So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1他帶我出來往北,到外院,又帶我進入一個房間,一面對着空地,一面對着北邊的房子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đoạn người dắt ta vào hành lang ngoài, về phía bắc, và đem ta vào trong cái phòng ở trước mặt khoảng đất biệt riêng, đối với nhà hướng bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau đó, người ấy dẫn tôi vào hành lang ngoài về phía bắc và đem tôi vào phòng đối diện với sân đền thờ và đối diện với tòa nhà ở phía bắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Kế đó người ấy đem tôi ra sân ngoài ở hướng bắc, và đem tôi đến các phòng đối diện với sân đền thờ và đối diện với đền thờ ở hướng bắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bấy giờ người ấy dẫn tôi đến sân ngoài, về phía bắc và đem tôi đến các phòng đối diện với sân đền, tức là đối diện với tòa nhà về phía bắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi người dẫn tôi đi về phía Bắc vào trong sân ngoài đến các phòng đối diện khu riêng và toà nhà.

和合本修訂版 (RCUV)

2前面長一百肘,寬五十肘,有門向北;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trên trước mặt là nơi có cửa vào về phía bắc, những phòng ấy choán bề dài một trăm cu-đê, bề ngang năm mươi cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mặt tiền của tòa nhà phía bắc có chiều dài năm mươi mét, chiều ngang hai mươi lăm mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mặt tiền của tòa nhà ở hướng bắc dài năm mươi tám mét, và rộng hai mươi chín mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Mặt tiền của nhà rộng một trăm thước có cửa hướng về phía bắc, chiều ngang năm mươi thước.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các phòng nầy nằm về phía Bắc, dài năm mươi thước, ngang hai mươi lăm thước.

和合本修訂版 (RCUV)

3對着內院那二十肘,又對着外院的石板地,在第三層樓有樓廊對着樓廊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các phòng đối nhau, trên một bề dài hai mươi cu-đê, nơi hành lang trong, đối với nền lót đá của hành lang ngoài tại đó có những nhà cầu ba tầng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tiếp giáp với một khu vực mười mét thuộc sân trong và một khu vực đối diện với nền được lát đá thuộc sân ngoài, là hành lang ba tầng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Có một dãy phòng ba tầng đối diện với một khoảng trống chừng mười một mét rưỡi ở sân trong, và một dãy phòng ba tầng nữa đối diện với sân ngoài có nền lát đá.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trên một khoảng rộng hai mươi thước đối diện với sân trong và nền đá sân ngoài, có các hành lang chồng lên nhau ba tầng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sân trong phân cách các phòng nầy và đền thờ rộng mười thước. Phía bên kia các phòng quay về hướng thềm đá của sân ngoài. Các phòng được xây ba từng như các bậc thang, và có hành lang.

和合本修訂版 (RCUV)

4那些房間前有一條走道,寬十肘,往裏面有寬一肘的通道。房門都向北。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phía trước các phòng có đường đi rộng mười cu-đê, và phía trong có một con đường rộng một cu-đê; những cửa phòng đều xây về phía bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Phía trước các phòng có đường đi rộng năm mét và phía trong có một con đường rộng nửa mét; các cửa phòng đều xây về hướng bắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ở giữa hai dãy phòng ba tầng đó là một lối đi rộng gần sáu mét và dài khoảng năm mươi tám mét. Các cửa phòng của dãy ấy đều hướng về phương bắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trước các phòng là một lối đi rộng mười thước, dài một trăm thước và các lối vào hướng về phía bắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Có một lối đi về phía Bắc của các phòng, rộng năm thước, dài năm mươi thước. Từ lối đi nầy có các cửa dẫn đến các phòng.

