So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1And it came to pass in the twelfth year, in the twelfth month, on the first day of the month, that the word of the Lord came to me, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ mười hai, ngày mồng một tháng chạp, có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào ngày mùng một, tháng mười hai, năm thứ mười hai, có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vào ngày mồng một, tháng Mười Hai, năm thứ mười hai, lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vào ngày một tháng mười hai năm thứ mười hai, lời của CHÚA phán cùng tôi:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào ngày một tháng mười hai năm lưu đày thứ mười hai, CHÚA phán cùng tôi rằng:

New King James Version (NKJV)

2“Son of man, take up a lamentation for Pharaoh king of Egypt, and say to him:‘You are like a young lion among the nations,And you are like a monster in the seas,Bursting forth in your rivers,Troubling the waters with your feet,And fouling their rivers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy làm một bài ca thương về Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô, và nói rằng: Ngươi giống như một con sư tử giữa các dân tộc; khác nào một vật quái dưới biển mà đã trướng lên các sông. Ngươi lấy chân vậy đục các dòng nước, và làm cho các sông đầy những bùn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy làm một bài ai ca về Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, rằng:‘Ngươi giống như một con sư tử giữa các dân tộc;Khác nào con quái vật dưới biển,Vẫy đập giữa dòng nước.Ngươi lấy chân khuấy đục nước,Và làm cho các sông đầy bùn.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy cất lên tiếng ai ca để tiếc thương Pha-ra-ôn vua Ai-cập. Ngươi hãy nói với nó,‘Ngươi khác nào con sư tử tơ giữa các dân.Ngươi giống như con thủy quái ở giữa biển khơi.Ngươi lao vào các dòng sông, rồi dùng chân quậy nước, Và khiến cho các dòng nước nổi bùn.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, hãy cất lên khúc ai ca về Pha-ra-ôn, vua Ai cập, hãy nói với người: ‘Ngươi giống như con sư tử giữa các nước, Ngươi giống như con cá sấu dưới nước, Làm bắn tung tóe nước trên các sông. Ngươi lấy chân quậy nước, Làm đục các dòng sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, hãy hát một bài ai ca về vua Ai-cập như sau:‘Ngươi tưởng mình như sư tử tơ nằm giữa các dân.Nhưng thật ra ngươi chẳng khác nào con cá sấu trong hồ.Ngươi đập nước tung toé trong các suối,và lấy chân khuấy nước, quậy bùn.’”

New King James Version (NKJV)

3‘Thus says the Lord God:“I will therefore spread My net over you with a company of many people,And they will draw you up in My net.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ta sẽ giăng lưới ta trên ngươi, có một đoàn dân đông vô số giùm giúp, chúng nó sẽ kéo ngươi lên trong lưới ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa Giê-hô-va phán:‘Ta sẽ giăng lưới Ta trên ngươi,Với một đoàn người gồm nhiều dân tộc,Và chúng sẽ kéo ngươi lên trong lưới của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Giữa đại hội nơi các dân tụ họp, Ta sẽ giăng lưới bắt ngươi.Chúng sẽ nộp ngươi vào trong lưới của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta sẽ bủa lưới trên ngươi Khi nhiều dân đang hội họp; Chúng sẽ kéo ngươi lên trong mãnh lưới của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA là Thượng Đế phán:“Ta sẽ bủa lưới ta trên ngươi,và dùng một đám đông lôi ngươi lên trong lưới ta.

New King James Version (NKJV)

4Then I will leave you on the land;I will cast you out on the open fields,And cause to settle on you all the birds of the heavens.And with you I will fill the beasts of the whole earth.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ bỏ ngươi lại trên đất, và quăng ngươi trên mặt đồng ruộng. Ta sẽ khiến mọi loài chim trời đậu trên ngươi, và các loài thú khắp đất ăn ngươi mà no.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta sẽ bỏ ngươi lại trên đất,Và ném ngươi giữa đồng trống.Ta sẽ khiến mọi loài chim trời đậu trên ngươi,Và các loài thú khắp đất ăn thịt ngươi thỏa thích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta sẽ ném ngươi xuống đất.Ta sẽ quăng ngươi ra giữa đồng trống.Ta sẽ cho mọi loài chim trời đến rỉa thịt ngươi.Ta sẽ để các thú hoang trên khắp đất đến ăn thịt ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ ném ngươi trên đất, Quăng ngươi nơi đồng trống; Mọi loài chim trời sẽ đậu trên ngươi; Thú đồng khắp nơi sẽ ăn thịt ngươi no nê.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Rồi ta sẽ ném ngươi ra trên đất,quăng ngươi xuống đất.Ta sẽ để cho chim trời đậu trên ngươivà muông thú trên đất sẽ ăn thịt ngươi no nê.

New King James Version (NKJV)

5I will lay your flesh on the mountains,And fill the valleys with your carcass.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ta sẽ đặt thịt ngươi trên các núi, và lấy thân thể ngươi lấp đầy các nơi trũng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta sẽ rải thịt ngươi trên các núi,Và lấy xác ngươi lấp đầy các thung lũng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta sẽ khiến thịt ngươi bị rải ra khắp các núi đồi, Và thi thể ngươi vứt đầy các thung lũng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ta sẽ để thịt ngươi trên các núi, Lấp đầy các thung lũng bằng xác thối rữa của ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta sẽ trải thịt ngươi ra trên núivà thịt còn dư ta sẽ đổ vào thung lũng.

