So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華的話臨到我,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lời của Đức Giê-hô-va được phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lời của Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời CHÚA phán cùng tôi rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán cùng tôi rằng:

和合本修訂版 (RCUV)

2「人子啊,你要面向西珥山,向它說預言,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy xây mặt hướng về núi Sê-i-rơ, và nói tiên tri nghịch cùng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy xây mặt hướng về núi Sê-i-rơ và nói tiên tri chống lại nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy quay mặt ngươi đối nghịch Núi Sê-i-rơ và nói tiên tri chống lại nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, hãy quay mặt về hướng núi Sê-i-rơ và phán tiên tri chống lại nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, hãy nhìn về hướng Ê-đôm và nói tiên tri nghịch nó.

和合本修訂版 (RCUV)

3對它說,主耶和華如此說:西珥山,看哪,我與你為敵,必伸手攻擊你,使你荒涼荒廢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy nói cùng nó rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi núi Sê-i-rơ, nầy, ta nghịch cùng mầy! Ta sẽ giá tay nghịch cùng mầy, làm cho mầy ra hoang vu và gở lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy nói với chúng, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Hỡi núi Sê-i-rơ, nầy, Ta chống lại ngươi! Ta sẽ giơ tay ra chống lại ngươi, làm cho ngươi trở nên hoang vu, điêu tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nói với nó, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy,“Hỡi Núi Sê-i-rơ, Ta chống lại ngươi;Ta đưa cánh tay Ta ra chống lại ngươi, Ðể biến ngươi thành một nơi điêu tàn và hoang phế.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nói với nó: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi núi Sê-i-rơ, Ta chống lại ngươi; Ta dang tay nghịch ngươi. Ta sẽ làm cho ngươi hoàn toàn hoang tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy nói rằng: CHÚA là Thượng Đế phán:‘Hỡi Ê-đôm, ta nghịch ngươi.Ta sẽ giơ tay ra nghịch ngươivà biến ngươi thành sa mạc mông quạnh.

和合本修訂版 (RCUV)

4我必使你的城鎮變為廢墟,使你成為荒涼;你就知道我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ta sẽ làm cho các thành của mầy ra đồng vắng, còn mầy sẽ trở nên hoang vu, bấy giờ mầy sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ta sẽ làm cho các thành của ngươi ra hoang mạc và ngươi sẽ trở nên hoang vu. Bấy giờ, ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta sẽ làm cho các thành thị của ngươi thành các nơi đổ nát;Ngươi sẽ biến thành một chốn hoang vu, Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ làm cho các thành của ngươi đổ nát, ngươi sẽ trở nên hoang tàn và ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sẽ tiêu diệt các thành phố ngươi,ngươi sẽ trở nên hoang vu.Rồi ngươi sẽ biết rằng ta là CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

5因為你永懷仇恨,在以色列人遭遇災難、罪孽到了盡頭時,把他們交給刀劍,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì mầy cưu sự ghen ghét vô cùng, và đã phó con cái Y-sơ-ra-ên cho quyền gươm dao nơi ngày tai vạ chúng nó, trong kỳ gian ác về cuối cùng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì ngươi còn mang mối thù xa xưa và đã phó con cái Y-sơ-ra-ên vào gươm đao trong ngày tai họa của họ vào thời điểm cuối cùng.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì ngươi cứ giữ mãi trong lòng mối thù ghét từ thời xa xưa giữa các tổ tiên của các ngươi nên ngươi đã nộp dân I-sơ-ra-ên cho gươm đao tàn sát trong lúc chúng bị lâm nguy, trong thời tội ác của chúng đến cực điểm,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì ngươi cưu mang mối thù xưa và trao con cái Y-sơ-ra-ên cho gươm đao chém giết khi chúng lâm nạn, vào thời trừng phạt cuối cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Xưa nay ngươi vốn là thù nghịch của Ít-ra-en.Ngươi bỏ mặc chúng bị gươm giếtkhi chúng gặp khốn đốnvà lúc chúng bị đoán phạt lần cuối.’”