和合本修訂版 (RCUV)

5房間因為樓廊佔掉一些地方,所以房子的上層比中下兩層窄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Những phòng trên hẹp hơn những phòng dưới và những phòng giữa, vì các nhà cầu choán chỗ của những phòng trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Những phòng trên thì hẹp hơn những phòng dưới và những phòng giữa, vì bị các hành lang choán chỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các phòng ở tầng trên nhỏ hơn các phòng ở tầng dưới và tầng giữa của tòa nhà, vì mỗi dãy phòng ở tầng trên phải xây thụt vô để chừa chỗ làm hành lang.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các phòng trên hẹp hơn các phòng dưới và phòng giữa của tòa nhà vì các hành lang choán chỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Những phòng trên cùng hẹp hơn vì các hành lang choán chỗ nhiều hơn. Các phòng của tầng thứ nhất và thứ hai của toà nhà rộng hơn.

和合本修訂版 (RCUV)

6房間分三層,卻不像外院的屋子用柱子支撐,而是從地面往上,所以一層比一層更窄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Có ba tầng, song không có cột như cột của hành lang; cho nên những phòng trên và những phòng giữa hẹp hơn những phòng dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các phòng ở tầng ba không có cột như ở hành lang, nên những phòng trên và những phòng giữa phải thụt vào và hẹp hơn những phòng dưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Số là tòa nhà có ba tầng, nhưng không có các trụ như các trụ ở các hành lang, hai tầng trên phải xây thụt vô để gối đầu vào tường, vì thế các phòng ở các tầng trên nhỏ hơn các phòng ở tầng dưới và tầng giữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì các phòng có ba tầng nhưng không có cột như các cột của sân, cho nên các phòng trên hẹp hơn các phòng dưới đất và phòng ở tầng giữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các phòng xây trên ba từng. Chúng không có các cột chống như các cột của sân. Vì thế các phòng trên cùng thụt vào hơn các phòng trên tầng thứ nhất và tầng thứ hai.

和合本修訂版 (RCUV)

7外面有一道牆,長五十肘,在房間前面,與朝外院的房間平行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bức tường ngoài đi dọc theo các phòng về hướng hành lang ngoài, trước mặt các phòng, có năm mươi cu-đê bề dài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bức tường ngoài chạy dọc theo các phòng, về phía hành lang ngoài và đối diện với các phòng, đo được hai mươi lăm mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Có một bức tường ở bên ngoài chạy dọc theo dãy phòng, để ngăn cách dãy phòng với sân ngoài; tường ấy dài khoảng hai mươi chín mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có một bức tường bên ngoài song song với các phòng, hướng về sân ngoài, đối diện với các phòng, dài năm mươi thước.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Có một vách ngoài song song với các phòng và sân ngoài. Vách đó chạy phía trước các phòng và dài hai mươi lăm thước.

和合本修訂版 (RCUV)

8靠着外院的房間長五十肘,看哪,朝聖殿的長一百肘。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8vì bề dài của các phòng trong hành lang ngoài là năm mươi cu-đê, còn về trước mặt đền thờ thì có một trăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chiều dài của các phòng ở hành lang ngoài là hai mươi lăm mét, còn các phòng đối diện đền thờ dài năm mươi mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bức tường ấy nối dài với dãy phòng ở ngoài sân nên dài hai mươi chín mét, trong khi dãy phòng trong nằm dọc theo bên cạnh đền thờ thì dài năm mươi tám mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì chiều dài của các phòng ở sân ngoài là năm mươi thước, trong khi các phòng đối diện đền thờ là một trăm thước.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Dãy phòng dọc theo sân ngoài dài hai mươi lăm thước, và các phòng đối diện đền thờ dài năm mươi thước.