New King James Version (NKJV)

6“I will also water the land with the flow of your blood,Even to the mountains;And the riverbeds will be full of you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta sẽ lấy huyết ngươi tưới nơi đất ngươi lội bơi, cho đến các núi; và các khe nước sẽ đầy ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ta sẽ lấy máu ngươi tưới đấtCho đến tận các núi đồi;Các khe nước sẽ đầy xác ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ta sẽ khiến máu ngươi chảy ra trên các núi đồi, làm ướt sũng đất đai, Và các sông suối sẽ đầy xác chết của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta sẽ làm cho đất ướt đẫm máu ngươi, Lên tận các núi Và các khe sẽ đầy xác ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ta sẽ làm cho đất đẫm máu ngươi,chạy dài đến tận các núi,và các hố sâu sẽ đầy thịt ngươi.

New King James Version (NKJV)

7When I put out your light,I will cover the heavens, and make its stars dark;I will cover the sun with a cloud,And the moon shall not give her light.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Khi ta dập tắt ngươi, thì ta sẽ che các từng trời và làm tối các ngôi sao; dùng mây bao bọc mặt trời, và mặt trăng sẽ không chiếu sáng nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi Ta dập tắt ngươi thì Ta sẽ che các tầng trời,Và làm các ngôi sao tối tăm;Dùng mây bao bọc mặt trời,Và mặt trăng sẽ không chiếu sáng nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Ta xóa bỏ ngươi, Ta sẽ che khuất các từng trời, Và làm các sao trời ra tăm tối.Ta sẽ dùng mây đen che khuất mặt trời, Và ánh sáng mặt trăng sẽ không chiếu đến đất được.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi Ta diệt ngươi, Ta sẽ che khuất bầu trời, Làm cho tinh tú tối tăm; Ta sẽ lấy mây che lấp mặt trời Và mặt trăng không chiếu sáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi ta khiến ngươi biến mất,ta sẽ che phủ bầu trờivà làm tối sầm các ngôi sao lại.Ta sẽ lấy mây che mặt trời,mặt trăng sẽ không chiếu sáng nữa.

New King James Version (NKJV)

8All the bright lights of the heavens I will make dark over you,And bring darkness upon your land,”Says the Lord God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ làm cho tối tăm trên ngươi mọi sự sáng láng trên trời, và ta sẽ bủa sự mờ mịt ra trên đất ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ làm cho ánh sáng của các vì sao trên trời,Tắt lịm trên ngươi,Và Ta sẽ đem sự mờ tối phủ trên đất ngươi,’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ làm tối tăm tất cả các tinh tú trong bầu trời trên đầu ngươi, Và khiến bóng tối bao trùm trên đất nước của ngươi,”CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ làm cho mọi vì sao sáng trên trời Trở nên tối tăm ở trên ngươi; Ta sẽ đem bóng tối đến xứ sở ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ khiến các ngọn đèn trên trờitrở nên tối tăm trên ngươi.Ta sẽ mang sự tối tăm đến trên xứ ngươi,CHÚA là Thượng Đế phán vậy.

New King James Version (NKJV)

9‘I will also trouble the hearts of many peoples, when I bring your destruction among the nations, into the countries which you have not known.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta sẽ làm bối rối lòng nhiều dân khi ta sẽ rao sự hủy diệt của ngươi ra trong các dân tộc, trong các nước mà ngươi chưa biết đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9‘Ta sẽ làm cho lòng của nhiều dân tộc bối rối,Khi Ta loan báo sự hủy diệt ngươi trong các dân tộc,Giữa các nước mà ngươi chưa biết đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Ta sẽ làm cho lòng của nhiều dân hoang mang lo nghĩ, Khi Ta để ngươi bị tàn lụi giữa các dân, Và trong các nước ngươi chưa bao giờ biết đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta sẽ làm cho lòng của nhiều dân tộc bối rối Khi Ta đem tin tức tan nát của ngươi giữa các nước Đến các xứ ngươi chưa hề biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ khiến nhiều người lo sợkhi ta bắt ngươi làm tù đàytrong các xứ khác,đến những xứ ngươi chưa hề biết.

New King James Version (NKJV)

10Yes, I will make many peoples astonished at you, and their kings shall be horribly afraid of you when I brandish My sword before them; and they shall tremble every moment, every man for his own life, in the day of your fall.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ làm cho nhiều dân kinh sợ về ngươi, và các vua chúng nó sẽ vì cớ ngươi sợ hết hồn, khi ta huơ gươm trước mặt họ. Nơi ngày ngươi bị ngã xuống, chúng nó mỗi người đều vì sự sống mình mà run rẩy luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta sẽ làm cho nhiều dân kinh hoàng về ngươi,Và các vua chúng sẽ vì cớ ngươi mà mất vía,Khi Ta vung gươm trước mặt chúng.Vào ngày ngươi sụp đổ,Mọi người đều kinh hãi từng phút từng giây,Lo lắng cho mạng sống mình.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ta sẽ làm cho nhiều dân kinh hoàng vì cớ ngươi.Các vua của chúng sẽ rởn gai ốc vì những gì xảy đến cho ngươi.Khi Ta vung gươm ra trước mặt chúng, Chúng run lên khiếp đảm liên hồi, Vì ai trong chúng cũng đều sợ sẽ bị mất mạng, Trong ngày ngươi bị sụp đổ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta sẽ làm cho nhiều dân tộc kinh ngạc về ngươi; Vì chuyện ngươi, các vua chúa của chúng vô cùng kinh hoàng Khi Ta vung gươm trước mặt chúng. Vào ngày ngươi sụp đổ, Chúng run rẩy liên hồi, Mỗi người lo cho mạng sống của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta sẽ khiến nhiều người sửng sốt vì ngươi.Các vua sẽ run sợ vì ngươikhi ta múa gươm trước mắt chúng.Chúng sẽ run rẩy vào ngày ngươi ngã xuống;Vua nào cũng đều lo sợcho tính mạng mình.