和合本修訂版 (RCUV)

6所以主耶和華說:我指着我的永生起誓,我必使你遭遇血的報應,血必追趕你;你既不恨惡血,血必追趕你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6vì cớ đó, Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, ta sẽ sắm sẵn mầy cho phải huyết, và huyết sẽ đuổi theo mầy. Vì mầy đã chẳng ghét huyết, nên huyết sẽ đuổi theo mầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ phó ngươi trong máu, và máu sẽ đuổi theo ngươi. Vì ngươi không ghét chuyện làm đổ máu, nên máu sẽ đuổi theo ngươi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6do đó,” CHÚA Hằng Hữu phán, “Ta lấy mạng sống của Ta mà thề rằng Ta sẽ chuẩn bị để ngươi bị đổ máu, và máu sẽ đuổi theo ngươi. Vì ngươi không ghét đổ máu, nên máu sẽ đuổi theo ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cho nên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ làm cho ngươi đổ máu và máu sẽ theo đuổi ngươi. Vì ngươi không ghét sự đổ máu nên máu sẽ theo đuổi ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán: “Thật như ta hằng sống, ta sẽ để cho ngươi bị giết. Sự giết chóc sẽ theo đuổi ngươi. Vì ngươi không ghét những kẻ giết người cho nên sự chết chóc sẽ theo đuổi ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

7我要使西珥山荒涼荒廢,把來往經過的人從它那裏剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy ta sẽ làm cho núi Sê-i-rơ ra gở lạ hoang vu, và hủy diệt cả người đi qua và người trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy Ta sẽ làm cho núi Sê-i-rơ hoang vu, điêu tàn và khiến nó bị hủy diệt, không còn người qua kẻ lại nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ làm Núi Sê-i-rơ thành ra nơi hoang phế và điêu tàn. Ta sẽ khiến nơi đó không còn ai qua lại nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ làm cho núi Sê-i-rơ hoàn toàn đổ nát; Ta sẽ khiến nơi đó không còn ai qua lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ta sẽ biến Ê-đôm ra nơi điêu tàn hoang vu và tiêu diệt hết những ai ra vào nơi đó.

和合本修訂版 (RCUV)

8我要使西珥山佈滿被殺的人。被刀殺的要倒在小山和山谷,並一切的溪水中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ làm cho các núi nó đầy những kẻ bị giết của nó; những người bị gươm giết sẽ ngã xuống trên các đồi mầy, trong các trũng và giữa dòng mọi sông suối mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ làm cho các núi nó đầy những kẻ bị giết; những người bị gươm giết sẽ ngã xuống trên các đồi của ngươi, dưới các thung lũng và mọi khe suối của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ làm cho các núi của nó đầy xác người bị giết. Trên các đồi của ngươi, trong các thung lũng của ngươi, và trong mọi dòng nước của ngươi, xác người bị gươm giết sẽ nằm la liệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các núi của ngươi sẽ đầy xác chết. Trên đồi, dưới thung lũng, tại mọi dòng suối đều có người ngã gục vì gươm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ khiến núi non nó đầy dẫy xác chết. Ai bị giết vì chiến tranh sẽ ngã chết trên đồi núi, trong thung lũng và trong các hố sâu của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

9我必使你永遠荒涼,使你的城鎮無人居住,你們就知道我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta sẽ làm cho mầy ra hoang vu đời đời; các thành mầy sẽ không có dân ở nữa, và bay sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta sẽ làm cho ngươi ra hoang vu đời đời; các thành của ngươi sẽ không có dân cư ở nữa và các ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta sẽ biến ngươi thành một nơi hoang tàn vĩnh viễn. Các thành thị của ngươi sẽ không bao giờ có người cư ngụ nữa. Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta sẽ làm cho ngươi hoang tàn mãi mãi; các thành của ngươi sẽ không có người cư trú và ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ khiến ngươi thành nơi đổ nát đời đời; sẽ không còn ai ở trong các thành phố ngươi nữa. Rồi ngươi sẽ biết rằng ta là CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