和合本修訂版 (RCUV)

9這些房間下面的東邊有一個入口,從外院可由此進入;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Dưới các phòng ấy, về phía đông, có một cửa vào cho những người từ hành lang ngoài mà đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Dưới các phòng ấy, về phía đông, có một cửa cho những người từ hành lang ngoài đi vào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ở tầng dưới cùng có một cái cổng nằm về hướng đông, để người ở sân ngoài có thể vào khu có các dãy phòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Phía dưới các phòng này có một lối vào ở phía đông dành cho những người vào từ sân ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các phòng dưới có một lối vào về phía Đông để ai đi từ sân ngoài đều vào được,

和合本修訂版 (RCUV)

10其寬如院牆。朝東也有房間,一面對着空地,一面對着房子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cũng có những phòng trên bề ngang tường hành lang, về phía đông, ngay trước mặt khoảng đất biệt riêng và nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cũng có những phòng dọc theo chiều ngang của tường hành lang về phía đông, ngay trước sân và đối diện với đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Về phía nam, dọc theo bức tường dày của đền thờ chạy về hướng đông, đối diện với sân ngoài, và dựa sát vào đền thờ có các phòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ở đầu của bức tường thuộc sân đền, về phía đông, đối diện với khoảng trống và đối diện với tòa nhà cũng có các phòng;

Bản Phổ Thông (BPT)

10bắt đầu từ vách cạnh sân.Phía Nam có các phòng đối diện khu riêng và toà nhà.

和合本修訂版 (RCUV)

11這些房間前的通道與北邊房間的通道一樣;長、寬、出口、樣式和入口都相同。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Có một con đường trước các phòng ấy, cũng như trước các phòng phía bắc; hết thảy các phòng ấy bề dài bề ngang bằng nhau, đường ra lối vào và hình thế cũng giống nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Có một con đường phía trước các phòng ấy cũng như phía trước các phòng về hướng bắc; tất cả các phòng ấy đều có chiều dài và chiều ngang bằng nhau. Tất cả các lối ra, lối vào đều có kích thước giống nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các phòng đó cũng có các hành lang phía trước. Các phòng đó đều giống các phòng ở phía bắc, chiều dài và chiều rộng đều như nhau, các lối ra vào và cách sắp đặt vị trí các phòng cũng giống nhau. Các cổng cũng giống các cổng ở phía bắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Có một đường đi phía trước các phòng ấy, giống như đường đi trước các phòng phía bắc; các phòng ấy dài như nhau, rộng như nhau, tất cả các lối ra vào, cách sắp xếp và cửa như nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Phía trước các phòng nầy có một lối đi. Các phòng nầy giống như các phòng phía Bắc, kích thước và cửa nẻo đều y như nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

12在東邊通道的開端,正對着那道牆有門可以進入,與向南邊房間的門一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các cửa phòng phía nam cũng đồng như vậy. Nơi vào con đường, trước mặt tường phía đông đối ngay, có một cái cửa, người ta vào bởi đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các cửa phòng phía nam cũng giống như vậy. Ở đầu đường, có một cái cửa để người ta đi vào, đối diện với bức tường phía đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các cửa của các phòng cũng giống các cửa của các phòng ở phía bắc. Khu vực phía nam ấy cũng có tường ngăn cách, và ở đầu khu vực, trong bức tường ở hướng đông có một cổng, để người ta có thể ra vào khu vực đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các cửa phòng ở phía nam cũng vậy; có một cửa ở đầu đường đi để người ta ra vào, song song với bức tường đối diện ở hướng đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các phòng phía Nam có cửa giống như các phòng phía Bắc. Có lối vào nơi đầu trống của lối đi bên vách cho nên ai muốn vào từ phía Đông cũng được.