New King James Version (NKJV)

11‘For thus says the Lord God: “The sword of the king of Babylon shall come upon you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thật vậy, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Gươm của vua Ba-by-lôn sẽ xông vào trên ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thật vậy, Chúa Giê-hô-va phán:‘Gươm của vua Ba-by-lônSẽ tấn công ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Gươm của vua Ba-by-lôn sẽ đến trên ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Gươm của vua Ba-by-lôn Sẽ tấn công ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nên CHÚA là Thượng Đế phán:Gươm của vua Ba-by-lôn sẽ tấn công ngươi.

New King James Version (NKJV)

12By the swords of the mighty warriors, all of them the most terrible of the nations, I will cause your multitude to fall.“They shall plunder the pomp of Egypt,And all its multitude shall be destroyed.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ khiến cả thảy dân ngươi ngã xuống dưới gươm của những người mạnh bạo, thảy đều là kẻ đáng sợ trong các dân. Chúng nó sẽ hạ sự kiêu ngạo của Ê-díp-tô xuống, và cả đoàn dân nó đều sẽ bị tiêu diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ khiến đoàn dân đông đảo của ngươi ngã chếtDưới lưỡi gươm của những kẻ tàn bạo,Là những kẻ độc ác nhất trong các dân.Chúng sẽ đập tan sự kiêu ngạo của Ai CậpVà cả đoàn dân nó đều sẽ bị tiêu diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ dùng gươm của các chiến sĩ dũng mãnh, những kẻ tàn bạo nhất trong các dân, làm cho đạo quân đông đúc của ngươi ngã xuống.Chúng sẽ đập tan niềm kiêu hãnh của Ai-cập, Chúng sẽ tiêu diệt toàn thể đội quân đông đúc của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Dân ngươi sẽ ngã Vì gươm của những kẻ dũng mãnh, Là những kẻ tàn bạo nhất trong các nước. Chúng sẽ đánh tan sự kiêu căng của Ai Cập Và cả đoàn dân đông của nó sẽ bị hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ làm cho dân ngươi ngã chếtbằng lưỡi gươm của các chiến sĩ anh dũng,những kẻ đáng sợ nhất trên thế giới.Chúng sẽ tiêu diệt sự kiêu căngcủa Ai-cập cùng dân chúng nó.

New King James Version (NKJV)

13Also I will destroy all its animalsFrom beside its great waters;The foot of man shall muddy them no more,Nor shall the hooves of animals muddy them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta cũng sẽ làm cho cả súc vật nó chết hết nơi bờ sông lớn, nước sẽ không bị vậy đục nữa bởi chân của người ta hoặc bởi vó của thú vật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta cũng sẽ hủy diệt tất cả súc vật nóBên bờ sông lớn;Nước sẽ không còn bị khuấy đục bởi chân người,Hoặc bởi móng chân thú vật nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta sẽ tiêu diệt tất cả các súc vật của ngươi, để chẳng con nào còn uống nước bên các bờ sông.Rồi sẽ không còn chân người hay móng thú vật khuấy đục các dòng nước ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta cũng sẽ hủy diệt tất cả súc vật Bên các dòng nước dồi dào; Chân người lẫn vó súc vật Sẽ không còn khuấy đục chúng nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta cũng sẽ tiêu diệt tất cả gia súccủa Ai-cập đang sống gần nước.Sẽ không có bàn chân nào khuấy động nước,và các móng chân súc vậtsẽ không khuấy bùn lên nữa.

New King James Version (NKJV)

14Then I will make their waters clear,And make their rivers run like oil,”Says the Lord God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bấy giờ ta lại làm cho các dòng nước của chúng nó được trong sạch, và làm cho các sông chúng nó chảy như dầu, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bấy giờ, Ta sẽ làm cho các dòng nước của chúng được trong sạch,Và làm cho các sông chúng chảy như dầu,’Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ Ta sẽ làm cho các dòng nước ấy trở nên êm đềm trong suốt, Và khiến các sông nước ấy chảy trơn tru như dầu,”CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ Ta sẽ làm cho các dòng nước yên tịnh Và các sông sẽ chảy như dầu;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho nên ta sẽ khiến nước của Ai-cập trở nên trong vắt.Ta sẽ khiến các sông nóchảy êm xuôi như dầu ô liu,CHÚA là Thượng Đế phán vậy.