10「因為你曾說『這二國、這二邦必歸我,我們必得為業』,其實耶和華仍在那裏;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì mầy có nói rằng: Hai dân tộc ấy và hai nước ấy sẽ thuộc về ta, và chúng ta sẽ được nó làm kỷ vật, dầu Đức Giê-hô-va đương ở đó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì ngươi có nói rằng: “Hai dân tộc ấy và hai nước ấy sẽ thuộc về tôi và chúng tôi sẽ chiếm hữu chúng” mặc dù Đức Giê-hô-va đang hiện diện ở đó.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì ngươi đã nói, ‘Hai dân đó và hai nước đó sẽ thuộc về ta. Chúng ta sẽ chiếm lấy chúng để làm chủ chúng,’ trong khi CHÚA vẫn còn đó,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì ngươi nói rằng: “Hai nước này, hai xứ này sẽ thuộc về Ta, Ta sẽ sở hữu chúng dù có CHÚA ở đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngươi nói, ‘Hai dân tộc Ít-ra-en và Giu-đa, hai xứ nầy sẽ thuộc về ta. Ta sẽ lấy chúng làm tài sản.’Nhưng CHÚA có ở đó.

和合本修訂版 (RCUV)

11所以主耶和華說:我指着我的永生起誓,我必照你因仇恨向他們發的怒氣和嫉妒對待你;我審判你的時候,要在他們中間顯明自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11nên Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, ta sẽ đãi mầy bằng cơn giận và sự ghét mà mầy đã bởi lòng ghen tương tỏ ra nghịch cùng chúng nó, và khi ta xét đoán mầy, ta sẽ tỏ mình ra giữa chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cho nên, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ đối xử với ngươi theo cơn giận và lòng ghen ghét mà ngươi đã đối xử với họ khi thù ghét họ, và Ta sẽ bày tỏ chính mình Ta ở giữa họ khi Ta phán xét ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11vì thế,” CHÚA Hằng Hữu phán, “Ta lấy mạng sống của Ta mà thề rằng Ta sẽ đối xử với ngươi theo cơn giận và lòng thù ghét của ngươi thể hiện khi ngươi ghét chúng. Khi Ta đoán phạt ngươi, chúng sẽ biết Ta là ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cho nên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ đối xử với ngươi theo như cơn giận và lòng ghen ghét mà ngươi đã đối xử với chúng khi ngươi thù ghét chúng. Bấy giờ, chúng sẽ biết đến Ta khi Ta xét xử ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Thật như ta hằng sống, ta sẽ đối xử với ngươi như ngươi đã đối xử với chúng. Ngươi tức giận và ganh tị vì ngươi ghét chúng. Cho nên ta sẽ trừng phạt ngươi để cho dân Ít-ra-en thấy rằng ta là ai.

和合本修訂版 (RCUV)

12你必知道我-耶和華已聽見你一切凌辱的話,是針對以色列羣山說的:『這些山荒涼了,它們是給我們作食物的。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Mầy sẽ biết ta, Đức Giê-hô-va, đã nghe những lời sỉ nhục mầy đã nói ra nghịch cùng các núi Y-sơ-ra-ên, mà rằng: Các núi ấy đã bị làm nên hoang vu; đã phó cho ta để nuốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngươi sẽ biết Ta, Đức Giê-hô-va, đã nghe những lời sỉ nhục mà ngươi đã nói ra chống lại các núi Y-sơ-ra-ên, rằng: “Các núi ấy đã bị hoang vu và đã phó cho chúng ta ăn nuốt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngươi sẽ biết rằng Ta, CHÚA, đã nghe mọi lời nguyền rủa ngươi đã thốt ra để chống lại các núi của I-sơ-ra-ên rằng, ‘Chúng sẽ trở nên hoang vu. Chúng sẽ được trao cho chúng ta để chúng ta ăn nuốt chúng.’

