuộc ngươi là Đấng Toàn Năng của Gia-cốp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Những gì ngon bổ nhất của muôn dân ngươi sẽ hưởng;Những gì quý báu nhất của các vua ngươi sẽ dùng; Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng Ta, CHÚA, chính là Ðấng Giải Cứu ngươi,Và Ðấng Cứu Chuộc ngươi, cũng là Ðấng Quyền Năng của Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngươi sẽ bú sữa của các dân Và được các bà vú của các vua nuôi nấng.Ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đấng Cứu Rỗi ngươi, Đấng Cứu Chuộc ngươi và là Đấng Quyền Năng của Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi sẽ nhận được những gì mình cầntừ các dân và các vua của chúng,như đứa bé bú sữa mẹ nó.Rồi ngươi sẽ biết rằng ta,CHÚA Đấng giải cứu ngươi.Ngươi sẽ biết rằng Đấng Toàn Năngcủa Gia-cốp bảo vệ ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

17我要赏赐金子代替铜,赏赐银子代替铁,铜代替木头,铁代替石头。我要以和平为你的官长,以公义为你的监督。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta sẽ ban vàng thay cho đồng, ban bạc thay cho sắt, ban đồng thay cho gỗ, ban sắt thay cho đá. Ta sẽ khiến sự bình an làm quan cai trị ngươi, và sự công bình làm quan xử đoán ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ ban vàng thay cho đồng,Ta sẽ ban bạc thay cho sắt,Đồng thay cho gỗ,Sắt thay cho đá.Ta sẽ khiến sự bình an trông nom ngươiVà sự công chính cai quản ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Thay vì đồng, Ta sẽ đem vàng về;Thay vì sắt, Ta sẽ đem bạc về;Thay vì gỗ, sẽ là đồng;Thay vì đá, sẽ là sắt.Ta sẽ ban cho ngành hành pháp của ngươi sự hòa bình,Ban cho ngành tư pháp của ngươi sự công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Thay vì đồng thau, Ta sẽ đem cho ngươi vàng; Thay vì sắt, Ta sẽ đem cho ngươi bạc; Thay vì gỗ, Ta sẽ đem đồng; Thay vì đá, Ta sẽ đem sắt cho ngươi. Ta sẽ đặt bình an làm kẻ giám sát ngươi Và sự công chính làm kẻ đốc công ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ mang cho ngươi vàng thay vì đồng,bạc thay vì sắt, đồng thay vì gỗ, sắt thay vì đá.Ta sẽ biến sự trừng phạt ngươi ra hòa bình,và ngươi sẽ được lẽ phải cai trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你的地不再听闻残暴的事,境内不再听见破坏与毁灭。你必称你的墙为“拯救”,称你的门为“赞美”。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong xứ ngươi sẽ chẳng nghe nói về sự hung dữ nữa, trong bờ cõi ngươi cũng không có sự hoang vu và phá hủy nữa; nhưng ngươi sẽ gọi tường mình là “Cứu rỗi,” cửa mình là “Ngợi khen.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Xứ sở ngươi sẽ không còn nghe nói đến chuyện hung bạo,Lãnh thổ ngươi cũng không còn cảnh hoang tàn đổ nát.Ngươi sẽ gọi tường thành của mình là “Sự Cứu Rỗi”,Và gọi các cổng thành mình là “Sự Ca Ngợi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong xứ của ngươi sẽ không còn nghe nói đến bạo lực;Trong bờ cõi của ngươi sẽ không còn hoang phế và điêu tàn;Nhưng ngươi sẽ gọi các tường thành của ngươi là Cứu Rỗi,Các cổng thành ngươi sẽ được gọi là Ngợi Ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người ta sẽ không nghe đến bạo lực trong xứ sở ngươi, Cũng không có đổ nát và phá hủy trong biên cương ngươi. Ngươi sẽ gọi thành lũy ngươi là sự cứu rỗi Và cổng thành ngươi là lời ca ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Trong xứ ngươi sẽ không có sự bạo ngược nữa;xứ ngươi sẽ không bị tàn hại hay hủy diệt.Ngươi sẽ gọi tường lũy ngươi là Cứu rỗivà gọi cổng là Ca ngợi.