和合本修訂版 (RCUV)

13他對我說:「面對空地南邊的房間和北邊的房間,都是聖的房間;親近耶和華的祭司當在那裏吃至聖的東西,也當在那裏存放至聖的東西,就是素祭、贖罪祭和贖愆祭,因此處為聖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ người bảo ta rằng: Các phòng phía bắc và các phòng phía nam, ngay trước khoảng đất biệt riêng, là những phòng thánh, là nơi các thầy tế lễ gần Đức Giê-hô-va ăn những vật rất thánh. Các thầy ấy sẽ để đó những vật rất thánh, của lễ chay, của lễ chuộc sự mắc lỗi, và của lễ chuộc tội; vì nơi đó là thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ, người ấy bảo tôi rằng: “Các phòng phía bắc và các phòng phía nam ngay trước sân đền thờ là những phòng thánh, là nơi các thầy tế lễ đến gần Đức Giê-hô-va sẽ ăn những tế lễ rất thánh. Các thầy ấy sẽ để ở đó những tế lễ rất thánh, tế lễ chay, tế lễ chuộc sự mắc lỗi và tế lễ chuộc tội vì nơi đó là thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ người ấy nói với tôi, “Các dãy phòng ở phía bắc và ở phía nam sát bên cạnh đền thờ được dành riêng cho các tư tế. Các tư tế đến gần CHÚA sẽ ăn những lễ vật cực thánh trong các phòng đó. Họ sẽ cất giữ các lễ vật cực thánh như các của lễ chay, các của lễ chuộc tội, và các của lễ chuộc lỗi trong các phòng đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bấy giờ người ấy nói với tôi: “Các phòng phía bắc và phía nam, đối diện với sân trống là các phòng thánh nơi các thầy tế lễ đến gần CHÚA, sẽ ăn những vật tế lễ rất thánh. Họ cũng đặt các tế lễ rất thánh ở đó, tế lễ chay, tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc lỗi, vì chỗ đó là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người bảo tôi, “Các phòng phía Bắc và phía Nam đối ngang khu riêng là các phòng thánh. Đó là nơi các thầy tế lễ đến gần CHÚA để ăn các của dâng cực thánh. Họ cũng để các của dâng cực thánh ở đó như của lễ chay, của lễ tẩy sạch, của lễ chuộc lỗi vì đó là nơi thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

14祭司進聖所,出來的時候,不可直接到外院,要在那裏放下他們供職的衣服,因為這是聖衣;要穿上別的衣服才可以到百姓所在之處。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi các thầy tế lễ đã vào đó rồi, không cởi tại đó những áo mình mặc mà hầu việc, thì không được từ nơi thánh ra đặng đi đến nơi hành lang ngoài nữa, vì những áo ấy là thánh, các thầy ấy phải thay áo khác đặng đến gần nơi dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khi đã vào nơi thánh rồi, các thầy tế lễ không được ra khỏi nơi thánh để ra sân ngoài cho đến khi họ cởi và để lại các y phục đã mặc, vì những y phục ấy là thánh. Họ phải thay y phục khác trước khi đến gần nơi dành cho dân chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Một khi các tư tế đã vào trong khu vực thánh, họ không được phép đi ra sân ngoài cho đến khi họ cổi bộ lễ phục mà họ đã mặc để tế lễ ra và để lại trong đó, vì đó là những vật thánh. Họ phải mặc y phục riêng của họ trước khi đi ra khu vực công cộng để tiếp xúc với dân.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khi các thầy tế lễ đã vào nơi thánh, họ không được ra khỏi nơi thánh mà đến sân ngoài nhưng phải để lại y phục tế lễ mà họ mặc để phụng vụ vì các y phục đó là đồ thánh; họ phải mặc y phục khác để ra ngoài nơi dành cho dân chúng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các thầy tế lễ đi vào Nơi Thánh phải để lại những áo quần dùng phục vụ trong đền thờ tại đó trước khi đi ra sân ngoài vì đó là các áo quần thánh. Sau khi họ mặc áo quần khác thì họ có thể đi vào khu vực trong đền thờ dành cho dân chúng.”