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta đã nghe tất cả những lời nhục mạ ngươi nói với núi non Y-sơ-ra-ên rằng: “Chúng nó sẽ bị hoang tàn và chúng nó sẽ làm mồi cho chúng ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi ngươi sẽ biết rằng ta, CHÚA, đã nghe tất cả những điều sỉ nhục ngươi về các núi non của Ít-ra-en.’ Ngươi nói, ‘Chúng đã bị điêu tàn rồi. Chúng đã trở thành mồi ngon cho chúng ta.’

和合本修訂版 (RCUV)

13你們用口向我說誇大的話,增多與我敵對的話,我都聽見了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bay đã lấy miệng khoe mình nghịch cùng ta, và đã thêm những lời mình nghịch cùng ta. Thật, ta đã nghe điều đó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các ngươi đã lấy miệng tôn cao mình để chống lại Ta và đã nói nhiều điều xúc phạm Ta. Thật Ta, đã nghe điều đó!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các ngươi đã nói những lời ngạo mạn chống lại Ta. Các ngươi đã nói nhiều lời hỗn láo chống nghịch Ta, và Ta đã nghe tất cả.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Miệng ngươi ăn nói cao kỳ chống Ta; ngươi cũng thêm lời nghịch Ta, Ta đã nghe cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi không ngưng nói lời kiêu căng nghịch lại ta. Ta đã nghe ngươi nói.

和合本修訂版 (RCUV)

14主耶和華如此說:全地歡樂的時候,我必使你荒涼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khi cả đất vui mừng, ta sẽ làm cho mầy nên hoang vu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chúa Giê-hô-va phán: ‘Trong khi cả trái đất vui mừng thì Ta sẽ làm cho ngươi trở thành hoang vu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Cả thế giới sẽ vui mừng khi Ta làm cho ngươi trở nên hoang vu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Toàn xứ đều vui mừng khi Ta làm cho ngươi hoang tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán: Khắp đất sẽ vui mừng khi ta biến ngươi thành nơi điêu tàn hiu quạnh.

和合本修訂版 (RCUV)

15你怎樣因以色列家的地業荒涼而喜樂,我也要照你所做的對待你。西珥山哪,你和以東全地都必荒涼;人就知道我是耶和華。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì mầy đã lấy làm vui về sản nghiệp nhà Y-sơ-ra-ên bị hoang vu, nên ta đãi mầy cũng vậy. Hỡi núi Sê-i-rơ, mầy với cả Ê-đôm, tức cả xứ ấy, sẽ bị hoang vu, và chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì ngươi đã reo vui khi sản nghiệp nhà Y-sơ-ra-ên bị hoang vu, cho nên Ta cũng đối xử với ngươi như vậy. Hỡi núi Sê-i-rơ, ngươi với cả Ê-đôm, tức là cả xứ ấy sẽ bị hoang vu, và chúng sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Giống như ngươi vui mừng vì sản nghiệp của nhà I-sơ-ra-ên bị hoang vu thể nào, Ta sẽ làm cho ngươi bị y như vậy. Hỡi Núi Sê-i-rơ và toàn thể Ê-đôm, tất cả các ngươi sẽ bị hoang vu. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vì ngươi đã vui mừng khi cơ nghiệp nhà Y-sơ-ra-ên bị hoang tàn nên Ta cũng sẽ đối xử với ngươi như vậy. Núi Sê-i-ra và toàn thể Ê-đôm sẽ bị hoang tàn và chúng nó sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi đã vui mừng khi xứ Ít-ra-en bị tiêu hủy, nhưng ta cũng sẽ khiến cho ngươi cùng chung số phận. Hỡi núi Sê-ia và toàn xứ Ê-đôm, các ngươi sẽ trở thành nơi điêu tàn hiu quạnh. Rồi các ngươi sẽ biết ta là CHÚA.”