和合本修订版 (RCUVSS)

19白昼太阳不再作你的光,月亮也不再发光照耀你;耶和华却要作你永远的光,你的上帝要成为你的荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi sẽ chẳng nhờ mặt trời soi sáng ban ngày nữa, và cũng chẳng còn nhờ mặt trăng chiếu sáng ban đêm; nhưng Đức Giê-hô-va sẽ làm sự sáng đời đời cho ngươi, Đức Chúa Trời ngươi sẽ làm vinh quang cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngươi sẽ không còn nhờ mặt trờiSoi sáng ban ngày,Và cũng chẳng còn nhờ mặt trăngChiếu sáng ban đêm;Vì Đức Giê-hô-va sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi,Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Mặt trời sẽ không còn là nguồn sáng cho ngươi ban ngày;Mặt trăng sẽ không còn phải soi sáng ngươi ban đêm;Nhưng chính CHÚA sẽ là ánh sáng vĩnh viễn của ngươi;Ðức Chúa Trời của ngươi sẽ là vinh quang của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Mặt trời sẽ không còn là ánh sáng cho ngươi vào ban ngày, Ánh sáng của mặt trăng cũng không chiếu sáng ngươi.Nhưng CHÚA sẽ là ánh sáng cho ngươi mãi mãi Và Đức Chúa Trời ngươi sẽ là vinh hiển ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngươi sẽ không cần mặt trời ban ngàyvà ánh trăng ban đêm nữa,vì CHÚA sẽ làm ánh sáng đời đời cho ngươi,và Thượng Đế sẽ là vinh hiển ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

20你的太阳不再落下,月亮也不消失;因为耶和华必作你永远的光。你悲哀的日子定要结束。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Mặt trời của ngươi không lặn nữa; mặt trăng chẳng còn khuyết, vì Đức Giê-hô-va sẽ là sự sáng đời đời cho ngươi, những ngày sầu thảm của ngươi đã hết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Mặt trời của ngươi không còn lặn nữa,Mặt trăng cũng chẳng còn khuyết;Vì Đức Giê-hô-va sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi,Những ngày sầu thảm của ngươi đã chấm dứt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Mặt trời của ngươi sẽ không bao giờ lặn nữa;Mặt trăng của ngươi cũng sẽ chẳng hề tàn,Vì chính CHÚA sẽ là ánh sáng vĩnh viễn của ngươi;Những ngày than khóc của ngươi sẽ chấm dứt.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Mặt trời của ngươi sẽ không lặn nữa, Mặt trăng của ngươi cũng chẳng hề tàn. Vì CHÚA sẽ là ánh sáng mãi mãi cho ngươi, Những ngày than khóc của ngươi sẽ chấm dứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mặt trời sẽ không bao giờ lặn,mặt trăng sẽ không bao giờ bị mờ tối,vì CHÚA sẽ làm ánh sáng đời đời cho ngươi,và thời gian sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.

和合本修订版 (RCUVSS)

21你的居民全是义人,永远得地为业;他们是我栽的苗,是我手的工作,为了彰显我的荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Còn dân ngươi, hết thảy sẽ là công bình. Họ sẽ hưởng được xứ nầy đời đời; ấy là nhánh ta đã trồng, việc tay ta làm, để ta được vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tất cả dân ngươi sẽ là công chính,Và họ sẽ hưởng đất nầy đời đời.Họ là mầm non chính Ta đã trồng,Là công việc tay Ta làm để Ta được vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tất cả dân của ngươi sẽ trở thành những người công chính;Chúng sẽ làm chủ đất nước nầy đến muôn đời.Chúng là những chồi non do Ta trồng lấy;Chúng chính là công việc của tay Ta,Ðể qua chúng chính Ta được vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tất cả dân ngươi sẽ là công chính, Họ sẽ sở hữu đất này đời đời. Họ là mầm non Ta đã trồng, Là công việc của tay Ta Để được vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Tất cả dân cư ngươi sẽ làm theo lẽ phải.Họ sẽ hưởng được đất đời đời.Họ sẽ như cây non ta trồng trong vườn ta,Là kỳ công của tay ta để tỏ ra sự cao cả ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

22稀少的要成为大族,弱小的要变为强国。我-耶和华到了时候必速速成就这事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kẻ rất nhỏ trong vòng họ sẽ nên một ngàn, còn kẻ rất hèn yếu sẽ trở nên một dân mạnh. Ta, Đức Giê-hô-va, sẽ nôn nả làm điều ấy trong kỳ nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Người nhỏ nhất sẽ có nghìn con cháu,Người hèn yếu nhất sẽ trở nên một dân hùng mạnh.Chính Ta là Đức Giê-hô-va,Ta sẽ nhanh chóng thực hiện điều ấy đúng kỳ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Kẻ nhỏ nhất của chúng sẽ có hàng ngàn con cháu,Người bị xem là hèn yếu nhất sẽ phát triển thành một dân hùng cường;Ta là CHÚA,Ðến thời điểm của nó,Ta sẽ nhanh chóng thực hiện điều ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Kẻ bé nhỏ nhất của ngươi sẽ thành cả ngàn Và người hèn yếu nhất sẽ thành một dân hùng mạnh. Chính Ta là CHÚA, Ta sẽ mau chóng thực hiện điều ấy đúng thời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Gia đình nhỏ nhất sẽ lớn thành hàng ngàn người.Kẻ thấp kém nhất trong ngươicũng sẽ trở thành một dân tộc hùng cường.Ta là CHÚA, và đến kỳ,ta sẽ khiến những điều nầy xảy ra nhanh chóng.”