New King James Version (NKJV)

15“When I make the land of Egypt desolate,And the country is destitute of all that once filled it,When I strike all who dwell in it,Then they shall know that I am the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi ta sẽ khiến đất Ê-díp-tô thành ra nơi hoang vu hủy phá, và đất ấy bị vét sạch cả của mình trước đã đầy dẫy, khi ta sẽ đánh hết thảy dân sự nó, thì chúng nó sẽ biết rằng ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15‘Khi Ta khiến đất Ai Cập thành nơi hoang vu,Và sự trù phú vốn có trong đất ấy bị vét sạch;Khi Ta đánh hạ tất cả dân cư ở đó,Thì chúng sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Khi Ta làm đất Ai-cập trở nên hoang phế, Khi của cải đầy dẫy trong xứ bị cướp sạch, Khi Ta đánh hạ mọi người sống trong đất ấy, Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi Ta làm cho đất Ai Cập trở nên hoang vu, Quét sạch sự trù phú khỏi đất ấy; Khi Ta đánh mọi người cư trú trên đất ấy, Chúng sẽ biết rằng Ta chính là CHÚA.’

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi ta khiến đất Ai-cập trở nên hoang vuvà cướp đi mọi thứ trong xứ,khi ta tiêu diệt mọi người sống trong Ai-cập,thì chúng sẽ biết ta là CHÚA.”

New King James Version (NKJV)

16“This is the lamentationWith which they shall lament her;The daughters of the nations shall lament her;They shall lament for her, for Egypt,And for all her multitude,”Says the Lord God.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Kìa là bài ca thương mà chúng nó sẽ than vãn. Những con gái các nước sẽ than vãn bằng một giọng thảm thương. Chúng nó sẽ than vãn bài ấy để khóc Ê-díp-tô cùng cả thảy dân nó, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đây là bài ai ca mà chúng sẽ than khóc. Những con gái các nước sẽ than khóc bằng một giọng thảm thương. Chúng sẽ hát bài ấy để khóc cho Ai Cập và cho tất cả dân cư nó,’ Chúa Giê-hô-va phán vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðây là khúc ai ca người ta sẽ hát lên;Các con gái của các dân sẽ hát lên bài ai ca đó.Chúng sẽ hát lên để tiếc thương cho Ai-cập và cho toàn thể đạo quân đông đúc của nó,”CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ấy là bài ai ca người ta sẽ hát; con gái của các nước sẽ hát bài ai ca đó; người ta sẽ hát bài ai ca đó cho Ai Cập và cho cả đám dân đông của nó. CHÚA Toàn Năng tuyên bố.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16“Đây là bài ai ca mà người ta hát cho Ai-cập. Các người đàn bà của mọi dân sẽ hát bài đó, họ sẽ hát bài ai ca cho Ai-cập và dân chúng nó, CHÚA phán vậy.”

New King James Version (NKJV)

17It came to pass also in the twelfth year, on the fifteenth day of the month, that the word of the Lord came to me, saying:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Năm thứ mười hai, ngày rằm, có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vào năm thứ mười hai, ngày mười lăm của tháng, có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vào ngày mười lăm, tháng Giêng, năm thứ mười hai, lời của CHÚA đến với tôi:

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vào ngày mười lăm tháng Giêng năm thứ mười hai, lời của CHÚA phán cùng tôi:

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vào ngày mười lăm của tháng, năm tù đày thứ mười hai thì CHÚA phán cùng tôi rằng:

New King James Version (NKJV)

18“Son of man, wail over the multitude of Egypt,And cast them down to the depths of the earth,Her and the daughters of the famous nations,With those who go down to the Pit:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hỡi con người, hãy than vãn về đoàn dân Ê-díp-tô. Hãy xô dân ấy cùng với những con gái của các nước có danh tiếng xuống nơi vực sâu của đất, làm một với những kẻ xuống trong hầm hố!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hỡi con người, hãy than vãn về đoàn dân Ai Cập. Hãy xô dân ấy cùng với những con gái của các nước có danh tiếng xuống vực sâu của đất, khiến chúng đồng số phận với những kẻ bị sa xuống hố thẳm!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Hỡi con người, hãy than khóc cho đội quân đông đúc của Ai-cập.Hãy quăng chúng xuống, Tức nó và các nước chư hầu danh tiếng của nó, Xuống miền sâu của lòng đất, Ðể xuống cùng những kẻ đã đi xuống vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Hỡi con người, hãy than khóc cho đoàn dân đông Ai Cập, hãy đẩy nó cùng những con gái của các nước hùng mạnh xuống âm giới chung với những kẻ đi xuống vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hỡi con người, hãy khóc cho dân Ai-cập. Hãy lôi Ai-cập xuống, cùng với đàn bà của các dân tộc hùng mạnh, hãy lôi chúng xuống âm phủ dưới đất để nhập chung với những kẻ đã đi xuống đó.

New King James Version (NKJV)

19‘Whom do you surpass in beauty?Go down, be placed with the uncircumcised.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi há đẹp hơn ai sao? vậy hãy xuống và nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngươi đẹp hơn ai? Vậy hãy sa xuống và nằm chung với những kẻ không chịu cắt bì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19‘Ngươi há đẹp đẽ hơn ai sao? Hãy đi xuống và nằm chung với những kẻ không được cắt bì!’

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngươi xinh đẹp hơn ai chăng? Hãy đi xuống và nằm chung với những kẻ không cắt bì.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy bảo chúng, ‘Các ngươi có đẹp hơn các người khác không? Hãy xuống chết chung với những kẻ không được cắt dương bì đi.’