和合本修訂版 (RCUV)

15他量完了內殿的大小,就帶我出朝東的門,去量院的四周圍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sau khi đã đo phía trong nhà xong rồi, người đem ta ra bởi hiên cửa phía đông, rồi người đo quanh vòng tròn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sau khi đã đo phía trong nhà rồi, người ấy đem tôi ra qua cổng phía đông và đo chung quanh đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi người ấy đã đo xong các kích thước ở bên trong đền thờ, người ấy đem tôi ra bên ngoài, qua cổng phía đông, để đo chung quanh đền thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi đo xong bên trong đền thờ, người ấy dẫn tôi ra bằng cửa phía đông và đo chung quanh đền thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau khi người đã đo xong khu vực bên trong đền thờ, người mang tôi ra ngoài qua cổng Đông. Người đo toàn thể khu vực đó.

和合本修訂版 (RCUV)

16他用丈量的蘆葦竿量東面,五百竿;又轉去

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Người dùng cần đo phía đông, có năm trăm cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Người ấy dùng cây sào đo phía đông được hai trăm năm mươi mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Người ấy lấy cây đo và đo cạnh phía đông, hai trăm chín mươi mét theo kích thước của cây đo ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người đo cạnh phía đông bằng thước đo, năm trăm thước chung quanh theo thước đo.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Người dùng thước đo phía Đông thì thấy dài hai trăm năm mươi thước.

和合本修訂版 (RCUV)

17用丈量的蘆葦竿量北面,五百竿;又轉去

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Người đo phía bắc bằng cái cần dùng để đo, có năm trăm cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Người ấy dùng cây sào đo phía bắc được hai trăm năm mươi mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Sau đó người ấy đo cạnh phía bắc, hai trăm chín mươi mét theo kích thước của cây đo ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người đo cạnh phía bắc bằng thước đo, năm trăm thước chung quanh theo thước đo.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người đo phía Bắc thì thấy hai trăm năm mươi thước.

和合本修訂版 (RCUV)

18用丈量的蘆葦竿量南面,五百竿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người đo phía nam bằng cái cần dùng để đo, có năm trăm cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Người ấy dùng cây sào đo phía nam được hai trăm năm mươi mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau đó người ấy đo cạnh phía nam, hai trăm chín mươi mét theo kích thước của cây đo ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người đo cạnh phía nam, năm trăm thước theo thước đo.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Người đo phía Nam thì thấy hai trăm năm mươi thước.

和合本修訂版 (RCUV)

19他又轉到西面,用丈量的蘆葦竿去量,五百竿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người trở qua phía tây đặng đo, có năm trăm cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Người ấy trở qua phía tây để đo, được hai trăm năm mươi mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sau đó người ấy đo cạnh phía tây, hai trăm chín mươi mét theo kích thước của cây đo ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người xoay qua đo cạnh phía tây, năm trăm thước theo thước đo.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Rồi người đi vòng quanh qua phía Tây để đo thì thấy hai trăm năm mươi thước.

和合本修訂版 (RCUV)

20他量四面,長五百,寬五百,四周圍有牆,為要分別聖與俗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Người đo bốn phía tường bao chung quanh nhà, bề dài là năm trăm cần, bề rộng là năm trăm. Tường nầy dùng để phân biệt nơi thánh với nơi tục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Như thế, người ấy đo bốn phía tường chung quanh đền thờ, chiều dài hai trăm năm mươi mét, chiều rộng hai trăm năm mươi mét. Tường nầy dùng để phân biệt nơi thánh với nơi phàm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Người ấy đo cả bốn phía. Khu đền thờ có một bức tường bao quanh tứ phía, hai trăm chín mươi mét chiều dọc và hai trăm chín mươi mét chiều ngang, để ngăn cách giữa khu vực thánh với nơi phàm tục.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Người ấy đo bốn cạnh bức tường bao chung quanh, chiều dài năm trăm thước, chiều rộng năm trăm thước; tường này phân cách giữa nơi thánh và nơi phàm.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vậy người đo bốn phía đền thờ. Khu vực đền thờ có một vách bao quanh dài hai trăm năm mươi thước rộng hai trăm năm mươi thước. Vách đó ngăn cách khu vực thánh và không thánh.