New King James Version (NKJV)

20“They shall fall in the midst of those slain by the sword;She is delivered to the sword,Drawing her and all her multitudes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Phải, kìa những kẻ ấy sẽ ngã xuống chính giữa những người đã bị gươm giết. Nó bị phó cho gươm; hãy kéo nó ra với cả các đoàn dân nó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Phải, những kẻ ấy sẽ ngã xuống giữa những người đã bị gươm giết. Ai Cập bị phó cho gươm và bị giải đi cùng với cả đoàn dân nó!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Chúng sẽ ngã xuống giữa những kẻ sẽ bị giết bằng gươm. Ai-cập đã bị trao cho lưỡi gươm để nó phải bị bắt đem đi, cả nó và đội quân đông đúc của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Chúng sẽ ngã gục giữa vòng những kẻ chết vì gươm. Ai Cập sẽ bị phó cho gươm và bị kéo đi cùng với cả đoàn dân đông của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các người Ai-cập sẽ ngã chết trong đám những kẻ bị giết trong chiến tranh. Gươm đã sẵn sàng rồi; quân thù sẽ lôi Ai-cập và dân chúng nó đi.

New King James Version (NKJV)

21The strong among the mightyShall speak to him out of the midst of hellWith those who help him:‘They have gone down,They lie with the uncircumcised, slain by the sword.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Từ giữa Âm phủ, những lính chiến rất mạnh bạo cùng những kẻ giúp đỡ nó, sẽ nói cùng nó mà rằng: Chúng nó đã xuống đó, chúng nó đã nằm yên, là kẻ chưa chịu cắt bì mà đã bị gươm giết!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Từ giữa âm phủ, những lính chiến rất mạnh bạo cùng những kẻ giúp đỡ nó sẽ nói về nó rằng: ‘Chúng đã xuống đó, chúng đã nằm yên với những kẻ chưa chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các thủ lãnh của các dũng sĩ và các thuộc hạ của chúng sẽ nói về nó trong âm phủ rằng, ‘Những kẻ không được cắt bì, những kẻ đã bị giết bằng gươm đã xuống đây và nằm yên bất động.’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Những lãnh tụ hùng mạnh cùng những kẻ đồng minh của chúng từ nơi Âm Phủ bảo: ‘Những kẻ không cắt bì, những kẻ bị giết bằng gươm đã xuống đây và nằm yên.’

Bản Phổ Thông (BPT)

21Từ âm phủ các lãnh tụ của những kẻ mạnh dạn sẽ nói về vua Ai-cập và các dân tộc đã giúp đỡ người như sau: ‘Những kẻ không tinh sạch, những kẻ bị giết trong chiến tranh đều đã xuống đây nằm chết.’

New King James Version (NKJV)

22“Assyriais there, and all her company,With their graves all around her,All of them slain, fallen by the sword.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tại đó có A-si-ri với cả đoàn dân nó; chung quanh nó đều là mồ mả. Hết thảy chúng nó đã bị giết, và đã ngã xuống bởi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22A-si-ri ở tại đó với cả đoàn dân nó; chung quanh nó đều là mồ mả. Tất cả chúng đã bị giết và ngã chết bởi gươm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Kìa là A-sy-ri và tất cả quân đội của nó. Tất cả mồ mả của chúng đều ở quanh mộ nó. Chúng thảy đều bị giết và đã ngã chết dưới lưỡi gươm.

Bản Dịch Mới (NVB)

22A-si-ri với cả đồng bọn của chúng đều ở đó, mồ mã chúng ở khắp chung quanh; tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22A-xy-ri và đạo quân nó nằm chết ở đó. Mồ mả của các binh sĩ nó nằm la liệt quanh đây. Tất cả đều đã bị giết trong chiến tranh,

New King James Version (NKJV)

23Her graves are set in the recesses of the Pit,And her company is all around her grave,All of them slain, fallen by the sword,Who caused terror in the land of the living.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Mồ mả nó ở trong những nơi sâu thẳm của hầm hố, và dân nó sắp hàng chung quanh mồ mả nó. Hết thảy đều đã bị giết; chúng nó vốn là những kẻ rải sự khiếp sợ ra trên đất người sống, mà nay đã ngã xuống bởi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Mồ mả nó ở những nơi sâu thẳm của hầm hố và dân nó đứng chung quanh mồ mả nó. Tất cả đều bị giết; chúng vốn là những kẻ gieo rắc sự kinh hoàng trên đất người sống mà nay đã ngã chết bởi gươm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Mồ mả của chúng nằm ở đáy vực sâu. Toàn thể đội quân của nó đều ở chung quanh mồ nó. Chúng thảy đều bị giết và đã ngã chết dưới lưỡi gươm. Chúng là những kẻ đã từng gây kinh hoàng trên thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Mộ của nó bị để ở đáy vực sâu; đồng bọn ở chung quanh mộ nó. Tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm; chúng vốn là những kẻ đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

23tất cả mồ mả của chúng nằm tận đáy âm phủ. Đạo quân A-xy-ri nằm quanh mồ mả nó. Khi chúng còn sống trên đất, chúng đã gieo kinh hoàng cho người ta, nhưng nay tất cả chúng nó đều đã bị giết trong chiến tranh.

New King James Version (NKJV)

24“There isElam and all her multitude,All around her grave,All of them slain, fallen by the sword,Who have gone down uncircumcised to the lower parts of the earth,Who caused their terror in the land of the living;Now they bear their shame with those who go down to the Pit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Tại đó có Ê-lam với cả dân sự nó ở chung quanh mồ mả nó. Hết thảy đều đã bị giết, và đã ngã xuống bởi gươm. Những kẻ chưa chịu cắt bì ấy đã xuống trong vực sâu của đất, tức là những kẻ từng rải sự khiếp sợ ra trên đất người sống; chúng nó chịu nhơ nhuốc trong vòng những kẻ xuống nơi hầm hố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tại đó có Ê-lam với cả đoàn dân ở chung quanh mồ mả nó. Tất cả đều bị giết và ngã chết bởi gươm. Những kẻ chưa chịu cắt bì ấy đã xuống nơi vực sâu của đất, tức là những kẻ đã gieo rắc sự kinh hoàng trên đất người sống. Chúng bị hổ thẹn cùng với những kẻ sa xuống hố thẳm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Kìa là Ê-lam và tất cả đội quân đông đúc của nó, đang nằm quanh mộ nó. Chúng thảy đều bị giết và đã ngã chết dưới lưỡi gươm. Những kẻ không được cắt bì đó đã đi xuống miền sâu của lòng đất. Ðó là những kẻ đã từng gây kinh hoàng trên thế gian. Chúng phải mang lấy nỗi ô nhục với những kẻ đã đi xuống vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ê-lam với cả đồng bọn của chúng đều ở đó, mồ mã chúng ở khắp chung quanh; tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm. Chúng là những kẻ không cắt bì đi xuống âm giới, chúng vốn là những kẻ đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống. Chúng mang lấy điều nhục nhã cùng những kẻ sa xuống vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nước Ê-lam có ở đó cùng với quân đội đóng quanh mồ mả nó. Tất cả đều bị giết trong chiến tranh. Trước kia chúng đã gieo kinh hoàng cho những kẻ sống trên đất, và chúng là những kẻ không cắt dương bì cho nên chúng xuống đến đáy âm phủ. Chúng phải mang lấy sỉ nhục mình cùng với những kẻ đã xuống âm phủ.

New King James Version (NKJV)

25They have set her bed in the midst of the slain,With all her multitude,With her graves all around it,All of them uncircumcised, slain by the sword;Though their terror was causedIn the land of the living,Yet they bear their shameWith those who go down to the Pit;It was put in the midst of the slain.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Giường của nó và của dân sự đã đặt ở giữa những kẻ bị giết, trong những mồ mả ở chung quanh nó. Hết thảy những kẻ chưa chịu cắt bì ấy đã chết bởi gươm, vì chúng nó từng rải sự khiếp sợ ra trên đất người sống. Chúng nó chịu nhơ nhuốc trong vòng những kẻ xuống nơi hầm hố, và người ta đã sắp hàng nó ở giữa mọi kẻ bị giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Giường của nó bị đặt ở giữa những kẻ bị giết, cùng với đoàn dân đứng chung quanh mồ mả nó. Tất cả những kẻ chưa chịu cắt bì ấy đã chết bởi gươm vì chúng đã gieo rắc sự kinh hoàng trên đất người sống. Chúng phải chịu hổ thẹn cùng với những kẻ sa xuống hố thẳm, và người ta đã đặt nó giữa những kẻ bị giết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Người ta đã để giường của nó giữa những kẻ bị giết, ở giữa toàn thể đội quân đông đúc của nó. Mộ của chúng ở chung quanh nó. Tất cả chúng đều không được cắt bì, và đều đã bị giết bằng gươm. Ðó là những kẻ đã từng gây kinh hoàng trên thế gian. Bây giờ chúng đang mang nỗi ô nhục với những kẻ đã đi xuống vực sâu. Chúng đã bị bỏ vào chốn của những kẻ bị giết.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Người ta đã làm cho nó một cái giường giữa những kẻ bị giết; tất cả đám dân đông ở chung quanh mộ nó. Tất cả chúng nó là những kẻ không cắt bì, bị giết bằng gươm. Vì chúng đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống; chúng mang lấy điều nhục nhã cùng những kẻ sa xuống vực sâu; chúng bị đặt giữa những kẻ bị giết.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Một cái giường đã làm sẵn cho Ê-lam ở giữa những kẻ bị giết trong chiến tranh. Tất cả người Ê-lam bị giết trong chiến tranh đều không được cắt dương bì. Khi còn sống chúng đã gieo kinh hoàng cho người khác, nhưng nay chúng phải mang nhuốc nhơ mình cùng với những kẻ đã xuống âm phủ. Mồ mả chúng nằm chung với những kẻ đã bị giết.

New King James Version (NKJV)

26“There areMeshech and Tubal and all their multitudes,With all their graves around it,All of them uncircumcised, slain by the sword,Though they caused their terror in the land of the living.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Tại đó có Mê-siếc và Tu-banh, và cả dân chúng nó; mồ mả chúng nó ở chung quanh chúng nó; hết thảy đều là những kẻ chưa chịu cắt bì bị giết bởi gươm; vì chúng nó từng rải sự khiếp sợ trên đất người sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Tại đó có Mê-siếc, Tu-banh và cả dân chúng của nó; mồ mả của chúng ở chung quanh chúng. Tất cả đều là những kẻ chưa chịu cắt bì bị giết bởi gươm, vì chúng đã gieo rắc sự kinh hoàng trên đất người sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Mê-sếch và Tu-banh đều ở đó với toàn thể đạo quân đông đúc của chúng. Mồ của đạo quân của chúng đều nằm quanh mộ chúng. Tất cả chúng đều không được cắt bì, đều đã bị giết bằng gươm, dù chúng đã từng gây kinh hoàng trên thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Mê-siếc, Tu-banh cùng tất cả đồng bọn chúng nó ở đó, mồ mã chúng ở chung quanh. Chúng đều là những kẻ không cắt bì, bị giết bằng gươm vì chúng đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Mê-séc và Tu-banh nằm trong mồ ở dưới đó cùng với các binh sĩ quanh chúng. Tất cả bọn chúng không được cắt dương bì và đều bị giết trong chiến tranh. Khi còn sống chúng cũng đã gieo kinh hoàng cho người khác.

New King James Version (NKJV)

27They do not lie with the mightyWho are fallen of the uncircumcised,Who have gone down to hell with their weapons of war;They have laid their swords under their heads,But their iniquities will be on their bones,Because of the terror of the mighty in the land of the living.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chúng nó không nằm chung với những lính chiến mạnh bạo đã ngã xuống trong vòng những kẻ chưa chịu cắt bì, những lính chiến ấy đã xuống nơi Âm phủ với khí giới đánh giặc của mình, và người ta đã đặt gươm dưới đầu chúng nó. Song những kẻ kia, tội ác đã như giắt vào hài cốt mình; vì chúng nó rải sự sợ hãi cho những lính chiến mạnh bạo trên đất người sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Chúng không nằm chung với những lính chiến mạnh dạn, chưa chịu cắt bì đã ngã chết, tức là những người đã xuống âm phủ cùng với khí giới đánh giặc của mình. Người ta đã đặt gươm dưới đầu chúng, và tội ác chúng chất trên hài cốt chúng vì chúng đã gieo rắc sự kinh hoàng cho những lính chiến mạnh bạo trên đất người sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Chúng không được nằm chung với những chiến sĩ đã ngã xuống tự ngàn xưa, những kẻ đã đi xuống âm phủ với khí giới của chúng, tức những kẻ khi chết gươm của chúng được kê dưới đầu và khiên của chúng được đặt trên hài cốt, dù chúng đã từng gây hãi hùng kinh khiếp trên thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chẳng phải chúng cũng nằm chung với những lính chiến mạnh bạo, những kẻ không cắt bì đã gục ngã, những kẻ đã đi xuống Âm Phủ với vũ khí chiến tranh và gươm đặt dưới đầu mình sao? Nhưng tội lỗi chúng nó sẽ chất trên xương cốt chúng nó, vì những lính chiến mạnh bạo này đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhưng chúng được ngã chết cùng với các chiến sĩ không được cắt dương bì bị giết trong chiến trận từ xưa, đã xuống âm phủ và được chôn cùng với vũ khí mình. Các lưỡi gươm kê dưới đầu chúng nhưng tội lỗi chúng thì nằm trên xương cốt chúng vì khi còn sống chúng đã từng gieo kinh hoàng cho người ta.

New King James Version (NKJV)

28Yes, you shall be broken in the midst of the uncircumcised,And lie with those slain by the sword.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nhưng ngươi sẽ bị gãy ở giữa những kẻ chưa chịu cắt bì, và sẽ nằm chung với những kẻ bị giết bởi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nhưng ngươi sẽ bị đập tan giữa những kẻ chưa chịu cắt bì và sẽ nằm chung với những kẻ bị giết bởi gươm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Còn ngươi, ngươi sẽ bị đập tan và sẽ nằm chung với những kẻ không được cắt bì, với những kẻ đã bị giết bằng gươm.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nhưng ngươi sẽ bị đánh tan và nằm chung với những kẻ không cắt bì, là những kẻ bị giết bằng gươm.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Còn ngươi, hỡi vua Ai-cập, ngươi sẽ bị bẻ gãy và nằm chung với những kẻ không được cắt dương bì bị giết trong chiến tranh.

New King James Version (NKJV)

29“There isEdom,Her kings and all her princes,Who despite their mightAre laid beside those slain by the sword;They shall lie with the uncircumcised,And with those who go down to the Pit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Tại đó có Ê-đôm, với các vua và cả các quan trưởng nó, những người nầy mạnh bạo mặc dầu, đã bị sắp hàng với những kẻ bị giết bởi gươm, và nằm chung với những kẻ chưa chịu cắt bì, và với những kẻ xuống trong hầm hố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ê-đôm ở tại đó với các vua và cả các nhà lãnh đạo nó; dù là những người mạnh mẽ, chúng cũng bị đặt chung với những kẻ bị giết bởi gươm. Chúng nằm chung với những kẻ chưa chịu cắt bì và với những kẻ sa xuống hố thẳm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ê-đôm cũng ở đó, các vua của nó và tất cả quan tướng của nó, những kẻ đã từng một thời hùng hổ, bây giờ đều nằm chung với những kẻ đã bị giết bằng gươm. Chúng nằm đó với những kẻ không được cắt bì, với những kẻ đi xuống vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ê-đôm cũng ở đó; các vua và hoàng tử của nó dù dũng mãnh cũng bị kể vào số những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng nằm chung với những kẻ không cắt bì, là những kẻ sa xuống vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ê-đôm cũng sẽ ở đó cùng với các vua và lãnh tụ nó. Chúng trước đây rất hùng mạnh nhưng nay nằm chết cùng với những kẻ bị giết trong chiến tranh và cùng đi xuống âm phủ.

New King James Version (NKJV)

30There are the princes of the north,All of them, and all the Sidonians,Who have gone down with the slainIn shame at the terror which they caused by their might;They lie uncircumcised with those slain by the sword,And bear their shame with those who go down to the Pit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tại đó cũng có hết thảy quan trưởng ở phương bắc và hết thảy dân Si-đôn đều xuống với những kẻ bị giết, dầu sự mạnh bạo của chúng nó đã làm cho khiếp sợ mặc lòng. Chúng nó mang xấu hổ; chúng nó, là những kẻ chưa chịu cắt bì ấy, đã nằm sóng sượt với những kẻ đã bị giết bởi gươm, và chúng nó chịu nhơ nhuốc trong vòng những kẻ đã xuống nơi hầm hố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Tại đó cũng có tất cả những nhà lãnh đạo ở phương bắc, và tất cả dân Si-đôn đều đi xuống với những kẻ bị giết, mặc dù chúng đã dùng sức mạnh làm cho người ta kinh hoàng. Chúng nằm xuống như những kẻ chưa chịu cắt bì cùng với những kẻ bị giết bởi gươm; chúng phải bị hổ thẹn cùng với những kẻ sa xuống hố thẳm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Các tướng lãnh của phương bắc cũng ở đó, tất cả chúng, và tất cả quân dân của Si-đôn. Chúng đã đi xuống với những kẻ bị giết. Dù chúng đã dùng bạo lực gây nên biết bao kinh hoàng, chúng cũng phải chấp nhận chịu nhục và nằm đó với thân phận của những kẻ không được cắt bì bị giết bằng gươm, và phải mang nỗi ô nhục của chúng với những kẻ đi xuống vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tất cả các ông hoàng phương bắc cùng toàn thể dân Si-đôn đều ở đó. Chúng mang nhục nhã đi xuống cùng với những kẻ bị giết dù nhờ sức mạnh chúng đã gây kinh hoàng. Chúng nằm xuống như những kẻ không cắt bì, là kẻ bị giết bằng gươm, những kẻ mang nhục nhã sa xuống vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Tất cả các lãnh tụ miền Bắc và tất cả các người Xi-đôn đều ở đó. Sức mạnh của chúng đã khiến kẻ khác hoảng sợ, nhưng chúng đã mang nhuốc nhơ đi xuống cùng với những kẻ bị giết. Chúng đều không được cắt dương bì, nằm chung với những kẻ bị giết trong chiến tranh. Chúng mang nhuốc nhơ mình cùng với những kẻ đã đi xuống âm phủ.

New King James Version (NKJV)

31“Pharaoh will see themAnd be comforted over all his multitude,Pharaoh and all his army,Slain by the sword,”Says the Lord God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Pha-ra-ôn sẽ thấy vậy, thì được yên ủi về cả đoàn dân mình, tức là Pha-ra-ôn và cả đạo binh mình bị giết bởi gươm, Chúa Giê-hô-va phán vậy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Pha-ra-ôn thấy chúng thì được an ủi về cả đoàn dân mình, tức là Pha-ra-ôn và cả đạo binh mình đã bị giết bởi gươm, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Pha-ra-ôn sẽ thấy chúng như vậy và được an ủi cho đám dân đông của mình đã bị giết bằng gươm, Pha-ra-ôn và cả đạo binh của người. CHÚA Toàn Năng tuyên bố.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vua Ai-cập cùng đạo quân người sẽ thấy những kẻ đã bị giết trong chiến tranh. Rồi người sẽ được an ủi vì những binh sĩ của mình đã bị giết trong chiến tranh, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.

New King James Version (NKJV)

32“For I have caused My terror in the land of the living;And he shall be placed in the midst of the uncircumcisedWith those slain by the sword,Pharaoh and all his multitude,”Says the Lord God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32vì ta rải sự khiếp sợ người ra trên đất người sống. Thật, Pha-ra-ôn và cả dân người sẽ nằm giữa những kẻ chưa chịu cắt bì, với những kẻ đã bị giết bởi gươm, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Mặc dù Ta để cho Pha-ra-ôn gieo rắc sự kinh khiếp trên đất người sống, nhưng nó và cả dân của nó sẽ nằm giữa những kẻ chưa chịu cắt bì và những kẻ đã bị giết bởi gươm,” Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Dù Ta để người đem kinh hoàng đến vùng đất người sống nhưng Pha-ra-ôn cùng tất cả đám dân đông của người sẽ nằm chung với những kẻ không cắt bì, những kẻ bị giết bằng gươm. CHÚA Toàn Năng tuyên bố.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Khi vua Ai-cập còn sống, ta khiến mọi người khiếp sợ nó. Nhưng nó và toàn dân nó sẽ nằm chết giữa những kẻ không được cắt dương bì, những kẻ bị giết trong chiến tranh, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.”